Giá trị tiền tệ trên thế giới luôn là mối quan tâm chung của nhiều người, biết được mệnh giá của đồng tiền đứng ở vị trí nào, cao hay thấp, thông qua đó có thể dự đoán được tình hình kinh tế của một quốc gia. Để tìm hiểu sâu hơn tiền của nước nào có giá trị [ mệnh giá] thấp nhất trên thế giới thì bạn đừng bỏ qua những chia sẻ dưới đây của Nào Tốt Nhất.
Mục Lục
- 1 Làm sao biết tiền có giá trị thấp trên thế giới
- 2 Tiền nước nào có giá trị [ mệnh giá] thấp nhất thế giới
- 3 Bảng xếp hạng tiền tệ thấp nhất thế giới
- 4 Tiền Việt Nam có mệnh giá thấp hay cao? Đứng thứ mấy thế giới?>
Tiền tệ được xem là thước đo giá trị của các loại hàng hóa và dịch vụ trên thế giới, tức là hàng hóa có giá trị cao hay thấp sẽ được định giá cả thông qua các loại tiền tệ. Đơn vị tiền tệ của mỗi nước khác nhau, đều có giá trị cao và giá trị thấp, đơn vị tiền tệ của mỗi nước cao hay thấp thì còn phụ thuộc vào khả năng mua được nhiều loại hàng hóa hay không, hoặc cùng số tiền đó mua được nhiều hay ít ngoại tệ.
Để đánh giá đồng tiền có giá trị thấp sẽ thể hiện qua nhiều khía cạnh của một quốc gia, dựa trên các yếu tố như
+ Tiền mệnh giá thấp mua được ít ngoại tệ
+ Mệnh giá tiền thấp chỉ được lưu thông trong phạm vi lãnh thổ mỗi quốc gia
+ Quốc gia có đồng tiền thấp sẽ không được xếp hạng trên thế giới, tiền tệ quốc gia đó không dùng để lưu thông, trao đổi hàng hóa quốc tế
+ Nền kinh tế phát triển chậm và đang phát triển của một quốc gia cũng thể hiện giá trị đồng tiền
Từ những yếu tố trên có thể đánh giá được mệnh giá của tiền tệ mỗi quốc gia cao hay thấp, thông thường dễ nhận biết nhất chính là các quốc gia sử dụng tiền tệ lưu thông trong lãnh thổ và không có khả năng dùng để mua bán hàng hóa giữa các nước.
Tiền nước nào có giá trị [ mệnh giá] thấp nhất thế giới
Hiện nay trên thế giới, đứng cuối bảng xếp hạng đồng tiền thấp nhất thế giới là đất nước Venezuela, tiền tệ của quốc gia này hoàn toàn mất giá và ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân.
Mặc dù Venezuela có mức thu nhập GPD đầu người cao nhất Nam Mỹ nhưng lại là nước có nền kinh tế khủng khoản nghiêm trọng dẫn đến lạm phát, tiền tệ mất giá nhanh chóng và và là nước có mệnh giá tiền tệ thấp nhất thế giới.
+ Tên đơn vị tiền: Bolivar Fuerte
+ Giá trị đồng tiền so với USD: 1 USD = 248.209,88 Bolivar
Tiền của Venezuala thể hiện giá trị thấp qua mức độ làm phát tăng cao qua các giá trị khi mua sản phẩm như
+ 2,4 kg thịt gà có giá 14,6 triệu Bolivar
+ 1 kg cà chua có giá 5 triệu bolivar
+ 1 kg thịt có giá 9.500.000 bolivar
+ 1 cục xà bông trị giá 3.500.000 bolivar
+ Một túi gạo 1 kg có giá lên đến 2.500.000 Bolivar
…
Bảng xếp hạng tiền tệ thấp nhất thế giới
Tuy Venezuela là nước có mệnh giá thấp nhất thế giới nhưng bên cạnh đó các quốc gia khác cũng có nền kinh tế phát triển chậm, những cuộc khủng hoảng kinh tế, lạm phát tác động đến giá trị tiền tệ, điển hình là các quốc gia châu Phi và một số thuộc Đông Nam Á.
Đây là các quốc gia có giá trị tiền tệ thấp nhất thế giới, có thể nói tiền của các quốc gia này không có giá trị trên thế giới, không thể dùng để trao đổi hàng hóa tại quốc gia khác, chỉ được lưu hành trong lãnh thổ của mình. Qua đó còn thể hiện đất nước đó kém phát triển và thường có những cuộc khủng hoảng kinh tế xảy ra, lạm phát tăng cao…
Danh sách dưới đây là bảng xếp hạng các quốc gia có tiền thấp nhất thế giới
Tiền Iran: Rial Iran Đồng tiền Iran hiện không có giá trị trên thế giới, mặc dù là nước xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất hiện nay. | 1 USD = 43.105 Rial iran |
Tiền Việt Nam: Vietnam đồng Do tỷ giá hối đoái của tiền Việt khá thấp nên ảnh hưởng đến giá trị tiền tệ của Việt Nam | 1 USD = 23.201 VND |
Sao tome – Prinnacipe: Sao Tome và Prinncipe Dobra Cùng sử dụng chung 1 loại tiền tệ, hai quốc gia này cũng có giá trị tiền tệ thấp nhất thể giới. | 1 USD = 21.050 STD |
Indonesia: Rupiah Indonesia Là một quốc gia phát triển nhưng Indonesia có tỷ giá hối đoái khá thấp nên cũng nằm trong danh sách này | 1 USD = 14.070 Rupial |
Guinea: Francean Là quốc gia thuộc phía Tây Châu Phi, có nền kinh tế thấp và lạm phát cao, | 1 USD = 9.135 Francean |
Sierra Leone: Sierra Leonean Leone Quốc gia này chịu ảnh hưởng từ chiến tranh và dịch bệnh, nền kinh tế không được | 1 USD = 8.600 Sierra Leonean Leone |
Lào: lao Kip Mặc dù nền kinh tế của Lào cũng đang tăng dần và giá trị tiền tệ có xu hướng tăng, nhưng vẫn chưa thoát khỏi danh sách nước có giá trị tiền tệ thấp nhất | 1 USD = 8.577 Lao Kip |
Paraguay: Guarani Paraguay Do tác động của nhiều yếu tố nên kinh tế của Paragua vẫn còn khá yếu, giá trị tiền tệ cũng dần mất giá trị | 1 USD = 6.085 Guarani Paraguay |
Campuchia: Riel Campuchia Giá trị của đồng Campuchia hiện nay không có giá trị trên thị trường, và đất nước này phần lớn sử dụng ngoại tệ trao đổi thường xuyên hơn | 1 USD = 4.000 Riel Campuchia |
Uganda: Shilling | 1 USD = 3.700 Shilling |
Madagascar: Malagasy Ariary | 1 USD = 3.550 Ariary |
Colombia: Peso Tiền tệ của Colombia đứng thứ hạng 2 bảng xếp hạng tiền thấp nhất thế giới. Những năm vừa qua thì giá trị của tiền tệ quốc gia này vẫn không có dấu hiệu tăng. | 1 USD = 3.139 Peso |
Tanzania: Shillingi Là quốc gia nằm ở miền Đông Châu Phi, thời kỳ thuộc địa thì tiền của quốc gia này thay thế đồng Rupee | 1 USD = 2.344 Shillingi |
Tiền Việt Nam có mệnh giá thấp hay cao? Đứng thứ mấy thế giới?>
Như bảng xếp hạng trên thì mọi người cũng có thể thấy được tiền Việt Nam đứng thứ 12 trên bảng xếp hạng cho tới thời điểm hiện tại. Mặc dù tiền Việt Nam có giá trị quy đổi cao nhưng không đảm bảo được quy định về gia trị của đồng tiền.
Giá trị của đồng Việt Nam chênh lêch hơn rất nhiều so với các loại tiền khác trên thế giới, bên cạnh đó dù là nước đang phát triển nhưng khá chậm, cùng với vấn đề lạm phát tại Việt Nam ảnh hưởng không ít đến giá trị tiền Việt, cho nên tiền Việt hiện nay không có giá trị trên thế giới. Tiền Việt chỉ sử dụng được tại Việt Nam và chỉ để trao đổi ngoại tệ, không có khả năng sử dụng được tại các quốc gia khác.
Mặt khác về chính phủ Việt Nam không có các chính sách quản lý tiền tệ nghiêm ngặt, cùng với việc phát hành tiền không kiểm soát khiến vấn đề lạm phát càng tăng cao, từ đó giá trị đồng tiền ngày càng tụt dốc và mất giá.
Với những thông tin trên thì mọi người có thêm kiến thức về tiền tệ và tiền của nước nào có giá trị [ mệnh giá ] thấp nhất trên thế giới, tiền Việt Nam cũng nằm trong thứ hạng này và gần như đứng cuối bản xếp hạng, đồng thời bạn cũng biết được giá trị thực tế của tiền tệ nước ta. Trong tình hình kinh tế hiện nay thì chính phủ cần có những biện pháp lưu thông tiền tệ hợp lý để hạn chế lạm phát, nâng giá trị của đồng tiền cao hơn trong thời gian tới.
Có hàng triệu khách hàng Tiềm Năng đang xem bài viết nàyBạn muốn có muốn đưa sản phẩm/dịch vụ thương hiệu của mình lên website của chúng tôiLiên Hệ Ngay!Với thế giới bị đại dịch Covid-19, các điều kiện kinh tế đã trở nên tồi tệ hơn theo cấp số nhân. Các loại tiền tệ yếu nhất vẫn còn trì trệ hoặc giảm ngay cả dưới những gì họ đã có vào năm 2022.
Các loại tiền tệ yếu nhất thế giới thuộc về các quốc gia thế giới thứ ba thế giới, nơi có lẽ cuộc khủng hoảng kinh tế đã tấn công khó khăn nhất. Hãy để vào đó.
1. Venezuela Bolivar- Tiền tệ yếu nhất thế giới
Người Venezuela Bolivar được xếp hạng là tiền tệ yếu nhất thế giới, với một số tỷ giá hối đoái cao nhất. Venezuela nằm ở đầu phía bắc của khu vực Nam Mỹ.
Nó đã cố gắng phục hồi sau sự suy giảm kinh tế dốc và cố gắng chuyển sang nền kinh tế thị trường khi đại dịch tấn công, giúp nó trở thành điều tồi tệ nhất trong danh sách. & NBSP;
Mã tiền tệ Venezuelen Bolivar = VEF
1 USD = 871,482,15 & NBSP; VEF
1 EUR = 878,886,29 & NBSP; VEF
1 SAR = 232,395,24 & nbsp; Vef & nbsp;
Cập nhật ngày 08-11-20222. Iran Rial & NBSP;
Rial Iran được xếp hạng là tiền tệ yếu thứ hai trên thế giới.
Sự sụp đổ về kinh tế của nó bắt đầu từ năm 1979 sau cuộc cách mạng Hồi giáo, dẫn đến nhiều doanh nghiệp rời khỏi đất nước do sự không chắc chắn.
Kể từ đó, Iran đã phải đối mặt với một sự sụp đổ hơn nữa trong Chiến tranh Iran-Iraq và các lệnh trừng phạt hạt nhân. Các lệnh trừng phạt đã được dỡ bỏ một thời gian ngắn vào năm 2016 nhưng được phục hồi khắc nghiệt hơn vào năm 2018 và sau đó một lần nữa vào năm 2022. & NBSP;
Mã tiền tệ Rial Iran = IRR & NBSP;
1 USD = 42.400.00 & nbsp; irr & nbsp;
1 EUR = 42,782,45IRR
1 SAR = 11.277,91 & NBSP; IRR & NBSP;
Cập nhật ngày 08-11-20223. Dong & NBSP Việt Nam;
Dong Việt Nam được xếp hạng là tiền tệ yếu thứ ba trên thế giới.
Vẫn đang hồi phục sau các cuộc chiến tranh và chuyển từ một nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường đã gây thiệt hại cho đất nước và các hoạt động của nó. Việt Nam hiện là một trong những quốc gia nghèo nhất thế giới.
Tuy nhiên, các chuyên gia kinh tế hàng đầu trấn an chúng tôi rằng Việt Nam đang đi đúng hướng và sẽ bắt kịp các quốc gia khác sớm hơn là sau này. & NBSP;
Mã tiền tệ Dong của Việt Nam = VND
1 USD = 24.871,50 & nbsp; vnd & nbsp;
1 EUR = 25.100.54 & nbsp; & nbsp; vnd
1 sar = 6.615,53 & nbsp; vnd
Cập nhật ngày 08-11-20222. Iran Rial & NBSP;
Rial Iran được xếp hạng là tiền tệ yếu thứ hai trên thế giới.
Sự sụp đổ về kinh tế của nó bắt đầu từ năm 1979 sau cuộc cách mạng Hồi giáo, dẫn đến nhiều doanh nghiệp rời khỏi đất nước do sự không chắc chắn.
Kể từ đó, Iran đã phải đối mặt với một sự sụp đổ hơn nữa trong Chiến tranh Iran-Iraq và các lệnh trừng phạt hạt nhân. Các lệnh trừng phạt đã được dỡ bỏ một thời gian ngắn vào năm 2016 nhưng được phục hồi khắc nghiệt hơn vào năm 2018 và sau đó một lần nữa vào năm 2022. & NBSP;
Mã tiền tệ Rial Iran = IRR & NBSP;
1 USD = 42.400.00 & nbsp; irr & nbsp;
1 EUR = 42,782,45IRR
1 SAR = 11.277,91 & NBSP; IRR & NBSP;
2. Iran Rial & NBSP;
Rial Iran được xếp hạng là tiền tệ yếu thứ hai trên thế giới.
Sự sụp đổ về kinh tế của nó bắt đầu từ năm 1979 sau cuộc cách mạng Hồi giáo, dẫn đến nhiều doanh nghiệp rời khỏi đất nước do sự không chắc chắn.
Kể từ đó, Iran đã phải đối mặt với một sự sụp đổ hơn nữa trong Chiến tranh Iran-Iraq và các lệnh trừng phạt hạt nhân. Các lệnh trừng phạt đã được dỡ bỏ một thời gian ngắn vào năm 2016 nhưng được phục hồi khắc nghiệt hơn vào năm 2018 và sau đó một lần nữa vào năm 2022. & NBSP;
Mã tiền tệ Rial Iran = IRR & NBSP;
1 USD = 42.400.00 & nbsp; irr & nbsp;
1 EUR = 42,782,45IRR
1 SAR = 11.277,91 & NBSP; IRR & NBSP;
Cập nhật ngày 08-11-20222. Iran Rial & NBSP;
Rial Iran được xếp hạng là tiền tệ yếu thứ hai trên thế giới.
Sự sụp đổ về kinh tế của nó bắt đầu từ năm 1979 sau cuộc cách mạng Hồi giáo, dẫn đến nhiều doanh nghiệp rời khỏi đất nước do sự không chắc chắn.
Kể từ đó, Iran đã phải đối mặt với một sự sụp đổ hơn nữa trong Chiến tranh Iran-Iraq và các lệnh trừng phạt hạt nhân. Các lệnh trừng phạt đã được dỡ bỏ một thời gian ngắn vào năm 2016 nhưng được phục hồi khắc nghiệt hơn vào năm 2018 và sau đó một lần nữa vào năm 2022. & NBSP;
Mã tiền tệ Rial Iran = IRR & NBSP;
1 USD = 42.400.00 & nbsp; irr & nbsp;
1 EUR = 42,782,45IRR
1 SAR = 11.277,91 & NBSP; IRR & NBSP;
Cập nhật ngày 08-11-20222. Iran Rial & NBSP;
Rial Iran được xếp hạng là tiền tệ yếu thứ hai trên thế giới.
Sự sụp đổ về kinh tế của nó bắt đầu từ năm 1979 sau cuộc cách mạng Hồi giáo, dẫn đến nhiều doanh nghiệp rời khỏi đất nước do sự không chắc chắn.
Kể từ đó, Iran đã phải đối mặt với một sự sụp đổ hơn nữa trong Chiến tranh Iran-Iraq và các lệnh trừng phạt hạt nhân. Các lệnh trừng phạt đã được dỡ bỏ một thời gian ngắn vào năm 2016 nhưng được phục hồi khắc nghiệt hơn vào năm 2018 và sau đó một lần nữa vào năm 2022. & NBSP;
Mã tiền tệ Rial Iran = IRR & NBSP;
1 USD = 42.400.00 & nbsp; irr & nbsp;
1 EUR = 42,782,45IRR
1 SAR = 11.277,91 & NBSP; IRR & NBSP;
Cập nhật ngày 08-11-20228. Guinean franc & nbsp; tiền tệ
Châu Phi có đầy đủ các khoáng chất vô cùng có giá trị, đặc biệt là ở Guinea. Tuy nhiên, đất nước này vẫn là một trong những loại tiền tệ yếu nhất thế giới.
Đất nước này vẫn còn trong số những người nghèo nhất thế giới, với tỷ lệ nghèo cao, các vấn đề băng đảng và lạm phát. Nền kinh tế của nó là một trong những nền tảng được thổi phồng nhất trên toàn thế giới.
Tuy nhiên, nó đã cho thấy một số cải tiến trong vài tháng qua, với tiền tệ phát triển mạnh mẽ khoảng vài trăm franc. & NBSP;
Mã tiền tệ Guinean Franc = GNF
1 USD = 8.700.00 & NBSP; GNF
1 EUR = 8,775,78 & NBSP; GNF
1 Sar = 2.314.10 & nbsp; Gnf & nbsp;
Cập nhật ngày 08-11-20229. Paraguayan Guarani & nbsp; tiền tệ
Paraguay là quốc gia Nam Mỹ nghèo thứ hai và là tiền tệ thứ chín trên thế giới.
Do sự kết hợp của thất bại kinh tế, tỷ lệ nghèo đói, tham nhũng cao và một lĩnh vực dịch vụ nhỏ, Paraguay đã không thể tiến lên kinh tế trong những năm gần đây.
Nó là một nhà xuất khẩu thường xuyên của đậu nành và bông. Tuy nhiên, điều này không đủ để chống lại đất nước ngày càng nghèo đói và gián đoạn kinh tế. & NBSP;
Mã tiền tệ Paraguayan Guarani = PYG
1 USD = 7.218,49 & nbsp; pyg & nbsp;
1 EUR = 7.281,58 & nbsp; PYG
1 sar = 1.920.03pyg
Cập nhật ngày 08-11-202210. Campuchia Riel
Campuchia là một quốc gia quốc vương ở Đông Nam Á và là thứ mười trong danh sách các loại tiền tệ yếu nhất của chúng tôi. Người Campuchia Riel bắt đầu cuộc sống của mình vào năm 1995 trong nỗ lực thay thế cho người theo đạo Dương.
Nó được phát hành ở mức rất thấp và không phổ biến đối với người dân địa phương, khiến nó không thể tiến bộ trên thị trường toàn cầu.
Ngay cả bây giờ, Riel Campuchia vẫn là một trong những loại tiền tệ không phổ biến hơn trong khu vực.
Người dân địa phương thích thực hiện thanh toán bằng đô la Mỹ và các loại tiền tệ khác, mạnh mẽ hơn, dẫn tiền tệ để phá giá hơn nữa. & NBSP;
Mã tiền tệ Campuchia Riel = khr
1 USD = 4.143,50 & nbsp; khr
1 EUR = 4.179,71 & nbsp; khr
1 sar = 1.102.12 & nbsp; khr
Cập nhật ngày 08-11-202211. Shilling Ugandan
Mặc dù có những tác động tàn phá của Covid-19 đối với các nền kinh tế, một số loại tiền tệ vẫn còn yếu như vào năm 2020. Shilling [UGX] của Ugandan là một trong số đó. & NBSP;
Tiền tệ Uganda sử dụng được gọi là shilling. Tiền giấy của nó có các giá trị khuôn mặt sau:
- 1000 shilling
- 2000 shilling
- 5000 shilling
- 10000 shilling
- 20000 shilling
- 50000 shilling
Mã tiền tệ Shilling của Ugandan = UGX
1 USD = 3,779,45 & NBSP; UGX
1 EUR = 3,811,33 & NBSP; UGX
1 SAR = 1,005,29 & NBSP; UGX
Giá trị của UGX theo thời gian đã ổn định. Nó thậm chí còn được cải thiện trong vài năm qua.
Tuy nhiên, bất kể sự ổn định của loại tiền tệ này, 1 đô la Mỹ vẫn bằng 3850,60 UGX. Do đó, chứng minh UGX tương đối yếu đến mức nào đối với các loại tiền tệ khác. & NBSP;