Tìm x để và 0 x ≤ 70 có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn điều kiện trên

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

1, Tìm số tự nhiên x, biết rằng :

           x chia hết cho 12, chia hết cho 21 ,chia hết cho 28 và 150 < x< 300

2,hai bạn A và B cùng đi học một trường nhưng ở hai lớp khác nhau. A cứ 10 ngày lại trực nhật , B cứ 12 ngày lại trục nhật .  Lần đầu cả hai đều trực vào cùng một ngày . sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật

3,hai đội công nhân trong 1 số cây như nhau,mỗi công nhân đội 1 trồng phải trồng 8 cây , mỗi công nhân đội 2 phải trồng 9 cây , tính số cây.Tính mỗi đội phải trồng, biết số cây đó khoảng từ 100 đến 200 

Giúp mk với ai nhanh mk sẽ k cả tháng

Haylamdo xin giới thiệu bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Tổng hợp Chương 2 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu giảng dạy và giúp học sinh ôn trắc nghiệm môn Toán 6 đạt kết quả cao.

Bài tập Trắc nghiệm Toán 6 Tổng hợp Chương 2

I. Nhận biết

Câu 1. Cho các số sau: 112; 345; 256; 1 045; 20 134. Có bao nhiêu số chia hết cho 2.

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.

Trong các số đã cho các số chia hết cho:112; 256; 20 134.

Vậy có 3 số trong các số đã cho chia hết cho 2.

Đáp án: D

Câu 2. Tìm x {55; 67; 79; 84} sao cho x – 12 chia hết cho 3.

A. x = 55;

B. x = 67;

C. x = 79;

D. x = 84.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Vì 12 = 3.4 nên 12 chia hết cho 3.

Do đó để x – 12 chia hết cho 3 thì x phải chia hết cho 3.

Trong các số ta thấy 84 là thỏa mãn chia hết cho 3 vì 8 + 4 = 12 chia hết cho 3.

Đáp án: D

Câu 3. Thay * trong số

bằng chữ số thích hợp để số đó chia hết cho 9.

A. 7;

B. 8;

C. 2;

D. 5.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có 2 + 3 + * + 5 = 10 + *.

Để số đã cho chia hết cho 9 thì 10 + * phải chia hết cho 9.

Nên * thuộc {8; 17; 26; …}.

Mà * là chữ số nên * = 8.

Đáp án: B

Câu 4. Trong các số nào dưới đây số nào chia hết cho 5.

A. 11 234 005;

B. 1 267;

C. 567;

D. 6 559.

Hiển thị đáp án

Lời giải Số 11 234 005 có tận cùng là chữ số 5 nên số này chia hết cho 5.

Đáp án: A

Câu 5. Cho các số sau: 113; 321; 729; 811. Có bao nhiêu số là số nguyên tố?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Dựa vào bảng số nguyên tố cuối sách giáo khoa, ta có: 113 và 811 là hai số nguyên tố.

Vậy có 2 số nguyên tố trong các số đã cho.

Đáp án: B

Câu 6. Kết quả khi phân tích 204 ra tích các thừa số nguyên tố:

A. 2.3.17;

B. 2.32.17;

C. 22.32.17;

D. 22.3.17.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có:

Vậy 204 = 22.3.17.

Đáp án: D

Câu 7. Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng[hiệu] nào dưới đây chia hết cho 5.

A. 123 + 50;

B. 145 300 + 34 + 570;

C. 12 760 – 105;

D. 875 – 234 – 120.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có 12 760 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5;

105 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5.

Vậy 12 760 – 105 chia hết cho 5.

Đáp án: C

Câu 8. Hợp số là gì:

A. Hợp số là số tự nhiên.

B. Hợp số là số tự nhiên khác 0 có hai ước.

C. Hợp số là số tự nhiên khác 0 có nhiều hơn hai ước.

D. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước.

Hiển thị đáp án

Lời giải Hợp số là các số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước.

Đáp án: C

Câu 9. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: “Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số tự nhiên là số ……. các bội chung của các số đó.”

A. nhỏ nhất.

B. lớn nhất.

C. nguyên tố.

D. hợp số.

Hiển thị đáp án

Lời giải Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số tự nhiên là số nhỏ nhất các bội chung của các số đó.

Đáp án: A

Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống:

A.

B.

C.

D.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có:

Đáp án: B

II. Thông hiểu

Câu 1. Tìm x để

,
và 0 < x ≤ 70. Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn điều kiện trên?

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Hiển thị đáp án

Lời giải

nên x là bội chung của 5 và 7.

Do 5 và 7 là hai số nguyên tố nên BCNN[5, 7] = 5.7 = 35.

Suy ra BC[5, 7] = { 0; 35; 70; 105; …}.

Vì x là bội chung của 5 và 7 nên x BC[5, 7] = { 0; 35; 70; 105; …}.

Mà 0 < x ≤ 70 nên x .

Vậy có 2 giá trị của x thỏa mãn điều kiện.

Đáp án: C

Câu 2. Kết quả phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố:

A. 120 = 22.3.5;

B. 120 = 23.3.5;

C. 120 = 2.32.5;

D. 120 = 22.32.5.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có:

120

60

30

15

5

1

2

2

2

3

5

Vậy 120 = 23.3.5.

Đáp án: B

Câu 3. Tìm ƯCLN[128; 36]

A. 22;

B. 27;

C. 22.32;

D. 27.32.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có 128 = 27; 36 = 22.32.

Tích các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất là: 22.

Vậy ƯCLN[128; 36] = 22.

Đáp án: A

Câu 4. Cho A = 2.7.12 + 49.53 và B = 3.4.5 + 2 020.2 021. 2022. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. A và B là các số nguyên tố;

B. A và B là hợp số;

C. A là số nguyên tố, B là hợp số.

D. A là hợp số, B là số nguyên tố.

Hiển thị đáp án

Lời giải

+] Xét A = 2.7.12 + 49.53:

Vì 2.7.12 chia hết cho 7, 49.53 = 7.7.53 chia hết cho 7 nên A chia hết cho 7.

Vậy A có một ước khác 1 và chính nó nên A là hợp số.

+] Xét B = 3.4.5 + 2 020.2 021. 2022

Ta có: 3.4.5 = 3.2.2.5 chia hết cho 2, 2 020.2 021.2 022 chia hết cho 2 nên B chia hết cho 2.

Vậy B có một ước nữa khác 1 và chính nó nên B là hợp số.

Đáp án: B

Câu 5. Thực hiện phép tính

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: 14 = 2.7, 21 = 3.7.

BCNN[14, 21] = 2.3.7 = 42.

Ta có: 42:14 = 3; 42:21 = 2. Khi đó:

Đáp án: A

Câu 6. Thực hiện phép tính 122:6 + 2.7 rồi phân tích ra thừa số nguyên tố:

A. 23.7;

B. 22.32;

C. 2.19;

D. 2.32.

Hiển thị đáp án

Lời giải

122:6 + 2.7

= 144:6 + 2.7

= 24 + 14

= 38.

Ta có:

Vậy 38 = 2.19.

Đáp án: C

Câu 7. Kết quả của các phân số:

sau khi quy đồng là:

A.

B.

C.

D.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có 15 = 3.5; 9 = 32; 27 = 33.

BCNN[15, 9, 27] = 33.5 = 135.

Khi đó: 135:15 = 9; 135:9 = 15; 135:27 = 5. Ta được:

Vậy các phân số sau quy đồng là:

Đáp án: D

Câu 8. Viết tập hợp BC[24, 18]:

A. BC[24, 18] = 72.

B. BC[24, 18] = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 24; 36; 72}.

C. BC[24, 18] = {0; 72; 144; 216; 288; …}.

D. BC[24, 18] = {0; 36; 72; 108; 144; …}.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: 24 = 3.23; 18 = 2.32.

BCNN[24, 18] = 23.32 = 72.

Khi đó BC[24, 18] = B[72] = {0; 72; 144; 216; 288; …}.

Đáp án: C

Câu 9. Cho các chữ số x và y biết

vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5. Có tất cả bao nhiêu cặp số [x, y] thỏa mãn điều kiện trên.

A. 5;

B. 6;

C. 7;

D. 8.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Số cần tìm là số chia hết cho 5 nên y = 0 hoặc y = 5.

+] Với y = 0 thì số đã cho là

, ta có: 2 + x + 5 + 7 + 0 = 14 + x.

Để số đã cho chia hết cho 3 thì 14 + x chia hết cho 3.

Khi đó x .

Vì x là chữ số nên x .

+] Với y = 5 thì số đã cho là

, ta có: 2 + x + 5 + 7 + 5 = 18 + x.

Để số đã cho chia hết cho 3 thì 17 + x chia hết cho 3.

Khi đó x .

Vì x là chữ số nên x .

Vậy có tất cả 7 cặp x và y thỏa mãn điều kiện.

Đáp án: C

Câu 10. Tìm ƯCLN của hai số m và n biết m = 2.32.52 và n = 23.3.54.

A. 24;

B. 150;

C. 45 000;

D. 30.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: m = 2.32.52 và n = 23.3.54.

Tích các thừa số chung và riêng với số mũ nhỏ nhất là: 2.3.52 = 150.

Vậy ƯCLN[m, n] = 150.

Đáp án: B

III. Vận dụng

Câu 1. Tìm các số tự nhiên n thỏa mãn 6 [n + 1].

A. n ∈{0; 1; 2; 5}.

B. n ∈{0; 2; 3; 6}.

C. n ∈{0; 6; 12; 18; …}.

D. n ∈ {0; 5; 11; 17; …}.

Hiển thị đáp án

Lời giải

nên n + 1 thuộc Ư[6].

Lấy 6 chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 6, ta thấy 6 chia hết cho 1; 2; 3; 6.

Khi đó Ư[6] = {1; 2; 3; 6}.

Suy ra n + 1 thuộc {1; 2; 3; 6}.

Hay n thuộc {0; 1; 2; 5}.

Đáp án: A

Câu 2. Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 500 đến 700 học sinh, khi xếp thành các hàng 10; 12 và 15 đều vừa đủ. Tính số học sinh khối lớp 6.

A. 330;

B. 500;

C. 660;

D. 700.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Vì số học sinh của khối 6 khi xếp thành 10; 12 và 15 hàng đều vừa đủ nên số học sinh khối 6 chia hết cho 10; 11 và 15. Hay học sinh khối 6 là bội chung của 10; 11 và 15.

Ta có: 10 = 2.5; 11 = 11; 15 = 3.5

Tích các thừa số chung và riêng là: 2.3.5.11.

Khi đó BCNN[10, 11, 15] = 2.3.5.11 = 330.

Suy ra BC[10, 11, 15] = B[330] = {0; 330; 660; 990; …}..

Vì số học sinh khối 6 trong khoảng từ 500 đến 700 học sinh nên số học sinh khối 6 là 660 học sinh.

Đáp án: C

Câu 3. Bác Nam định kì 3 tháng một lần thay dầu, 6 tháng một lần xoay lốp xe oto của mình. Hỏi nếu bác ấy làm hai việc đó cùng lúc vào tháng 4 năm nay thì lần gần nhất tiếp theo của bác ấy sẽ cùng làm hai việc vào tháng nào?

A. tháng 7;

B. tháng 8;

C. tháng 9;

D. tháng 10.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Khoảng cách giữa hai đợt bác ấy sẽ làm hai việc sẽ là bội chung của 3 và 6.

Ta có 3 = 3; 6 = 2.3.

Khi đó BCNN[3, 6] = 6.

Nghĩa là cứ 6 tháng 1 thì bác sẽ làm hai việc cùng một lúc.

Đợt vừa rồi là tháng 4 thì lần gần nhất tiếp theo là 4 + 6 = 10.

Vậy vào tháng 10 thì bác ấy sẽ vừa thay dầu và vừa xoay lốp ô tô.

Đáp án: D

Tóm tắt Lý thuyết Toán 6 Tổng hợp Chương 2

A. Lý thuyết

I. Quan hệ chia hết và tính chất

1. Quan hệ chia hết

Cho hai số tự nhiên a và b [b 0].

Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb thì ta nói a chia hết cho b kí hiệu là a b.

Nếu a không chia hết cho b ta kí hiệu là a b.

+ Ước và bội:

Nếu a chia hết cho b, ta nói b là ước của a và a là bội của b.

Ta kí hiệu Ư[a] là tập hợp các ước của a và B[b] là tập hợp các bội của b.

+ Cách tìm ước và bội:

Muốn tìm các ước của a [a > 1], ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chia hết cho những số nào thì các số đó là ước của a.

Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0; 1; 2; 3; …

2. Tính chất chia hết của một tổng

+ Tính chất 1

Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

- Nếu a

m và b
m thì [a + b]
m.

- Nếu a

m, b
m và c
m thì [a + b + c]
m.

+ Tính chất 2

Nếu có một số hạng của một tổng không chia hết cho một số đã cho, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đã cho.

- Nếu a

m và b
m thì [a + b]
m .

- Nếu a

m, b
m và c
m thì [a + b + c]
m.

Chú ý: Hai số không chia hết cho một số đã cho thì chưa chắc tổng của chúng không chia hết cho số đó.

II. Dấu hiệu chia hết

1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

2. Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Chú ý: Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 nhưng chia hết cho 3 chưa chắc chia hết cho 9.

III. Số nguyên tố

1. Số nguyên tố và hợp số

- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

- Hợp số là số tự nhiên lơn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Mọi số đều có thể phân tích ra tích của các thừa số nguyên tố

Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:

+] Phương pháp phân tích bằng sơ đồ cây

Ví dụ. Phân tích 36 ra tích các thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây:

Vậy 36 = 22.32.

+] Phương pháp phân tích bằng sơ đồ cột

Ví dụ. Phân tích 36 ra tích các thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cột:

Vậy 36 =22.32

IV. Ước chung, ước chung lớn nhất

A. Lý thuyết

1. Ước chung và ước chung lớn nhất

Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.

Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.

Ta kí hiệu:

ƯC[a, b] là tập hợp các ước chung của a và b.

ƯCLN[a, b] là ước chung lớn nhất của a và b.

Nhận xét:

- Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy.

Nếu a

b thì Ư CLN[a, b] = b.

- Số 1 chỉ có 1 ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b, ta có:

ƯCLN[a, 1] = 1; ƯCLN[a, b, 1] = 1.

2. Cách tìm ước chung lớn nhất

Các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:

Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

Bước 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

3. Rút gọn về phân số tối giản

Vận dụng ƯCLN để rút gọn về phân số tối giản

Ta rút gọn phân số bằng cách chia cả tử và mẫu của phân số đó cho một ước chung khác 1 [nếu có].

Phân số

được gọi là phân số tối giản nếu a và b không có ước chung nào khác 1, nghĩa là ƯCLN[a, b] = 1.

V. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất

1. Bội chung và bội chung nhỏ nhất

Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đã cho.

Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.

Kí hiệu:

BC[a, b] là tập hợp các bội chung của a và b.

BCNN[a, b] là bội chung nhỏ nhất của a và b.

Nhận xét: Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất đó.

Nếu a

b thì BCNN[a, b] = a.

Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b [khác 0], ta có:

BCNN[a, 1] = a; BCNN[a, b, 1] = BCNN[a, b].

2. Cách tìm bội chung nhỏ nhất

Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:

Bước 1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố;

Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng;

Bước 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm.

Tìm bội chung từ bội chung nhỏ nhất

Để tìm bội chung của các số đã cho ta có thể làm như sau:

Bước 1. Tìm BCNN của các số đã cho.

Bước 2. Tìm các bội của BCNN đó.

3. Quy đồng mẫu các phân số

Vận dụng BCNN để tìm mẫu chung của hai phân số:

Để quy đồng mẫu số hai phân số

, ta phải tìm mẫu chung của hai phân số đó. Thông thường ta nên chọn mẫu chung là BCNN của hai mẫu.

Video liên quan

Chủ Đề