Tiêu chuẩn cơ quan đơn vị đạt chuẩn văn hóa
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH PHÚ THỌ Người chịu trách nhiệm chính: Ông Nguyễn Đắc Thủy - Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Giấy phép số: 05/GPTTĐT-STTTT, ngày 11/06/2014 do Sở Thông tin và Truyền thông Phú Thọ cấp. Trụ sở cơ quan: Đường Trần Phú, phường Gia Cẩm, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 0210.3846 390 - Email: [email protected]. (HCM CityWeb) - UBND TP vừa ban hành 7 tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2020 - 2025 trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. Theo đó, danh hiệu “Gia đình văn hóa” gồm các tiêu chuẩn: gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú; gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng; tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả. Danh hiệu “Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa” gồm các tiêu chuẩn: đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển; đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú; môi trường cảnh quan sạch đẹp; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng. Danh hiệu “Xã văn hóa nông thôn mới” gồm các tiêu chuẩn: giúp nhau phát triển kinh tế; nâng cao chất lượng xây dựng “Gia đình văn hóa”; “Ấp văn hóa”, “Cơ quan, Đơn vị, Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” và các mô hình văn hóa; xây dựng thiết chế và phong trào văn hóa, thể thao cơ sở; xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa nông thôn; chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và quy định của địa phương. Danh hiệu “Xã văn hóa – văn minh đô thị” gồm các tiêu chuẩn: quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch; giúp nhau phát triển kinh tế; nâng cao chất lượng “Gia đình văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Cơ quan, Đơn vị, Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”, các mô hình văn hóa khác; xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị; xây dựng phong trào văn hóa, thể thao; nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và quy định của địa phương. Danh hiệu “Phường, Thị trấn văn minh đô thị” gồm các tiêu chuẩn: quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch; giúp nhau phát triển kinh tế; nâng cao chất lượng “Gia đình văn hóa”, “Khu phố văn hóa”, “Cơ quan, Đơn vị, Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”, các mô hình văn hóa khác; xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị; xây dựng phong trào văn hóa, thể thao; nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và quy định của địa phương. Danh hiệu “Cơ quan văn hóa”, “Đơn vị văn hóa” gồm các tiêu chuẩn: hoàn thành tốt nhiệm vụ; thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước. Danh hiệu “Doanh nghiệp văn hóa” gồm các tiêu chuẩn: hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp; nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của người lao động; nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước. Ngoài ra, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của người lao động; trong đó, 100% công nhân lao động được ký hợp đồng lao động, có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; tạo thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn. Bên cạnh đó, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT VÀ CÔNG NHẬN “CƠ QUAN ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”, “ĐƠN VỊ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”, “DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA” Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Căn cứ Quyết định số 227/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo cuộc vận động Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; Căn cứ Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính Nhà nước; Thực hiện Quyết định số 1610/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020, Sau khi thống nhất với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tại Công văn số 2176/TLĐ ngày 26 tháng 12 năm 2011, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”, với những nội dung sau: Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” (dưới đây viết tắt là cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa) trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; 2. Đối tượng áp dụng:
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện 1. Công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa chỉ áp dụng với những trường hợp có đăng ký thi đua. 2. Công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa gắn với khen thưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có thành tích xuất sắc thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. 3. Việc công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa phải đảm bảo chính xác, công khai, công bằng, kịp thời và đúng quy định tại Thông tư này. 4. Thống nhất sử dụng mẫu Giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa tại Phụ lục kèm theo Thông tư này. Điều 3. Thẩm quyền và thời hạn công nhận 1. Thẩm quyền:
2. Thời hạn: Thời hạn công nhận Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa lần đầu là một (01) năm trở lên, kể từ ngày đăng ký; công nhận lại sau năm (05) năm, kể từ ngày công nhận lần trước. Chương II TIÊU CHUẨN XÉT VÀ CÔNG NHẬN “CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA” Điều 4. Tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa” 1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
đ) Có sáng kiến, cải tiến quản lý; kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn. 2. Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở:
3. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
Điều 5. Tiêu chuẩn công nhận “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” 1. Sản xuất, kinh doanh ổn định và từng bước phát triển:
2. Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp:
đ) Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp;
3. Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của người lao động:
4. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT VÀ CÔNG NHẬN “CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA” Điều 6. Trình tự đăng ký, xét và công nhận 1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa với Liên đoàn Lao động cấp huyện; Ban Chấp hành Công đoàn Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương. 2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp Báo cáo thành tích xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa; 3. Ban Chỉ đạo cấp huyện hoặc Ban Chấp hành Công đoàn Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa; 4. Liên đoàn Lao động cấp huyện hoặc Ban Chấp hành Công đoàn Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương phối hợp với cơ quan thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Liên đoàn Lao động cấp tỉnh hoặc Công đoàn Viên chức Việt Nam, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa. Thời hạn giải quyết là mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. 5. Điều kiện công nhận
Điều 7. Thủ tục công nhận 1. Báo cáo thành tích xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp: - Báo cáo một (01) năm đối với công nhận lần đầu; - Báo cáo năm (05) năm đối với công nhận lại. 2. Công văn đề nghị của Chủ tịch Liên đoàn Lao động cấp huyện hoặc Chủ tịch Ban Chấp hành Công đoàn Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01) bộ, nộp trực tiếp tại Liên đoàn Lao động cấp tỉnh hoặc Công đoàn Viên chức Việt Nam, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. 3. Căn cứ hồ sơ đề nghị và Biên bản kiểm tra của Ban Chỉ đạo cấp huyện hoặc Ban Chấp hành Công đoàn Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương. Chủ tịch Liên đoàn Lao động cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Công đoàn Viên chức Việt Nam, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ra quyết định công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa và trao Giấy công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Điều 8. Khen thưởng 1. Khuyến khích các địa phương, các ngành, đoàn thể căn cứ vào khả năng ngân sách và các nguồn lực xã hội hóa; có hình thức động viên bằng lợi ích vật chất cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa; hỗ trợ trang thiết bị hoạt động văn hóa, thể thao cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa. 2. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa tiêu biểu xuất sắc, được Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp tỉnh, cấp Trung ương khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 9. Trách nhiệm thực hiện 1. Trên cơ sở tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa quy định tại Thông tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; các Ban, Bộ, ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương, cụ thể hóa và bổ sung các tiêu chí phù hợp. 2. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương chỉ đạo triển khai, kiểm tra thực hiện Thông tư này. 3. Liên đoàn Lao động các cấp chủ trì xây dựng kế hoạch và phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này; hàng năm lập dự toán kinh phí chỉ đạo triển khai, kiểm tra, đánh giá, in ấn và tổ chức trao Giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Điều 10. Xử lý vi phạm 1. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa không giữ vững được tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, sẽ không được công nhận lại. Nếu vi phạm nghiêm trọng tiêu chuẩn, sẽ bị xóa tên trong danh sách; cấp nào ra quyết định công nhận, cấp đó ra quyết định xóa tên trong danh sách; 2. Các cá nhân, tập thể có thẩm quyền trong quá trình thực hiện công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa có hành vi vi phạm dẫn đến sai sự thật về thành tích của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật. Điều 11. Điều khoản thi hành Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Chủ tịch Nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL; - Các đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL; - HĐND, UBND, BCĐ phong trào TDĐKXDĐSVH, UBMTTQ, LĐLĐ, Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp; - Công báo; Website Chính phủ, Website Bộ VHTTDL; - Ban Tuyên giáo Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; - Lưu: VP, VHCS (02), NTH .900. BỘ TRƯỞNG Hoàng Tuấn Anh PHỤ LỤC (Theo Thông tư số 01/2012/TT-BVHTTDL ngày 18 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) Mẫu Giấy chứng nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa. 1. Kích thước: - Chiều dài: 360 mm, chiều rộng: 270 mm. - Hoa văn bên trong: chiều dài 290 mm, chiều rộng 210 mm 2. Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2. 3. Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Lô gô Công đoàn (1). 4. Nội dung: - Dòng 1, 2: Quốc hiệu (2). Khoảng trống - Dòng 3: Thẩm quyền quyết định (3). - Dòng 4: Tặng danh hiệu … (4). - Dòng 5: cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa (5). Khoảng trống - Dòng 6: Tên đơn vị (cá nhân) được tặng thưởng (6). - Dòng 7: Thành tích (7). Khoảng trống - Dòng 8: + Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm. + Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (8) - Dòng 9: + Bên trái: Số sổ vàng (9). + Bên phải: Thủ trưởng cơ quan (10). Khoảng trống (3,5 cm): chữ ký, dấu - Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định (11). Ghi chú: - (1): In hình Lô gô Công đoàn;. - (2): Quốc hiệu: + Dòng chữ: "CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM" (chữ in đậm, màu đen). + Dòng chữ: "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc" (chữ thường, đậm, màu đen). - (3): Thẩm quyền quyết định: Dòng chữ: “Chủ tịch Liên đoàn Lao động cấp tỉnh hoặc tương đương” (chữ in, màu đỏ). |