Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định tiêu chí phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 268/TTr-SNV ngày 19 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại đối với 542 xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng [đợt 3], cụ thể như sau:
STT
Tên đơn vị hành chính
Tổng số xóm, tổ dân phố
Phân loại
Ghi chú
Loại 1
Loại 2
Loại 3
1
Thành phố Cao Bằng
08
0
1
07
Phụ lục 1
2
Huyện Bảo Lâm
112
16
21
75
Phụ lục 2
3
Huyện Bảo Lạc
67
0
7
60
Phụ lục 3
4
Huyện Hà Quảng
33
1
1
31
Phụ lục 4
5
Huyện Trà Lĩnh
30
1
4
25
Phụ lục 5
6
Huyện Nguyên Bình
45
0
3
42
Phụ lục 6
7
Huyện Trùng Khánh
55
0
6
49
Phụ lục 7
8
Huyện Hạ Lang
52
1
3
48
Phụ lục 8
9
Huyện Quảng Uyên
23
0
4
19
Phụ lục 9
10
Huyện Phục Hòa
18
0
3
15
Phụ lục 10
11
Huyện Hòa An
58
0
2
56
Phụ lục 11
12
Huyện Thạch An
41
0
2
39
Phụ lục 12
Tổng cộng:
542
19
57
466
[có Phụ lục chi tiết kèm theo]
Điều 2. Điều chỉnh phân loại xóm tại Điều 1 Quyết định số 1945/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, như sau:
1. Điều chỉnh phân loại xóm đối với huyện Bảo Lâm, huyện Hạ Lang
STT
Tên đơn vị hành chính
Tổng số xóm, tổ dân phố
Phân loại
Ghi chú
Loại 1
Loại 2
Loại 3
1
Huyện Bảo Lâm
41
4
13
24
Phụ lục 2
2
Huyện Hạ Lang
45
12
33
Phụ lục 9
2. Điều chỉnh phân loại xóm tại phụ lục 02, phụ lục 09
STT
Tên xóm, tổ dân phố
Số hộ gia đình/Điểm
Yếu tố đặc thù
Tổng điểm
Phân loại xóm
Tổng số hộ
Điểm quy mô số hộ
Xóm ĐBK; xóm thuộc xã khu vực III
Xóm thuộc xã biên giới
Loại 1
Loại 2
Loại 3
A
HUYỆN BẢO LÂM [Phụ lục 2]
VII
Xã Lý Bôn
1
Xóm Nà Mạt
98
49,0
10
59,0
x
2
Xóm Phiêng Pẻn
97
48,5
10
58,5
x
B
HUYỆN HẠ LANG [Phụ lục 9]
XII
Xã Thị Hoa
1
Xóm Thôm Quỷnh
89
44,5
10
5
59,5
x
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Cao Bằng có bao nhiêu xã?
Cao Bằng có bao nhiêu hộ dân?
Cao Bằng | |
Dân số [2021] | |
Tổng cộng | 542.200 người |
Thành thị | 138.200 người [25,49%] |
Nông thôn | 404.000 người [74,51%] |