Thực vật đặc trưng của môi trường địa trung Hải là gì

Lý thuyết:

c] Môi trường Địa Trung Hải

 - Phân bố: Nam Âu, ven Địa Trung Hải.

 - Đặc điểm: mùa đông không lạnh có mưa, mùa hạ nóng, khô.

 - Sông ngòi: Ngắn dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông.

 - Thực vật: rừng thưa, cây bụi gai.


Trong Bài ViếT Này:
  • Thích nghi khí hậu
  • Thảm thực vật

Hệ thực vật Địa Trung Hải có nghĩa là tất cả các loài thực vật có thể được tìm thấy quanh Địa Trung Hải, từ Tây Ban Nha đến Thổ Nhĩ Kỳ và bờ biển Bắc Phi. Nhưng chúng ta cũng có thể mở rộng nhóm này đến thảm thực vật có thể được tìm thấy ở một số nơi khác trên thế giới dưới một khí hậu tương đương. Đây là trường hợp của Nam Phi, New Zealand của miền Bắc, Nam Úc...

Hệ thực vật của thảm thực vật Địa Trung Hải có một số đặc điểm rất thú vị mà chúng ta sẽ phát triển. Ở Pháp, khí hậu Địa Trung Hải dừng lại ở cấp thành phố Avignon.

Thích nghi khí hậu

Những gì các nhà máy này có điểm chung là thích nghi tốt với môi trường và khí hậu của chúng. Chu kỳ của chúng được đảo ngược so với chu kỳ của thảm thực vật phía bắc của Pháp chẳng hạn. Trong những tháng mùa hè, đó là những tháng hạn hán cho các khu vực này, các nhà máy đang nghỉ ngơi, chúng tôi nói về mùa hè và không nở. Vào tháng 9 và tháng 10, với sự xuất hiện của những cơn mưa, thảm thực vật khởi động lại. Mùa đông là nhẹ, nó tiếp tục phát triển để nở vào cuối mùa đông. Những bông hoa cây dâu vào tháng 10 [cùng lúc với hoa quả của nó], mimosa vào mùa đông, asphodel vào tháng 4, rửa chai vào tháng 5... Một số cây nhiệt đới hoặc miền bắc, sẽ chiếm mùa hè, cánh đồng nở hoa như buddléia, hibiscusou bougainvillea.

Nếu bạn muốn khám phá hệ thực vật này, hãy thích tháng tháng 4 và tháng 5.

Nhiều loài không có nguồn gốc từ các vùng này cũng đã thích nghi, đôi khi gây thiệt hại cho hệ thực vật địa phương, chẳng hạn như lê gai, agaves hoặc nổi tiếng caulerpa taxifolia gây thiệt hại cho đồng cỏ Posidonia [Posidonia oceanica] trên đáy biển của Biển Địa Trung Hải.

Thảm thực vật

Thảm thực vật Địa Trung Hải được tạo thành từ các loại cây đặc trưng thích nghi với khí hậu đặc biệt này và rất thường có mùi thơm như cây thông của Aleppo, cây sồi holm, cây sồi nút chai, cỏ xạ hương,.... Lá của cây thường nhỏ và có nhiều thịt.

Các khu rừng nguyên sinh của Địa Trung Hải thường bị phá hủy bởi con người vì chăn nuôi, phát triển đô thị và cháy nhiều hơn và thường xuyên hơn.

Kết quả là bụi cây, trong đó bao gồm chủ yếu là cây bụi và cây bụi phát triển trên đất vôi, chẳng hạn như gỗ hoàng dương, cây bách xù, cỏ xạ hương, hương thảo, ngải hương, hoa oải hương, tỏi hoặc cây xô thơm.. Cây bụi rất giàu nước hoa.

Trên đất silic hoặc axit, nó là maquis phát triển. Nó được tạo thành từ các loài điển hình như cork oak, holm oak, cistus, heather tree và arbutus.

»Cây thơm...

Bài Video Liên Quan: How an AK-47 Works.

Câu hỏi:Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là

A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.

B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.

C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.

D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.

Lời giải:

Đáp án đúng: C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về thiên nhiên châu Âu nhé!

1. Vị trí, địa hình

a] Vị trí

- Châu Âu là 1 bộ phận của lục địa Á-Âu với diện tích >10 triệu km2

- Giới hạn: Từ 360B – 710B

+ Bắc giáp Bắc Băng Dương

+ Nam giáp biển Địa Trung Hải

+ Tây giáp Đại Tây Dương

+ Đông giáp châu Á

- Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là dãy núi U-ran.

- Bờ biển lại cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền tạo nhiều bán đảo, vũng, vịnh.

b] Địa hình

- Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích kéo dài từ tây sang đông, gồm đồng bằng tây Trung Âu và Đông Âu.

- Núi già ở phía Bắc và Trung Tâm

- Núi trẻ ở phía tây, Nam và Trung Âu.

2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật

a] Khí hậu

- Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới: ôn đới hải dương và ôn đới lục địa

- Một phần nhỏ ở phía bắc có khí hậu hàn đới.

b] Sông ngòi

- Mật độ sông ngòi dày đặc.

- Sông có lượng nước dồi dào.

- Các sông quan trọng: Đa-nuyp, Rai-nơ và Von-ga.

c] Thực vật

- Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông và từ bắc xuống nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa:

+ Ven biển Tây Âu: rừng lá rộng.

+ Sâu trong nội địa: rừng lá kim.

+ Phía Đông Nam: thảo nguyên.

+ Ven Địa Trung Hải: rừng lá cứng.

3. Bài tập

Câu 1:Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á-Âu, diện tích khoảng

A.10 triệu km2.

B.11 triệu km2.

C.11,5 triệu km2.

D.12 triệu km2.

Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á-Âu, diện tích khoảng 10 triệu km2.

Chọn: A.

Câu 2:Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là dãy

A.Dãy Hi-ma-lay-a

B.Dãy núi U-ran

C.Dãy At-lat

D.Dãy An-det

Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là dãy núi U-ran. Dãy Hi-ma-lay-a thuộc Trung Quốc, dãy At-lat thuộc Bắc Phi còn dãy Al-det thuộc Nam Mĩ.

Chọn: B.

Câu 3:Châu Âu có 3 mặt giáp biển và Đại Dương, bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành

A.Nhiều bán đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.

B.Nhiều đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.

C.Nhiều đảo, quần đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.

D.Nhiều bán đảo, ô trũng, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.

Châu Âu có 3 mặt giáp biển và Đại Dương, bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành nhiều bán đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.

Chọn: A.

Câu 4:Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông

A.Chiếm 1/3 diện tích châu lục.

B.Chiếm 1/2 diện tích châu lục.

C.Chiếm 3/4 diện tích châu lục.

D.Chiếm 2/3 diện tích châu lục.

Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông chiếm 2/3 diện tích châu lục.

Chọn: D.

Câu 5:Mật độ sông ngòi của châu Âu

A.Dày đặc.

B.Rất dày đặc.

C.Nghèo nàn.

D.Thưa thớt.

Mật độ sông ngòi của châu Âu rất dày đặc.

Chọn: B.

Câu 6:Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam

A.Theo sự thay đổi của mạng lưới sông ngòi.

B.Theo sự thay đổi của sự phân bố các loại đất.

C.Theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa.

D.Theo sự thay đổi của sự phân hóa địa hình.

Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam, theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa.

Chọn: C.

Câu 7:Đại bộ phận châu Âu có khí hậu

A.Ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.

B.Ôn đới hải dương và ôn đới Địa Trung Hải.

C.Ôn đới Địa Trung Hải và ôn đới lục địa.

D.Ôn đới Địa Trung Hải và cận nhiệt đới.

Đại bộ phận châu Âu có khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa. Chỉ một phần nhỏ phía cực Bắc là khí hậu hàn đới và phần phía nam có khí hậu địa trung hải.

Chọn: A.

Câu 8:Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường

A.Nhiều phù sa.

B.Hay đóng băng.

C.Cửa sông rất giàu thủy sản.

D.Gây ô nhiễm.

Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường đóng băng một thời gian dài trong mùa đông, nhất là khu vực cửa sông.

Chọn: B.

Câu 9:Các sông quan trọng ở châu Âu là

A.Đa-nuyp, Rai-nơ và U-ran.

B.Đa-nuyp, Von-ga và U-ran.

C.Đa-nuyp, Rai-nơ và Von-ga.

D.Đa-nuyp, Von-ga và Đôn.

Các sông quan trọng ở châu Âu là sông Đa-nuyp, Rai-nơ và sông Von-ga. Nhiều sông ở châu Âu được nối với nhau bởi các kênh đào tạo thành một hệ thống đường thủy dày đặc.

Chọn: C.

Câu 10:Vùng ven biển Tây Âu phổ biến là rừng

A.Lá rộng.

B.Lá kim.

C.Lá cứng.

D.Hỗn giao.

Vùng ven biển Tây Âu phổ biến là rừng lá rộng [sồi, dẻ,…]. Vào sâu trong lục địa, rừng lá rộng nhường chỗ cho rừng lá kim [thông, tùng,…].

Chọn: A.

khí hậu có mùa đông ấm,mùa hè nóng và khô hạn, lượng mưa ít [ TB 500-700mm/năm]

- Môi trường ôn đới hải dương:

+ Phân bố: các nước ven biển Tây Âu.

+ Khí hậu: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm.

+ Mưa quanh năm.

+ Sông, ngòi nhiều nước quanh năm và không đóng băng.

+ Thực vật: rừng lá rộng phát triển.

- Môi trường ôn đới lục địa:

+ Phân bố: khu vực Đông Âu.

+ Khí hậu: mùa hạ nóng, mùa đông lạnh có tuyết rơi.

+ Mùa vào mùa xuân, hạ.

+ Sông nhiều nước vào mùa xuân, hạ. Mùa đông đóng băng.

+ Thực vật: thay đổi từ Bắc xuống Nam, rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế.

- Môi trường địa trung hải:

+ Phân bố: các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải.

+ Khí hậu: mùa hạ nóng, khô. Mùa đông ấm, mưa nhiều vào mùa thu, đông.

+ Sông ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông, mùa hạ ít nước.

+ Rừng thưa, cây bụi lá cứng xanh quanh năm.

Video liên quan

Chủ Đề