Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 trang 19

Sometimes I hear adults around me say that it is [0. good] ....better.... for children to grow up in the city than in the countryside.

[Thỉnh thoảng tôi nghe những người lớn quanh tôi nói rằng tốt hơn là để trẻ lớn lên ở thành phố hơn là ở miền quê.]

They say that the city offers a child more opportunities for [1. high] ___________education, and [2. easy]_____________access to [3. good] _______________ facilities.

[Họ nói rằng thành phố đem đến cho một đứa trẻ nhiều cơ hội về giáo dục [1. cao]___________ và tiếp cận [2. dễ dàng]_____________ đến những cơ sở vật chất [3. tốt]___________.]

Life there is [4. exciting] ____________ and [5. convenient]____________.

[Cuộc sống ở đó [4. thú vị]____________ và [5. tiện lợi]____________.]

They may be right, but there’s one thing they might not know.

[Có thể họ đúng, nhưng có một điều mà họ có lẽ không biết.]

I feel [6. happy] ________ here than in a crowded and noisy city.

[Tôi cảm thấy [6. hạnh phúc, vui vẻ] ________ khi ở đây hơn là ở một thành phố ồn ào và đông đúc.]

Country folk are [7. friendly] _________ than city folk. I know every boy in my village.

[Người dân ở miền quê [7. thân thiện]_________ hơn người dân ở thành phố. Tôi biết mọi cậu con trai trong làng tôi.]

Life here is not as [8. fast] ______________as that in the city and I feel [9. safe] ______________.

[Cuộc sống ở đây không [8. nhanh]______________ như ở trên thành phố và tôi cảm thấy [9. an toàn] ______________ ]

Perhaps the [10. good] _______________ place to grow up is the place where you feel at home.

[Có lẽ nơi [10. tốt]_______________ để lớn lên là nơi mà bạn cảm thấy như ở nhà.]

1. higher

2. easier

3. better

4. more exciting

5. more convenient

6. happier

7. more friendly/friendlier

8. fast

9. safer

10. best

1. Do 'high' là tính từ so sánh ngắn nên theo công thức: tính từ + đuôi 'er', ta được: higher [cao hơn], cụm từ 'higher education' [Giáo dục bậc cao hơn/ Giáo dục đại học].

2. Tính từ cần cho ở dạng so sánh hơn, chia tiếp nối như 'more opportunities'. Do 'easy' là tính từ ngắn nên theo công thức: tính từ + đuôi 'er' là: 'easier' [dễ hơn].

3. Tính từ cần cho ở dạng so sánh hơn, chia tiếp nối như 'more opportunities'. 'better' [tốt hơn] là dạng so sánh đặc biệt của tính từ 'good'.

4. Câu này vẫn tiếp tục đưa ra các đặc điểm nổi trội hơn của thành thị so với nông thôn nên ta dùng dạng so sánh hơn. 'exciting' là tính từ so sánh dài nên theo công thức 'more' + tính từ''more exciting' [thú vị hơn].

5. 'convenient' là tính từ dài nên dạng so sánh hơn là 'more convenient' [tiện lợi hơn]

6. Nhận thấy có 'than' nên cần để tính từ ở dạng so sánh hơn. Đối với tính từ tận cùng là -y, dù có 2 âm tiết vẫn được coi là tính từ ngắn và phải đổi -y thành -ier, do đó happy thành happier [hạnh phúc hơn].

7. Nhận thấy có 'than' nên cần để tính từ ở dạng so sánh hơn. Dạng so sánh hơn của friendly có thể là 'friendlier' hoặc 'more friendly'.

8. 'fast' giữ nguyên, do cấu trúc so sánh bằng: 'as + adj + as'

9. Do 'safe' là tính từ so sánh ngắn nên theo công thức dạng so sánh hơn của tính từ ngắn là: tính từ + đuôi 'er'.

10. Đằng trước danh từ có mạo từ 'the' nên phải dùng dạng so sánh bậc nhất của good là 'best'.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Listen and Read [Trang 19 SGK Tiếng Anh 8]

Bài nghe:

Quảng cáo

Nội dung bài nghe:

Hoa: 3 847 329

Nga: Can I speak to Hoa, please? This is Nga.

Hoa: Hello, Nga.

Nga: I’m going to see the movie Dream City at 6.45 this evening. Would you like to come?

Hoa: Of course, but wait a minute. I have to ask my aunt and she’s downstairs. Hold on... OK, Nga. Aunt Thanh says I can go. Oh, where's it on?

Nga: At Sao Mai Movie Theater. It’s a bit far from your house, I'm afraid.

Hoa: Well, I know where it is, but I’m using my cousin’s bike tonight.

Nga: OK, Hoa. Let’s meet outside the theater.

Hoa: Is 6.30 all right?

Nga: That’s fine. See you at 6.30.

Hoa: Bye Bye, Nga.

Hướng dẫn dịch:

Hoa: 3 847 329

Nga: Làm ơn cho em nói chuyện với Hoa. Em là Nga đây.

Hoa: Chào Nga.

Nga: Mình định đi xem phim Thành phố ước mơ vào lúc 6: 45 tối nay. Bạn đi xem với mình nhé?

Hoa: Dĩ nhiên rồi, nhưng đợi mình một lát nhé. Mình phải xin phép dì, bà đang ở tầng dưới. Giữ máy nhé ... Được rồi Nga à. Dì Thanh nói mình có thể đi. Mà phim chiếu ở đâu thế?

Nga: Ở nhà hát Sao Mai. Mình e là khá xa nhà bạn ở đấy.

Hoa: Mình biết nhà hát ở đau rồi, nhưng tối nay mình sẽ đi bằng xe đạp của em họ mình.

Nga: Vậy nhé Hoa. Bọn mình gặp nhau ngoài nhà hát nhé.

Hoa: 6 :30 được chứ?

Nga: Được rồi. Hẹn gặp bạn lúc 6: 30 nhé. Chào Hoa.

Hoa: Chào Nga.

Quảng cáo

1. Practice the dialogue with a partner. [Hãy luyện tập hội thoại với bạn em.]

2. Read the dialogue again. Decide who did ... [Em hãy đọc lại hội thoại trên, quyết định xem ai nói các câu sau rồi hỏi bạn em để kiểm tra lại câu trả lời.]

Who:

a] made the call?

=> Nga made the call.

b] introduced herself?

=> Nga introduced herself.

c] invited the other to the movies?

=> Nga invited Hoa to the movies.

d] arranged a meeting place?

=> Nga arranged the meeting place.

e] arranged the time?

=> Hoa arranged the time.

f] agreed to the time?

=> Nga agreed to the time.

Quảng cáo

Các bài soạn Unit 2 lớp 8: Making Arrangements:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 | Để học tốt Tiếng Anh 8 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Học tốt Tiếng Anh 8Giải bài tập Tiếng Anh 8 và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

unit-2-making-arrangements.jsp

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Unit 2: Life in the countryside

A Closer Look 2 [phần 1→5 trang 19-20 SGK Tiếng Anh 8 mới]

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the countryside: A closer look 2 - Cô Nguyễn Thanh Hoa [Giáo viên VietJack]

Grammar

Quảng cáo

1. Complete the passage below ... [Hoàn thành đoạn văn bên dưới với hình thức so sánh phù hợp của tính từ được cho.]

Gợi ý:

1. higher2. easier3. better4. more exciting5. more convenient
6. happier7. more friendly8. fast9. safer10. best

Hướng dẫn dịch:

Quảng cáo

Thỉnh thoảng tôi nghe những người lớn quanh tôi nói rằng tốt hơn là để trẻ lớn lên ở thành phố hơn là ở miền quê. Họ nói rằng thành phố đem đến cho một đứa trẻ nhiều cơ hội về giáo dục bậc đại học hơn và dễ tiếp cận đến những cơ sở vật chất tốt hơn. Cuộc sống ở đó thú vị và tiện lợi hơn.

Họ có lẽ đúng, nhưng có một điều mà họ có lẽ không biết. Tôi cảm thấy vui hơn khi ở đây hơn là ở một thành phố ồn ào đông đúc. Người dân ở miền quê thân thiện hơn người dân ở thành phố. Tôi biết mọi cậu con trai trong làng tôi. Cuộc sống ở đây không nhanh như ở trên thành phố và tôi cảm thấy an toàn hơn. Có lẽ nơi tốt nhất để lớn lên là nơi mà bạn cảm thấy như ở nhà.

2. Complete the sentences with ... [Hoàn thành các câu với dạng so sánh đúng với các tính từ và trạng từ trong bảng.]

Gợi ý:

1. more slowly2. soundlier3. less traditionally
4. more generously5. more healthily

Quảng cáo

3. Finish the sentences below with a suitable ... [Hoàn thành những câu bên dưới với một hình thức so sánh thích hợp của hard, early, late, fast, well và badly.]

Gợi ý:

1. better2. faster3. later
4. harder5. worse 6. earlier

4. Underline the correct comparative ... [Gạch dưới những hình thức so sánh đúng để hoàn thành các câu.]

Gợi ý:

1. more optimistically 2. popularly 3. less densely populated
4. more quickly 5. more easily 6. better

5. Write the answers to the questions below. [Viết câu trả lời cho những câu hỏi bên dưới.]

1. Which place is more peaceful, the city or the countryside? [Nơi nào bình yên hơn, thành phố hay miền quê?]

=> The countryside is more peaceful.

2. Which works faster at calculus, a computer or a human being? [Cái gì làm việc tính toán nhanh hơn, máy tính hay con người?]

=> A computer works faster at calculus.

3. Which one is harder, life in a remote area or life in a modern town? [Cái nào vất vả hơn, cuộc sống ở khu vực xa xôi hay một thị trấn hiện đại?]

=> Life in a remote area is harder.

4. Which city is more expensive, Ho Chi Minh City or Hue? [Thành phố nào đắt đỏ hơn, Thành phố Hồ Chí Minh hay Huế?]

=> Ho Chi Minh City is more expensive.

5. Who can smell better, animals or human beings? [Ai có thể ngửi tốt hơn, động vật hay con người?]

=> Animals can smell better than human beings.

Bài giảng: Unit 2: Life in the countryside - A Closer Look 2 - Cô Giang Ly [Giáo viên VietJack]

Các bài giải bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 2 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 8 mới hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 8 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 8 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểmGiải bài tập Tiếng Anh 8 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

unit-2-life-in-the-countryside.jsp

Video liên quan

Chủ Đề