Tổng hợp các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh
Việc học các cặp từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh là một trong những cách tốt nhất, hiệu quả nhất giúp các bạn mở rộng vốn từ vựng. Từ đó dễ dàng giao tiếp tiếng Anh hằng ngày. Những từ đồng nghĩa trái nghĩa khi sử dụng phù hợp khiến câu văn trở nên lưu loát, rành mạch, trôi chảy. Show
Từ đồng nghĩa tiếng Anh (Synonym) là những từ có cùng nghĩa hoặc nghĩa tương tự với nhau nhưng được viết và phát âm hoàn toàn khác nhau. Tùy theo ngữ cảnh thì chúng ta sẽ được sử dụng hoàn toàn khác nhau. Ví dụ:
→ Tuy có cùng nghĩa là cao nhưng tall thường được sử dụng với người và high thường được sử dụng với vật. Khái niệm từ đồng nghĩa thông dụng trong tiếng AnhĐây là các từ mang ý nghĩa và đặc điểm hoàn toàn giống nhau. Những từ này có thể thay thế cho nhau trong hầu hết các ngữ cảnh giao tiếp. Ví dụ: Mother language vs Mother tongue: Tiếng mẹ đẻ → Her mother language/ mother tongue is Spanish. (Tiếng mẹ đẻ của cô ấy là tiếng Tây Ba Nha.) Là những dạng từ khác ngữ nghĩa, hoặc khác biểu thái…có thể thay thế cho nhau hoặc không trong các trường hợp riêng. Từ đồng nghĩa được phân biệt theo ngữ điệu => không thể thay thế cho nhau Đây cũng là những từ cùng mang một nghĩa nhưng lại được sử dụng trong các trường hợp khác nhau tùy tính năng và ý muốn diễn đạt của người nói. Ví dụ: Look – Stare – Gaze – Glance: nhìn → Cả 4 từ trên đều có nghĩa là nhìn nhưng ở mức độ khác nhau:
Đây là các từ mang cùng ý nghĩa nhưng mỗi vùng miền khác nhau thì từ được sử dụng lại khác nhau. Ví dụ: Bookstore – Bookshop: Hiệu sách
Đây là các từ được sử dụng trong trường hợp nói giảm nói tránh nhằm giảm đi sự bối rối, khó chịu. Ví dụ: Die – Pass away: Chết → Die là một từ nói thẳng về cái chết trong khi Pass away lại ám chỉ điều đó để tránh sự đau buồn và bối rối của người nghe. 2. Khái niệm về từ trái nghĩa tiếng Anh2.1. Từ trái nghĩa tiếng Anh là gì?Từ trái nghĩa tiếng Anh (antonyms) là những từ có nghĩa tương phản, trái ngược nhau. Ví dụ: 2.2. Các loại từ trái nghĩa trong tiếng AnhTừ trái nghĩa tiếng Anh có thể được chia làm 3 loại, bao gồm: Complementary Antonyms (là những từ trái nghĩa không có điểm chung)Ví dụ:
Relational Antonyms (là những từ trái nghĩa phải cùng tồn tại thì mới có được từ trái nghĩa với chúng)Ví dụ:
Graded Antonyms (là từ trái nghĩa mang nghĩa so sánh) Ví dụ:
3. Các cặp từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh thông dụng3.1. Các cặp từ đồng nghĩa trong tiếng AnhDanh từ
Động từ
Tính từ
3.2. Các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh
4. Phương pháp học từ đồng nghĩa- trái nghĩaBạn không những phải học các cặp từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh, mà còn phải khai thác sâu từ ngữ đó. Cụ thể bên cạnh ngữ nghĩa và cách phát âm của từ, bạn nên tìm hiểu thêm các yếu tố liên quan khác như trọng âm, họ từ, từ đồng nghĩa và trái nghĩa với nó. Phương pháp học từ đồng nghĩa- trái nghĩaVí dụ đối với động từ Attract: Phát âm: /ə.ˈtrækt/
Các họ từ liên quan:
Hãy lưu ý những từ đồng nghĩa trái nghĩa gặp phải trong quá trình học từ mới và ôn luyện những từ đó như cách ôn luyện từ mới (tức là luyện cả cách phát âm, họ từ…) bởi mỗi từ đồng nghĩa bạn học được cũng có thể coi như là một từ mới. Quá trình học từ vựng diễn ra ở bất cứ đâu. Vì thế, nếu các bạn có bận rộn trong công việc thì việc tự học cũng giúp các bạn có được “vốn” những từ vựng cần thiết. Đừng quên học những từ trái nghĩa. Bản thân việc học những từ trái nghĩa cũng có thể dễ dàng hơn nhiều so với từ đồng nghĩa. Bởi trong nhiều trường hợp, các bạn chỉ cần thêm các tiền tố dis-, un-, in-,… là có thể tạo ra những từ trái nghĩa lại mang tính đối lập hợp lí. 5. Phương pháp làm bài tìm từ Đồng nghĩa – Trái nghĩaKhi làm Dạng bài tập này các bạn lưu ý: Bước 1: Cần đọc kỹ đề bài. Xem xét yêu cầu là tìm từ đồng nghĩa hay từ trái nghĩa nhé! Bước 2: Sau khi đã đọc xong, các bạn cần phải xác định trong câu này, từ được gạch chân mang ý nghĩa gì. Phần này cực kỳ quan trọng bởi từ đồng nghĩa cần tìm là những từ có thể thay thế từ gạch chân trong ngữ cảnh của câu đó, chứ không thuần túy là đồng nghĩa với từ đó! Đến đây các bạn sẽ bắt gặp 2 trường hợp chính như sau:
Bạn không cần quá quan tâm là có bao nhiêu từ là, việc chúng ta là xác định nét nghĩa cần tìm. Bước 3: Tiếp đến ta xem xét các từ đã biết nghĩa trước
6. Download tài liệu từ đồng nghĩa, trái nghĩa tiếng Anh PDFBạn có thể tải file các cặp từ đồng nghĩa trái nghĩa tron tiếng Anh đầy đủ ở link dưới đây nếu muốn để ôn tập đầy đủ hơn. DOWNLOAD 7. Một số bài tập tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa cho bạn tham khảoCâu 1: Let’s wait here for her; I’m sure she’ll turn up before long. A. arrive B. return C. enter D. visit => Đáp án A: turn up = arrive: đến Nghĩa các từ khác: visit = thăm; enter =vào; return = quay về Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination. A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations => Đáp án C: suggestions = hints = gợi ý, đề xuất A. tác động B. triệu chứng C. gợi ý D. luận chứng Câu 3: He was asked to account for his presence at the scene of crime. A. complain B. exchange C. explain D. arrange => Đáp án C: account for = explain = giải thích cho A. phàn nàn B. trao đổi C. giải thích D. sắp xếp Câu 4: I’ll take the new job whose salary is fantastic. A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful => Đáp án D: fantastic = wonderful = tuyệt vời A. hợp lí B. có thể chấp nhận C. khá cao D. tuyệt vời Câu 5: Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court. A. failed to pay B. paid in full C. had a bad personality D. was paid much money => Đáp án B: defaulted = vỡ nợ, phá sản A. không thể trả nợ B. thanh toán đầy đủ C. tính xấu D. trả rất nhiều tiền Câu 6: His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning. A. elicited B. irregular C. secret D. legal => Đáp án D: illicit = bất hợp pháp A. lộ ra B. bất thường C. bí mật D. hợp pháp Tóm lại, việc ghi nhớ các cặp từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh không khó nếu các bạn thường xuyên ôn tập và sử dụng chúng. Bên cạnh những thao tác đó, bạn cũng cần tìm học thêm một số sách giáo khoa về loại từ để có thể hiểu rõ nguồn gốc của từ. Từ đó nâng cao vốn từ vựng của bản thân. Duhoctms.edu.vn chúc các bạn học tập tốt! |