Top 10 sông dài nhất thế giới – Những con sông dài nhất thế giới – Con sông lớn nhất thế giới – Dòng sông dài nhất Thế giới
Nội dung chính Show
- 1. Sông Nin
- 2. Sông Amazon
- 3. Sông Trường Giang
- 4. Sông Mississippi – Top 10 sông dài nhất thế giới
- 5. Sông Yenisei
- 6. Sông Hoàng Hà
- 7. Sông Obi – Irtysh
- 8. Sông Parana – Top 10 sông dài nhất thế giới
- 9. Sông Công Gô
- 10. Sông Amur
Thiên nhiên luôn hùng vĩ với những con số đầy ấn tượng. Bạn đã biết đến những con sông dài nhất thế giới chưa? Hiện nay, những cuộc tranh luận quanh vấn đề này vẫn chưa đi đến hồi kết. Bởi có nhiều yếu tố khác nhau để tính được chiều dài của sông. Vậy hôm nay, hãy cùng Quangcaotructuyen24h.vn điểm qua top 10 sông dài nhất thế giới trong bài viết này nhé.
Nội dung
- 1. Sông Nin
- 2. Sông Amazon
- 3. Sông Trường Giang
- 4. Sông Mississippi – Top 10 sông dài nhất thế giới
- 5. Sông Yenisei
- 6. Sông Hoàng Hà
- 7. Sông Obi – Irtysh
- 8. Sông Parana – Top 10 sông dài nhất thế giới
- 9. Sông Công Gô
- 10. Sông Amur
1. Sông Nin
Con sông này sở hữu chiều dài lên tới 6.650km và đang giữ vị trí đầu tiên trong danh sách này. Nó chảy qua tổng cộng 11 quốc gia và đóng vai trò đặc biệt quan trọng với nền văn minh Ai Cập và lục địa châu Phi. Nhóm nghiên cứu với sự dẫn dắt của Hendrik Coetzee chính là người đầu tiên xác định được chiều dài toàn bộ dòng sông. Con sông sở hữu rất nhiều nguồn cùng phụ lưu lớn nhỏ khác nhau. Để xác định được chiều dài đúng nhất ta phải tìm được những nguồn xa nhất.
2. Sông Amazon
Sông AmazonAmazon có chiều dài 6.400km và được coi là con sông dài nhất thế giới nếu tính theo lượng nước đổ ra. Nó chảy trên bề mặt của 7 quốc gia khác nhau với nguồn gốc từ núi Cordillera Rumi Cruz qua một nghiên cứu năm 2014. Tính đến nay vẫn có rất nhiều tranh cãi về vị trí thứ 1 và thứ 2 trong bảng xếp hạng này. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng sông Amazon là cái tên đứng đầu top 10 sông dài nhất thế giới với 6.992km. Điều này được Brazil và Peru đưa ra vào năm 2007 và 2008.
3. Sông Trường Giang
Sông Trường GiangCái tên tiếp theo trong danh sách đến từ châu Á . Sông Trường Giang hay còn được gọi là Dương Tử nằm trải dài trên mảnh đất Trung Quốc với 6.300km. Nó đóng góp một phần rất quan trọng vào nền kinh tế, văn hóa của nước này. Đây cũng là một điểm đến du lịch khá nổi tiếng với nhiều cảnh sông nước hữu tình.
4. Sông Mississippi – Top 10 sông dài nhất thế giới
Sông Mississippi – Top 10 sông dài nhất thế giớiĐứng thứ 4 chính là Mississippi. Con sông nằm tại Bắc Mỹ với chiều dài lên tới 6.275km. Nó thoát nước qua 31 tiểu bang của Hoa Kỳ cùng với 2 tỉnh tại Canada. Nếu có dịp được chiêm ngưỡng nó, bạn sẽ bị choáng ngợp bởi vẻ đẹp cực hùng vĩ mà không kém phần thơ mộng, quyến rũ.
5. Sông Yenisei
Sông YeniseiĐây là một trong những hệ thống sông lớn nhất được đổ ra Bắc Băng Dương. Yenisei sở hữu chiều dài 5.539km. Tuy chiều dài chỉ đứng thứ 5 nhưng lưu lượng nước của nó lại gấp tới 1,5 lần so với Mississippi. Sông chảy với 97% ở Nga và phần còn lại thì ở Mông Cổ. Con sông này cũng là nơi chứa nhiều nước ngọt nhất tại đất nước Nga.
6. Sông Hoàng Hà
Sông Hoàng HàXếp thứ 6 Top 10 sông dài nhất thế giới lại là một cái tên đến từ Trung Quốc. Hoàng Hà sở hữu chiều dài 5.464km đứng thứ 2 châu Á chỉ nằm sau Trường Giang. Cái tên của nó được xuất hiện từ màu sắc vàng của dòng sông. Tất cả lưu vực của nó là nơi để sản sinh ra nền văn minh của Trung Quốc thời cổ đại. Trong lịch sử, nơi đây thường xảy ra lũ lụt hay vỡ đê, đến hiện nay nó đang phải đối mặt với tình trạng ô nhiễm nguồn nước.
7. Sông Obi – Irtysh
Sông Obi – IrtyshObi-Irtysh hay còn được gọi tắt là Ob. Cái tên này là sự kết hợp từ tên con sông chính là Ob với nhánh chính của sông là Irtysh mà thành. Đây là một cái tên nổi tiếng ở Nga với chiều dài lên đến 5.410km. Con sông là nguồn cung cấp quan trọng cho tưới tiêu và thủy điện của người dân nơi đây. Ob có tới hơn 50 loài cá sinh sống và một nửa để phục vụ cho việc đánh bắt của ngư dân ven bờ để kiếm sống.
8. Sông Parana – Top 10 sông dài nhất thế giới
Sông Parana – Top 10 sông dài nhất thế giớiParana là cái tên thứ 8 trong danh sách và xếp thứ 2 tại khu vực Nam Mỹ. Con sông chảy qua các quốc gia là Paraguay, Brasil, Bolivia, Uruguay và Argentina. Nó sở hữu chiều dài 4.880km. Cái tên này được đánh giá là khá nguy nhiều với nhiều lũng và dòng chảy cực xiết. Đặc biệt Parana là nơi khai thác thủy hải sản giúp mang về nguồn thu nhập chủ yếu cho người dân sinh sống ven bờ
9. Sông Công Gô
Sông Công GôCon sông được lấy tên theo hai quốc gia là Cộng hòa Dân chủ Congo và Cộng hòa Congo. Đây là cái tên xếp thứ 9 với tổng chiều dài lên đến 4.700km với độ sâu lớn nhất thế giới hơn 220 mét. Nếu tính theo thể tích nước xả ra Công Gô nằm ở vị trí thứ 3.
Với những ưu điểm nổi trội, nơi đây có tiềm năng lớn về thủy điện cho mảnh đất châu Phi. Quanh khu vực sông này thường luôn là mùa mưa. Thêm một điểm đặc biệt nữa, đây là cái tên duy nhất đi qua đường xích đạo tới 2 lần.
10. Sông Amur
Sông AmurAmur là cái tên cuối cùng trong top 10 sông dài nhất thế giới. Nó chạy dọc theo đường biên giới đông Bắc của Trung Quốc với Nga. Tại Trung Quốc nó được gọi với cái tên Hắc Long Giang cùng chiều dài 4.480km. Sông Amur sinh ra với sự hòa trộn của dòng Argun và Shilka. Nhìn từ xa ta sẽ thấy hình dáng quanh co uốn lượn tựa như rồng.
Trên đây là Top 10 sông dài nhất thế giới mà Quangcaotructuyen24.vn tổng hợp lại cho mọi người. Tất cả dòng sông đều mang lại những nét đẹp riêng đóng góp rất lớn và sự phát triển triển cho đất nước mà nó chảy qua. Bởi vậy hãy luôn bảo tồn và giữ gìn thiên nhiên để chúng luôn chảy êm đềm như ban đầu nhé.
Bởi J.C. Kammerer [Rev. tháng 5 năm 1990]
[Rev. May 1990]
Báo cáo này có sẵn ở định dạng PDF [633kb]
Tờ thông tin này cho thấy vị trí và xếp hạng của 20 dòng sông lớn nhất ở Hoa Kỳ. Đó là kiến thức phổ biến rằng Mississippi là dòng sông lớn nhất của Hoa Kỳ, nhưng cấp bậc của các dòng sông lớn khác của Hoa Kỳ là gì? Các dòng sông được coi là lớn trên cơ sở một hoặc nhiều trong ba đặc điểm: tổng chiều dài từ nguồn đến miệng, diện tích lưu vực [đầu nguồn] bị thoát nước và tốc độ trung bình của dòng chảy [phóng điện] ở miệng. Danh sách bảng chữ cái ở mặt sau của tờ này cho thấy các đặc điểm của 32 sông để bao gồm 20 dòng sông lớn nhất trong mỗi ba loại. Trong số 32 con sông, 16 con sông là nhánh của các con sông khác trong danh sách; Các dòng sông còn lại xả trực tiếp vào các đại dương, biển, vịnh hoặc vịnh.
Khi các phần năng động của môi trường, các dòng sông và đặc điểm của chúng khác nhau về không gian và thời gian để đáp ứng với những thay đổi khí hậu và các hoạt động của con người. Các nguyên nhân bao gồm những thay đổi theo mùa và hàng năm về lượng mưa và nhiệt độ, chu kỳ xói mòn và lắng đọng [đặc biệt là trong thời gian lũ lụt], chuyển hướng nước [đối với việc tưới tiêu, năng lượng và các mục đích khác], và việc xây dựng các công trình công cộng, Dams, đê, khóa, và kênh rạch. Ví dụ, sự kết hợp của các hiệu ứng này, nhưng chủ yếu chuyển hướng, đã làm giảm dòng chảy trung bình của sông Colorado gần miệng của nó từ khoảng 22.000 feet khối mỗi giây [ft3/s] trong giai đoạn 1903-34 xuống dưới 4.000 ft3/s trong thời gian giai đoạn 1951-80. Tuy nhiên, dòng chảy hàng năm năm 1984 trung bình 17.500 ft3/s, hậu quả của sự phá vỡ kỷ lục trên lưu vực sông. Một dòng chảy 1.000 ft3/giây bằng 646 triệu gallon mỗi ngày, 724.000 mẫu Anh mỗi năm, hoặc 28,3 mét khối mỗi giây. [Một mẫu Anh là thể tích nước có độ sâu 1 mẫu Anh đến độ sâu 1 feet.]
Chiều dài sông hoặc dữ liệu dài dòng sông bị ảnh hưởng không chỉ bởi một số nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo được ghi nhận trong đoạn trước, mà còn bởi độ chính xác của các kỹ thuật đo lường khác nhau, theo quy mô của các bản đồ hoặc ảnh trên không, và bởi quyết định. Ví dụ, độ dài có thể được coi là khoảng cách từ miệng đến nguồn đầu vào xa nhất [không phân biệt tên luồng] hoặc từ miệng đến các đầu nguồn của luồng thường được xác định là luồng nguồn. Tên của một số con sông, chẳng hạn như sông Mississippi và Rio Grande, không thay đổi từ nguồn này sang nguồn khác. Ngược lại, tên của nguồn gốc của dòng sông di động Tickanetley Creek, năm lần trước khi trở thành sông di động cách Vịnh Mobile 45 dặm về phía bắc. Chiều dài của các dòng sông uốn khúc, chẳng hạn như sông Mississippi phía nam Cairo, Ill., Trải qua những thay đổi đáng kể về chiều dài theo thời gian vì một đường cắt tự nhiên hoặc khai quật [một kênh cắt đứt một dải đất hẹp, do đó bỏ qua một khúc cua lớn trong một dòng sông] làm giảm chiều dài sông và do đó thời gian điều hướng. Ví dụ, từ năm 1766 đến 1885, chiều dài của sông Mississippi từ Cairo, Ill., Đến New Orleans, La., Đã giảm 218 dặm vì 18 điểm [Elliott, 1932, trang 59].
Tài liệu tham khảo được trích dẫn- elliott, D.O. .
Để biết thêm thông tin ghi vào:
Khảo sát địa chất Hoa Kỳ
Bộ phận tài nguyên nước
MS 419, Trung tâm Quốc gia
Reston, Virginia 22092
Bản đồ hiển thị vị trí của các dòng sông lớn nhất ở Hoa Kỳ. Các số được khoanh tròn tương ứng với các số trong cột đầu tiên của bảng sông ở phía bên kia của tờ này. |
Sông lớn nhất ở Hoa Kỳ, trong khu vực xả nước, hoặc chiều dài | |||||||||
. Các cấp bậc này được thể hiện trong ngoặc đơn. Chữ viết tắt: ft3/s = feet khối mỗi giây; MI2 = dặm vuông. Tất cả dữ liệu đã được làm tròn không quá ba con số quan trọng. Nguồn dữ liệu: Dòng chảy và khu vực thoát nước chính là U .S. Báo cáo và tập tin khảo sát địa chất; chiều dài-xuất bản và tập tin của u .s. Khảo sát địa chất, U .S. Quân đoàn Kỹ sư, U .S. Cơ quan bảo vệ môi trường và Cơ quan Thung lũng Tennessee; Dữ liệu cho sông St. Lawrence từ "Sự kiện từ các bản đồ Canada", Bộ Năng lượng, Mỏ và Tài nguyên Canada, năm 1972. Thời gian ghi lại cho hầu hết các dòng sông là 1951-80. Một số dữ liệu là tạm thời, và có thể sửa đổi. Được biên soạn bởi J .C. Kammerer, U .S. Cuộc khảo sát địa chất] Lưu ý: Xếp hạng từ 1 đến 20 trong mỗi loại được hiển thị trong ngoặc đơn. Rank from 1 to 20 in each category is shown in parentheses. | |||||||||
1 | Arkansas | Arkansas | 41.0 | [16] | 161 | [9] | 1,469 | [6] | Sông East Fork Arkansas, Colorado [Hạt Lake]. Colorado [Lake County]. |
2 | Atchfalaya [không bao gồm khoảng 167.000 ft3/s chuyển từ sông Mississippi] .1 | Louisiana | 58.0 | [11] | 95.1 | [11] | 1,420 | [số 8] | Tierra Blanca Creek, New Mexico [Hạt Curry]. New Mexico [Curry County]. |
3 | Brazos | Texas | [*] | - - | 45.6 | [19] | 1,280 | [11] | [số 8] New Mexico [Curry County]. |
4 | Tierra Blanca Creek, New Mexico [Hạt Curry]. | Brazos | [*] | - - | 46.9 | [19] | 906 | [16] | [9] Colorado [Las Animas, County]. |
5 | [6] | Sông East Fork Arkansas, Colorado [Hạt Lake]. | [*] | - - | [19] [U.S.- Mexico] | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. | 1,450 | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. | người Canada Colorado [Grand County]. |
6 | Oklahoma | Texas | [*] | - - | 42.3 | - - | 862 | [19] | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. [of Texas], Texas [Dawson County]. |
7 | người Canada | Oklahoma Washington | 265 | [18] | Sông Canada, Colorado [Las Animas, quận]. [U.S.- Canada] | [6] | 1,249 | Sông East Fork Arkansas, Colorado [Hạt Lake]. | Atchfalaya [không bao gồm khoảng 167.000 ft3/s chuyển từ sông Mississippi] .1 British Columbia Canada. |
8 | Louisiana | [11] | 59 | [số 8] | 24.4 | - - | 286 | - - | [19] Terminus of Copper Glacier, Alaska. |
9 | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. | người Canada | [*] | - - | [19] [U.S.- Mexico] | [16] | 649 | - - | [19] New Mexico [Catron County]. |
10 | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. | [*] | - - | 59.5 | [19] | 743 | - - | [19] Colorado [Elbert County]. |
11 | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. | [11] | 67 | [9] | 48 | [6] | 724 | - - | [19] River at terminus of unnamed glacier, Alaska. |
12 | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. [excluding Atchafalaya— Red River basin1,2 | Louisiana | 593 | [11] | [số 8] [U.S.- Canada] | [11] | 2,340 | [số 8] | Tierra Blanca Creek, New Mexico [Hạt Curry]. Minnesota [Clearwater County]. |
13 | Brazos | Texas | 76.2 | [6] | Sông East Fork Arkansas, Colorado [Hạt Lake]. [U.S.- Canada] | [số 8] | 2,540 | [11] | [số 8] Montana [Beaverhead County]. |
14 | Tierra Blanca Creek, New Mexico [Hạt Curry]. | Brazos | 67.2 | [số 8] | 44.6 | - - | 774 | [19] | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. người Canada |
15 | Oklahoma | Brazos | [*] | - - | 17.6 | - - | 800 | [19] | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. New Mexico [Union County]. |
16 | người Canada | [11] | 36 | [19] | 13.4 | - - | 285 | - - | [19] Alaska. |
17 | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. | người Canada Kentucky | 281 | Oklahoma | 203 | [số 8] | 1,310 | [9] | Tierra Blanca Creek, New Mexico [Hạt Curry]. Pennsylvania [Potter County]. |
18 | Brazos | Texas | [*] | - - | 44.3 | - - | 926 | [19] | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. New Mexico [Mora County]. |
19 | người Canada | Oklahoma | [*] | - - | 84.9 | [19] | 990 | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. | người Canada Colorado [Jackson County] |
20 | Oklahoma | [11] | 23 | - - | [19] [U.S.- Canada] | [19] | 569 | - - | [19] Yukon Territory, Canada. |
21 | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. | Louisiana | 56.0 | [19] | 93.2 | Sông East Fork Arkansas, Colorado [Hạt Lake]. | 1,290 | [số 8] | Tierra Blanca Creek, New Mexico [Hạt Curry]. New Mexico [Curry County]. |
22 | Brazos | Texas Texas | [*] | - - | [19] [U.S.- Mexico] | [18] | 1,900 | [18] | Sông Canada, Colorado [Las Animas, quận]. Colorado [San Juan County]. |
23 | Colorado [—Great Lakes] | Mexico | 348 | [số 8] | Tierra Blanca Creek, New Mexico [Hạt Curry]. [U.S.- Canada] | Oklahoma | 1,900 | [18] | Sông Canada, Colorado [Las Animas, quận]. Minnesota [Lake County]. |
24 | Colorado | Mexico | 56.9 | Sông East Fork Arkansas, Colorado [Hạt Lake]. | 108 | [số 8] | 1,040 | [19] | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. Wyoming [Teton County]. |
25 | người Canada | [11] | 56 | [19] | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. [U.S.- Canada] | - - | 379 | - - | [19] British Columbia Canada. |
26 | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. | [11] | 51 | [19] | 20 | - - | 313 | - - | [19] at terminus of Susitna Glacier, Alaska. |
27 | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. | người Canada | 38.2 | [19] | 27.2 | - - | 447 | - - | [19] New York [Otsego County]. |
28 | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. | [11] | 41 | [16] | 44.5 | - - | 659 | - - | [19] Alaska. |
29 | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. | người Canada | 68.0 | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. | 40.9 | - - | 886 | [6] | Sông East Fork Arkansas, Colorado [Hạt Lake]. North Carolina [Transylvania County] |
30 | Atchfalaya [không bao gồm khoảng 167.000 ft3/s chuyển từ sông Mississippi] .1 | Louisiana | 37.4 | [19] | 11.4 | - - | 309 | - - | [19] Willamette River, Oregon [Douglas County]. |
31 | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. | người Canada | [*] | - - | 70.0 | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. | 692 | - - | [19] Yellowstone River, Wyoming [Park County]. |
32 | Blackwater Draw, New Mexico [Hạt Curry]. | [11] | 225 | [số 8] | Tierra Blanca Creek, New Mexico [Hạt Curry]. [U.S.- Canada] | [số 8] | 1,980 | Oklahoma | [18] Yukon Territory, Canada. |
Sông Canada, Colorado [Las Animas, quận]. Colorado Mexico |