Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chè

Bạn đang muốn làm thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm chè? Hãy tới với chúng tôi, Công Ty Vạn Luật luôn có sẵn những gói dịch vụ thích hợp, đảm bảo cho mọi nhu cầu cần tư vấn của khách hàng. Quý khách có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng cũng như tiêu phí của dịch vụ tư vấn công bố tiêu chuẩn chất lượng.

XEM THÊM: Thủ tục công bố tiêu chuẩn đường tại Việt Nam

Công bố tiêu chuẩn chất lượng chè xanh Công Ty Vạn Luật chuyên làm hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng chè xanh, làm hồ sơ công bố sản phẩm chè xanh nhập khẩu và trong nước, hướng dẫn quý khách hàng đăng ký công bố chất lượng trong thời gian nhanh nhất và tiêu phí cạnh tranh nhất .

Trà xanh [chè xanh] là một thức uống tốt cho sức khỏe, để được phân phối rộng rãi trên thị trường các cơ sở sản xuất kinh doanh cần phải làm thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng, để một sản phẩm được bán ngoài thị trường không phải là một điều dễ dàng, cho dù cơ sở của bạn sản phẩm trà xanh của bạn có đạt chuẩn tới đâu nhưng nếu không làm thủ tục công bố bạn chưa đạt điều điều kiện đủ có thể hoạt động kinh doanh toàn vẹn. Lợi thế của bạn sẽ tạo được thêm niềm tin cho khách hàng sản phẩm của bạn đạt chuẩn công bố. Vanluat.vn chúng tôi xin hướng dẫn làm thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng trà xanh [ chè xanh ]

Công bố tiêu chuẩn chè, chất lượng trà các loại tại Việt Nam
  • Có cán bộ được đào tạo có chứng chỉ, đủ năng lực thanh tra, kiểm tra và công nhận để chứng thực sản phẩm chè an toàn.
  • Có trang vũ khí cần thiết để thực hiện việc phân tích, kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng chè an toàn.
  • Tổ chức chứng thực sản phẩm chè an toàn phải nhận trách nhiệm về kết quả kiểm nghiệm.
  • Phiên bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018NĐ-CP
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ được cấp bởi vì phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận thích hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro thích hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế [bạn dạng chính hoặc bạn dạng sao chứng thực].
  • Giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định [bạn dạng sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân];

XEM THÊM: Dịch vụ công bố tiêu chuẩn chất lượng bột gia vị tại Việt Nam

  • Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và nộp 01 [một] bạn dạng qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương [sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh] chỉ định;
  • Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và nhận trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;
  • Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bạn dạng tự công bố của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.
  • Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 [nhị] cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.
Công Ty Vạn Luật thực hiện công bố tiêu chuẩn chất lượng trà cho khách hàng [Ảnh Công Ty Vạn Luật]
  • Giấy phép kinh doanh có ngành nghề [2 bạn dạng sao y công chứng]
  • Giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
  • Giấy chứng thực lưu hành tự do – CFS [nếu sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài]
  • Mẫu sản phẩm: 3 mẫu
  • Ký hợp đồng giao dịch với doanh nghiệp cần làm công bố tiêu chuẩn chất lượng trà
  • Tích lũy, tổng hợp các thông tin và giấy tờ cần thiết.
  • Lên chỉ tiêu và tiến hành kiểm nghiệm chất lượng trà
  • Xây dựng hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng trà
  • Nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Thời gian thực hiện 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng dịch vụ.
  • Theo dõi hồ sơ công bố và trả lời của cơ quan nhà nước.
  • Giao cho khách hàng ngay sau khi hoàn thành hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng trà

XEM THÊM: Công bố tiêu chuẩn thực phẩm biến đổi gen tại Việt Nam

Với nhiều năm kinh nghiệm Công Ty Vạn Luật tự hào là đơn vị hỗ trợ dịch vụ công bố tiêu chuẩn chất lượng trà cũng như các sản phẩm khách nhanh nhất với tiêu phí trọn gói cạnh tranh. Gọi C.A.O 0903145178 để được tư vấn cụ thể về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm nhé

Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0919 123 698

Email:

hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

Mạng tư vấn pháp luật trực tuyến, hỏi đáp pháp luật online. Hỗ trợ, trao đổi và giải đáp kiến thức pháp luật tại Việt Nam. ĐT: 0919 123 698

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3218:1993

CHÈ XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CẢM QUAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHO ĐIỂM

Tea Sensory analysis by presenting mark

TCVN 3218-1993 thay thế cho TCVN 3218-79;

TCVN 3218-1993 do Ban kỹ thuật thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường ban hành theo Quyết định số 212/QĐ ngày 12 tháng 5 năm 1993.

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp đánh giá các chỉ tiêm cảm quan của chè đen và chè xanh rời bằng phương pháp cảm quan cho điểm.

1. Qui định chung

1.1. Điều kiện chung để đánh giá cảm quan theo TCVN 3215 - 79.

1.2. Lấy mẫu theo TCVN 5609-1991.

1.3. Chuẩn bị để phân tích cảm quan theo TCVN 5086-90.

2. Tiến hành thử

2.1. Xác định ngoại hình theo TCVN 5086-90.

2.2. Xác định mùi, vị, mầu nước pha theo TCVN 5086-90.

3. Cho điểm các chỉ tiêu cảm quan

Bốn chỉ tiêu cảm quan: Ngoại hình chè khô, màu sắc, mùi, vị của nước pha được đánh giá riêng rẽ bằng cách cho theo thang 5 điểm, điểm cao nhất là 5, điểm thấp nhất là 1. Có thể quan sát bã chè để xem xét các chỉ tiêu khác.

ở trong khoảng giữa 2 điểm nguyên liên tục theo sự cảm nhận về chất lượng của từng chỉ tiêu, người thử chè có thể cho chính xác tới 0,5 điểm.

4. Mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu được đánh giá qua hệ số quan trọng và được trình bầy trong bảng 1.

Bảng 1

Tên chỉ tiêu

Hệ số quan trọng

Theo %

Bằng số

1. Ngoại hình

2. Mầu nước pha

3. Mùi

4. Vị

25

15

30

30

1,0

0,6

1,2

1,2

5. Cách tính điểm và xử lý điểm

5.1 Điểm trung bình của từng chỉ tiêu: là trung bình cộng điểm của tất cả các uỷ viên trong hội đồng đã cho từng chỉ tiêu, và lấy chính xác đến một chữ số sau dấu phẩy.

5.2 Khi có uỷ viên hội đồng cho điểm số lệch với điểm số trung bình của cả hội đồng 1,5 điểm trở lên mà uỷ viên hội đồng đó có đủ lập luận hoặc chứng cứ rõ ràng thì điểm của hội đồng bị bác bỏ và ngược lại.

5.3 Chỉ cần có một uỷ viên cho điểm 1 thì hội đồng cần phải thử lại. Kết quả thử lại là quyết định.

6. Điểm tổng hợp của 1 sản phẩm được tính theo công thức:

Trong đó:

Di - điểm trung bình của cả hội đồng cho 1 chỉ tiêu thứ i;

ki - hệ số quan trọng của chỉ tiêu tương ứng.

7. Sản phẩm đạt yêu cầu khi:tổng số điểm đạt từ 11,2 điểm trở lên, không có bất cứ chỉ tiêu nào dưới 2 điểm và 3 chỉ tiêu khác phải không thấp hơn 2,8 điểm.

Bảng 2

TT

Xếp hạng chất lượng

Điểm số

1

2

3

4

5

Tốt

Khá

Đạt

Kém

Hỏng

18,2 - 20

15,2 - 18,1

11,2 - 15,1

7,2 - 11,2

0 - 7,2

8. Mức điểm của từng chỉ tiêu đối với chè xanh và chè đen được miêu tả ở phụ lục

Chú thích: Trong bảng phụ lục chỉ miêu tả các mức điểm nguyên phần thập phân sẽ được vận dụng theo kinh nghiệm và sự cảm nhận của người thử nếm, mức sai khác là 0,5 điểm.

PHỤ LỤC CHO ĐIỂM

Chỉ tiêu

Điểm

5

4

3

2

1

Ngoại hình

Đồng đều về màu sắc và kích thước, đặc trưng cho sản phẩm hoàn hảo.

Chè cấp cao phải có ngoại hình trau chuốt và rất hấp dẫn.

Đồng đều về màu sắc và kích thước, đặc trưng cho sản phẩm, có một vài sai sót nhỏ nhưng không lộ rõ, khá hoàn hảo và hấp dẫn

Đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu kỹ thuật.

Lẫn loại, kích thước và màu sắc không đồng đều không tương ứng với tên gọi của sản phẩm. Lộ xơ cậng và các khuyết tật khác

Lẫn loại quá nhiều, lộ rõ xơ cậng và tạp chất.

Màu nước

Trong sáng, sánh đặc trưng cho sản phẩm Chè cấp cao, nước pha phải sống động và hấp dẫn

Trong sáng, khá sánh, đặc trưng cho sản phẩm, tương đối sống động và hấp dẫn

Đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu kỹ thuật

Bị đục, không đặc trưng cho sản phẩm, có cặn, bẩn

Đục tối nhiều cặn bẩn.

Mùi

Thơm tự nhiên, gây ấn tượng hài hoà, hấp dẫn, dễ chịu, đặc trưng cho sản phẩm không có mùi lạ hoặc mùi do khuyết tật.

Chè cấp cao mùi thơm mạnh và bền

Thơm tự nhiên, gây ấn tượng khá hài hoà và hấp dẫn đặc trưng cho sản phẩm.

Đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu kỹ thuật

Kém thơm, lộ mùi lạ và mùi do khuyết tật, không đặc trưng cho sản phẩm

Lộ rõ mùi lạ và các mùi do khuyết tật.

Vị

Chát dễ chịu, đặc trưng cho sản phẩm, hài hoà giữa vị và mùi.

Chè cấp cao có vị chát hậu ngọt, ngon hấp dẫn

Chát dễ chịu, đặc trưng cho sản phẩm, khá hài hoà giữa vị và mùi, không lộ khuyết có hậu ngọt khá hấp dẫn

Đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu kỹ thuật

Vị chát xít không đặc trưng cho sản phẩm, lộ vị chè già, vị lạ và vị do khuyết tật khác

Vị chát đắng, có vị lạ hoặc do các khuyết tật khác gây cảm giác khó chịu

Video liên quan

Chủ Đề