Tiết 25 luyện tập rút gọn phân thức

- Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đôi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.

B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :

- Thước kẻ, sách vở, giáo án, bảng phụ, bài tập phụ. Xem kiến thức bài mới.

C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

I. Kiểm tra bài cũ :

+ Để rút gọn một phân thức ta làm thế nào? Làm bài tập 10[a ]tr40 SGK.

+ Chứng minh các đẳng thức sau :

a] b]

II. Dạy bài mới :

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 25: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Trần Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tuần 13 Ngày Tiết 25 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Củng cố tính chất cơ bản của phân thức. Hiểu được rút gọn phân thức dựa trên cơ sở tính chất cơ bản của phân thức. Kĩ năng : HS biết phân tích đa thức thành nhân tử để rút gọn phân thức . Nhận biết trường hợp cần phải đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của và mẫu để rút gọn phân thức. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ, bút dạ, phấn màu. HS : Bảng nhóm, bút dạ. Oân tập tính chất cơ bản của phân thức, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Các hằng đẳng thức đáng nhớ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tổ chức lớp : 1’ Kiểm tra bài cũ : 6’ ĐT Câu hỏi Đáp án điểm TB - Nêu nhận xét về cách rút gọn một phân thức. - Chữa bài tập 9c, d tr 17 SBT Qui tắc [SGK] - Nêu nhận xét về cách rút gọn một phân thức như SGK tr39 - Chữa bài tập 9c, d tr 17 SBT c] d] 4đ 3đ 3đ Khá - Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức - Chữa bài tập 11 tr40 SGK - Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức như SGK - Chữa bài tập 11 tr40 SGK a] b] 4đ 3đ 3đ Bài mới : Giới thiệu bài :[1’] Để củng cố cách rút gọn một phân thức. Hôm nay chúng ta tổ chức tiến trình bài dạy TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 33’ Hoạt động 1:LUYỆN TẬP GV cho HS làm bài 12 tr40 SGK Đưa đề bài lên bảng phụ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức. a] GV yêu cầu HS phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức. Gọi một HS lên bảng làm câu a. Cho HS nhận xét bài làm của HS 1 b] Gọi một HS khác lên bảng làm tiếp câu b. GV vậy muốn rút gọn một phân thức ta làm thế nào? GV đưa bài 13 tr40 SGK lên bảng Aùp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức . a] b] Yêu cầu HS làm bài vào vở Gọi hai HS lên bảng làm GV lưu ý : Khi rút gọn phân thức nhiều khi cần phải đổi dấu để làm xuất hiện nhân tử chung, lưu ý : A – B = – [B – A] GV Đưa bài 10 tr 17 SBT lên bảng phụ Muốn chứng minh một đẳng thức ta làm như thế nào ? Cụ thể câu a làm như thế nào ? GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Nữa lớp làm câu a Nữa lớp làm câu b GV cho HS nhận xét, sữa sai [nếu có] GV cho HS làm bài 12 tr18 SBT GV đưa đề bài lên bảng và hỏi Muốn tìm x ta làm thế nào ? GV lưu ý sau khi tìm x phải rút gọn kết quả tìm được GV tương tự hãy tìm x ở câu b. Một HS lên bảng làm câu a. Một HS khác lên bảng làm câu b, HS cả lớp làm vào vở. HS nhận xét bài làm của HS phát biểu như SGK Hai Hs lên bảng làm , HS cả lớp làm vào vở Muốn chứng minh một đẳng thức ta có thể biến đổi một vế của đẳng thức bằng vế còn lại. Hoặc ta biến đổi cả hai vế cùng bằng một biểu thức nào đấy. Đối với câu a ta có thể biến đổi vế trái thành vế phải. HS hoạt động nhóm Nữa lớp làm câu a Nữa lớp làm câu b Sau khi hoạt động xong, hai HS đại diện của hai nhóm lên bảng trình bày bài giải. phân tích vế trái thành nhân tử [đặc x làm nhân tử chung] rồi tìm x Một HS lên bảng làm câu a. Một HS khác lên bảng làm câu b Bài 12 tr40 SGK Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức Bài 13 tr40 SGK Áp dụng qui tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức. Bài 10 tr17SBT Chứng minh các đẳng thức sau Biến đổi vế trái : Bằng vế phải. Vậy đẳng thức được chứng minh Biến đổi vế trái : Bằng vế phải Bài 12 tr18 SBT Tìm x, biết : a2x + x = 2a4 – 2 với a là hằng số a2x + x = 2a4 – 2 x[a2 + 1] = 2a4 – 2 x = = x = a2x + 3ax + 9 = a2 với a là hằng số, a ¹ 0 và a ¹ -3 a2x + 3ax + 9 = a2 xa[a + 3] = a2 – 9 x = x = 2’ Hoạt động 1:CỦNG CỐ GV yêu cầu HS nêu lại cách một phân thức - Lưu ý : Rút gọn phân thức dựa trên tính chất cơ bản của phân thức. HS phát biểu 3.Hướng dẫn về nhà : 2’ * GV cho bài tập cho HS giỏi : Bài 1/ Cho , rút gọn biểu thức: Giải: Đặt Þ x = ak ; y = bk ; z = ck Thay vào phân thức đã cho ta có: Bài 2/ Cho a + b + c = 3, Rút gọn biểu thức : Học thuộc các tính chất, qui tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức. Xem lại các dạng bài tập đã giải Làm bài tập11, 12 tr 17 SBT Oân lại qui tắc qui đồng mẫu số Đọc trước bài “Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Luật chơi : Cả lớp chia làm 4 nhóm [mỗi tổ là một nhóm, tổ trưởng là nhóm trưởng]. Có 4 bông hoa, mỗi bông hoa là một bài tập. Nhóm trưởng của mỗi nhóm lên bốc thăm phần bài tập của nhóm. Nhóm nào làm bài chính xác nhất trong thời gian ngắn nhất nhóm đó giành chiến thắng

Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 8 - Tiết 25: Luyện tập rút gọn phân thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

LUYỆN TẬPRÚT GỌN PHÂN THỨCTIẾT 25 : 1. Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào ?2. Chữa bài tập 9 – SGK Rút gọn phân thức sau :KIỂM TRA BÀI CŨ :** DẠNG 1 : RÚT GỌN PHÂN THỨC1. Bài 11 , 12 và 13 - SGKGiaíiBài 2 : Trong tờ bài làm bài tập của một bạn có ghi như sau : Theo em câu nào đúng, câu nào sai? Em hãy sửa lại các câu sai. ĐĐSS** DẠNG 2 : CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC Chứng minh đẳng thức sau :TRÒ CHƠI : AI NHANH – AI GIỎILuật chơi : Cả lớp chia làm 4 nhóm [mỗi tổ là một nhóm, tổ trưởng là nhóm trưởng]. Có 4 bông hoa, mỗi bông hoa là một bài tập. Nhóm trưởng của mỗi nhóm lên bốc thăm phần bài tập của nhóm. Nhóm nào làm bài chính xác nhất trong thời gian ngắn nhất nhóm đó giành chiến thắngBÀI TẬP 1 : RÚT GỌN PHÂN THỨC SAU :BÀI TẬP 2 : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA PT:BÀI TẬP 3 : CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC :BÀI TẬP 4 : RÚT GỌN PHÂN THỨC SAU :1324Hæåïng dáùn hoüc åí nhaìA. Laìm baìi táûp:1.Baìi 9,10 saïch baìi táûp Toaïn 8, chæång II2.Ruït goün caïc phán thæïc:B.Än laûi qui âäöng máùu säú nhiãöu phán säú [låïp 6]

Chủ Đề