Tìm giá trị của biểu thức 20 318 trừ đi tổng của 5 lần số 9 và 17 045

Hướng dẫn giải:

Cách 1: 347535 : [5 x 9] = 347535 : 45 = 7723

Cách 2: 347535 : [5 x 9] = 347535 : 5 : 9 = 69507 : 9 = 7723.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Hôm nay lớp 4A và lớp 4B tiến hành trồng cây xanh xung quanh sân trường. Lớp 4A có 32 học sinh, các bạn học sinh này chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 28 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm tiến hành trồng cây?

Xem đáp án » 11/06/2020 2,034

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] 280 x 71 : 14 = …………… = …………… = ……………

b] 125 x 88 : 11 = …………… = …………… = ……………

Xem đáp án » 11/06/2020 1,777

 Mỗi con cá sấu ăn hết 7kg thịt mỗi ngày. Theo em 250kg thịt có đủ cho 5 con cá sấu ăn cả tuần không? Tại sao?

Xem đáp án » 11/06/2020 1,458

Tính bằng hai cách:

a] [426 + 813] : 3

b] [2350 + 435] : 5

Xem đáp án » 11/06/2020 1,440

Đặt tính rồi tính:

3612 : 6

8118 : 9

152535 : 5

Xem đáp án » 11/06/2020 1,021

Tính bằng cách thuận tiện:

a] [9 + 48] : 3

b] [36 + 24] : 3

c] 160 : 5 + 40 : 5

d] 90 : 5 + 110 : 5

Xem đáp án » 11/06/2020 800

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Lời giải

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Phương pháp:

Xem lại lý thuyết về dãy số tự nhiên.

Cách giải:

Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số khác nhau là 98765.

Chọn C.

Câu 2. 

Phương pháp:

Xác định hàng của chữ số 0, từ đó tìm được giá trị của chữ số 9 trong số 693 482.

Cách giải:

Chữ số 9 trong số 693 482 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 90 000.

Chọn D.

Câu 3.

Phương pháp:

- Tìm số bé nhất có năm chữ số khác nhau và số lớn nhất có ba chữ số.

- Hiệu của hai số = Số lớn - số bé.

Cách giải:

Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là 10 234.

Số lớn nhất có ba chữ số là 999.

Hiệu của số bé nhất có năm chữ số khác nhau và số lớn nhất có ba chữ số là:

                 10 234 - 999 = 9235

Chọn C.

Câu 4.

Phương pháp:

- Diện tích = cạnh × cạnh. Dựa vào diện tích đã biết để tìm độ dài cạnh của hình vuông.

- Chu vi = cạnh × 4.

Cách giải:

Ta có 10 × 10 = 100. Do đó, độ dài cạnh hình vuông đó là 10cm.

Chu vi hình vuông đó là: 

           10 × 4 = 40 [cm]

Chọn A.

Câu 5.

Phương pháp:

Áp dụng cách chuyển đổi 1km = 1000m để đổi 3km sang số đo có đơn vị là mét, sau đó cộng thêm 42m..

Cách giải:

Ta có 1km = 1000m nên 3km = 3000m.

Do đó: 3km 42m = 3km + 42m = 3000m + 42m = 3042m.

Vậy: 3km 42m = 3042m.

Chọn B.

Câu 6.

Phương pháp:

- Tính tổng của hai số = số trung bình cộng × 2.

- Tìm số thứ hai = Tổng của hai số – số thứ nhất.

Cách giải:

Tổng của hai số đó là:

        88 × 2 = 176

Số thứ hai là:

        176 – 53 = 123

Chọn D.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. 

Phương pháp:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái. 

 Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải:

Bài 2.

Phương pháp:

- Đọc kĩ cách diễn giải để viết biểu thức thích hợp rồi tính giá trị các biểu thức đó.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

a] Biểu thức biểu thị "Nhân \[24\] với tổng của \[1324\] và \[2107\]" là \[24 × [1328 + 2107]\].

   \[24 × [1328 + 2107]\]

    \[= 24 × 3435\]

    \[= 82440\]

b] Biểu thức biểu thị "\[10318\] trừ đi tích của \[728\] và \[16\]" là: \[10318 – 528 × 16\].

    \[10318 – 528 × 16\]

    \[= 10318 – 8448\]

    \[=  1870\]

Bài 3.

Phương pháp: 

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

Cách giải:

Trong các số :  75;  358; 3457;  4560;  915;  2464;  2367;  2050;  3132;  7815  

a] Các số chia hết cho 2 là358; 4560; 2464; 2050; 3132.

b] Các số chia hết cho 3 là 75; 4560; 915; 2367; 3132; 7815.

c] Các số chia hết cho 5 là 75; 4560; 915; 2050; 7815.

d] Các số chia hết cho 9 là 2367; 3132.

e] Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4560; 2050.

Bài 4.

Phương pháp:

- Tính số tiền lớp 4C ủng hộ được ta lấy số tiền lớp 4A ủng hộ được trừ đi 18 000 đồng.

- Tính số tiền trung bình mỗi lớp ủng hộ được ta lấy tổng số tiền ba lớp ủng hộ được chia cho 3.

Cách giải:

Lớp 4C ủng hộ được số tiền là:

186 000  18 000 = 168 000 [đồng]

Trung bình mỗi lớp ủng hộ được số tiền là:

[186 000  +  171 000  +  168 000]  :  3  =  175 000 [đồng]

Đáp số: 175 000 đồng.

Bài 5.

Phương pháp:

- Tính nửa chu vi = chu vi : 2. 

- Tìm chiều dài hoặc chiều rộng theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số:

   Số lớn = [Tổng + Hiệu] : 2  ;                       Số bé = [Tổng  Hiệu] : 2 

- Tìm chiều rộng [nếu đã tìm chiều dài] hoặc chiều dài [nếu đã tìm chiều rộng].

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Cách giải:

Nửa chu vi sân trường đó là:

492 : 2 = 246 [m]

Chiều dài sân trường đó là :

[246 + 32] : 2 = 139 [m]

Chiều rộng sân trường đó là :

139 – 32 = 107 [m]

Diện tích sân trường đó là :

139 × 107 = 14873 [m2]

                Đáp số : a] 139m và 107m;

                     b] 14873m2.

 Loigiaihay.com

Toán lớp 4 tính giá trị của biểu thức là bài toán học sinh vận dụng nhiều kiến thức của phép nhân, chia, cộng, trừ để tính toán giá trị.

Bài học toán lớp 4 tính giá trị của biểu thức hôm nay, Vuihoc.vn sẽ nhắc lại các kiến thức cần nhớ và các dạng bài tập vận dụng để học sinh luyện tập.

1. Giới thiệu về bài học tính giá trị của biểu thức

1.1. Ví dụ 1: Tính giá trị biểu thức sau: 2747 + 174951

Đặt tính và tính có:

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái ta có:

  • 1 cộng 7 bằng 8, viết 8

  • 5 cộng 4 bằng 9, viết 9

  • 9 cộng 7 bằng 16, viết 6 nhớ 1

  • 2 cộng 4 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7

  • Hạ 17 xuống được 177696

Vậy giá trị của biểu thức 2747 + 174951 = 177698

1.2. Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức sau: 15 x 7 + 45 - 19

Thực hiện phép tính theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau ta có:

15 x 7 + 45 - 19 = 105 + 45 - 19 = 150 - 19 = 131

Vậy giá trị của biểu thức: 15 x 7 + 45 - 19 = 131

2. Tính giá trị của biểu thức 

a] Trong một biểu thức, nếu chỉ có phép nhân và phép chia hoặc phép trừ và phép cộng, ta thực hiện tính toán từ trái qua phải.

  • Nếu trong biểu thức, có cả phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ, ta thực hiện nhân/ chia trước, cộng/ trừ sau.
  • Nếu trong biểu thức, có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. 

b] Thực hiện biểu thức có phép cộng

  •  Nhóm các số hạng trong biểu thức đã cho thành nhóm có tổng là các số tròn chục/ tròn trăm/ tròn nghìn.
  • Vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
  • Công thức tổng quát: a + b + c = a + c + b = c + a + b

3. Bài tập vận dụng tính giá trị biểu thức

3.1. Bài tập

Bài 1: Tính giá trị biểu thức

a] 16 + 4748 + 142 -183

b] 472819 + 174 - 19 x 98

c] 5647 - 18 + 1874 : 2

d] 87 x 192 - 216 : 6

Bài 2: Tính giá trị biểu thức theo cách thuận tiện nhất.

a] 103 + 91 + 47 + 9

b] 261 + 192 - 11 + 8

c] 915 + 832 - 45 + 48

d] 1845 - 492 - 45 - 92

Bài 3: Tìm Y biết:

a] y x 5 = 1948 + 247

b] y : 3 = 190 - 90

c] y - 8357 = 3829 x 2

d] y x 8 = 182 x 4

Bài 4: Tính giá trị của phép tính sau:

a] 1245 + 2837

b] 2019 + 194857

c] 198475 - 28734

d] 987643 - 2732

Bài 5: Hai ngày cửa hàng bán được 5124 lít dầu, biết ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 124 lít. Hỏi mỗi ngày bán được bao nhiêu lít dầu.

Bài 6. Tú có 76 viên bi, số bi của An gấp 7 lần số bi của Tú. An cho Hùng 24 viên. Hỏi tổng số bi của 3 bạn là bao nhiêu?

Bài 7: Cho dãy số sau: 1, 5, 9, 13, …,65, 69

a] Tính số lượng các số hạng trong dãy số.

b] Tính tổng của dãy số.

3.2. Bài giải

Bài 1:

Thực hiện theo quy tắc của phép nhân, chia, cộng trừ. Ta có:

a] 16 + 4748 + 142 - 183 = [4748 + 142] - 183 + 16 = 4890 - 167 = 4723

b] 472819 + 174 - 19 x 98 = 472819 + 174 - 1862 = 471131

c] 5647 - 18 + 1874 : 2 = 5629 + 937 = 6566

d] 87 x 192 - 216 : 6 = 16704 - 36 = 16668

Bài 2:

Thực hiện theo quy tắc của biểu thức có chứa phép cộng, trừ ta có:

a] 103 + 91 + 47 + 9 = [103 + 47] + [91 + 9] = 150 + 100 = 250

b] 261 + 192 - 11 + 8 = [261 - 11] + [192 + 8] = 250 + 200 = 450

c] 915 + 832 - 45 + 48 = [915 - 45] + [832 + 48] = 870 + 880 = 1750

d] 1845 - 492 - 45 - 8 = [1845 - 45] - [492 +8] = 1800 - 500 = 1300

Bài 3:

a] y x 5 = 1948 + 247

y x 5 = 2195

y = 2195 : 5

y = 439

b] y : 3 = 190 - 90

y : 3 = 100

y = 100 x 3

y = 300

c] y - 8357 = 3829 x 2

y - 8357 = 7658

y = 7658 + 8357

y = 16015

d] y x 8 = 182 x 4

y x 8 = 728

y = 728 : 8

y = 91

Bài 4:

Đặt tính và tính, các chữ số đặt thẳng hàng với nhau. Thực hiện phép tính từ phải qua trái. Ta có:

  • 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1

  • 3 cộng 4 bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8

  • 8 cộng 2 bằng 10, viết 0 nhớ 1

  • 2 cộng 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4, viết 4

Vậy 1245 + 2837 = 4082

  • 7 cộng 9 bằng 16, viết 6 nhớ 1

  • 5 cộng 1 bằng 6 thêm 1 được 7, viết 7

  • 8 cộng 0 bằng 8, viết 8

  • 4 cộng 2 bằng 6, viết 6

  • Hạ 19 xuống được kết quả 196876

Vậy 2019 + 194857 = 196876

  • 5 trừ 4 bằng 1, viết 1

  • 7 trừ 3 bằng 4, viết 4

  • 4 không trừ được cho 7 mượn 1, 14 trừ 7 bằng 7, viết 7 nhớ 1

  • Mượn 1 được 18 trừ 9 bằng 9, viết 9 nhớ 1

  • 2 thêm 1 bằng 3, 9 trừ 3 bằng 6, viết 6

  • 1 trừ 0 bằng 1, viết 1

Vậy 198475 - 28734 = 169741

  • 3 trừ 2 bằng 1, viết 1

  • 4 trừ 3 bằng 1, viết 1

  • 6 không trừ cho 7, mượn 1 được 16 trừ 7 bằng 9, viết 9 nhớ 1

  • 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4

  • Hạ 98 xuống được kết quả: 987643 - 2732 = 984911

Bài 5:

Mỗi ngày bán được số lít dầu là:

[5124 - 124] : 2 = 5000 : 2 = 2500 [lít dầu]

Ngày thứ nhất bán được hơn ngày thứ 2 là:

2500 + 124 = 2624 [lít dầu]

Vậy ngày thứ nhất bán được 2624 lít, ngày thứ hai bán được 2500 lít dầu

Bài 6:

Số bi của An là:

76 x 7 = 532 [viên bi]

Tổng số bi của 3 bạn là: 532 + 76 = 608 viên bi

Bài 7:

a] Cách tính số lượng các số hạng trong dãy số là:

Số số hạng = [Số hạng cuối - Số hạng đầu] : d + 1

[d là khoảng cách giữa 2 số hạng liên tiếp]

Theo bài ra ta có số số hạng là: [69 - 1] : 4 + 1 = 18

Vậy dãy số trên có 18 số hạng

b] Các tính tổng trong dãy số:

Tổng = [ [số đầu + số cuối] x Số lượng số hạng ] : 2

Theo bài ra ta có tổng của dãy số trên là: [[69 + 1] x 18] : 2 = 630

Vậy tổng các số hạng trong dãy số trên là 630

4. Bài tập tự luyện toán lớp 4 tính giá trị biểu thức [Có đáp án]

4.1. Bài tập

Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau

a] 164 x 6 : 3

b] 7685 + 953 + 747 - 85

c] 584 x 14 x 5

d] 9589 - 987 - 246

Bài 2: Tìm cách tính thuận tiện nhất

a] 211 - 111 - 99

b] 324 x 8 + 45 - 152

c] 525 + 917 - 198 + 320

d] 35 x 7 : 5 

Bài 3: Tìm y biết

a] y x 15 = 7264 + 5111

b] y + 4763 = 1947 x 3

c] y : 8 = 478 - 98

d] y - 9874 = 1984 x 5

Bài 4: Cho dãy số sau: 1, 3, 5, 7, …, 97, 99

a] Tính số lượng số hạng của các dãy số.

b] Tính tổng của dãy số sau.

4.2. Đáp án

Bài 1:

a] 328

b] 9300

c] 40880

d] 8356

Bài 2:

a] 1

b] 2485

c] 1564

d] 49

Bài 3:

a] y = 825

b] y = 1078

c] y = 3040

d] y = 19794

Bài 4

a] có 50 số hạng

b] tổng là 2500

Toán lớp 4 tính giá trị của biểu thức yêu cầu học sinh cần vận dụng nhiều kiến thức, kĩ năng để giải. Để con học tập tốt hơn phụ huynh có thể tham khảo các khóa học toán online tại vuihoc.vn nhé!

Giúp con nắm chắc công thức và các dạng toán khó phần Phân số, hình học... từ đó làm bài tập nhanh và chính xác. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.

900.000

Chỉ còn 750.000

Chỉ còn 2 ngày

Video liên quan

Chủ Đề