Trong công nghiệp điều chế Cl2 bằng cách sau

Trong công nghiệp, người ta điều chế khí clo bằng cách nào?

A. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng MnO2, đun nóng.

B.Điện phân dung dịch muối NaCl, không có màng ngăn.

C. Cho dung dịch HCl đặc tác dụngKMnO4.

D. Điện phân dung dịch bão hòa NaCl trong nước, có màng ngăn.

Đáp án chính xác
Xem lời giải

Cl là gì?

Clo hay Chlorine là một nguyên tố hóa học nằm trong bảng tuần hoàn nguyên tố. có ký hiệu Cl. Thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

  • Clo có ái lực điện tử cao nhất và có độ âm điện đứng thứ 3 trong tất cả các nguyên tố.
  • Clo trong thực tế tồn tại ở 2 dạng đó là dạng lỏng và dạng khí.
  • Nhóm, phân lớp17, p
  • Số nguyên tửbằng 17.
  • Phân loạilà Halogen.
  • Cấu hình electron[Ne] 3s2 3p5.
  • Mỗi lớp chứa2 7 8 e
  • Khối lượng nguyên tử chuẩn453[2] g
  • Cấu trúc tinh thể :

Tính chất vật lý của Clo

Clo là một nguyên tố phi kim thuộc nhóm halogen, tồn tại ở trạng thái khí trong điều kiện môi trường bình thường.

Khí Clo có màu vàng lục, mùi hắc và độc hại.

Khí Clo có thể tan trong nước và đặc biệt tan mạnh trong các dung môi hữu cơ.

Nặng hơn không khí khoảng 2.5 lần.

Trong môi trường tự nhiên, đa phần Clo được tìm thấy ở dạng muối clorua, phần lớn là muối ăn natri clorua, ngoài ra còn có kali clorua và một số khoáng vật như cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl.

Cl là gì?

Trong công nghiệp, người ta điều chế khí clo bằng cách

Trong công nghiệp, người ta điều chế khí clo bằng cách

A. cho HCl đặc tác dụng với KMnO4 và đun nóng.

B. dùng flo đẩy clo ra khỏi dung dịch NaCl.

C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2 và đun nóng.

Trong công nghiệp, để điều chế clo [Cl2] ta sử dụng phương trình hoá học:


Câu 43921 Nhận biết

Trong công nghiệp, để điều chế clo [Cl2] ta sử dụng phương trình hoá học:


Đáp án đúng: c

Phương pháp giải

Xem lại điều chế Halogen

Ôn tập chương halogen hóa 10 --- Xem chi tiết
...

1. Các đặc trưng vật lý, hóa học của khí Clo

1.1. Tính chất vật lý

- Clo là một nguyên tố phi kim thuộc nhóm halogen, tồn tại ở trạng thái khí trong điều kiện môi trường bình thường. Khí Clo có màu vàng lục, mùi hắc và độc hại.

- Khí Clo có thể tan trong nước, tan mạnh trong các dung môi hữu cơ và nặng hơn không khí khoảng 2.5 lần.

- Trong môi trường tự nhiên, đa phần Clo được tìm thấy ở dạng muối clorua, phần lớn là muối ăn natri clorua, ngoài ra còn có kali clorua và một số khoáng vật như cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl.

1.2. Tính chất hóa học

- Tác dụng với phi kim tạo ra muối halogenua [thường là hóa trị cao nhất của kim loại đó] trừ bạch kim [Platin Pt] và Vàng [Au].

2 Fe + 3 Cl2→ 2 FeCl3

Mg + Cl2 → MgCl2

- Tác dụng với Hydro tạo ra Hydro clorua

H2 + Cl2 →2HCl

Nếu tỷ lệ số mol của khí Clo với Hydro là 1:1 thì phản ứng nổ sẽ xảy ra

- Tác dụng với nước là phản ứng thuận nghịch

H2O + Cl2 ↔ HCl + HClO [axit hipoclorơ]

Axit hipoclorơ có tính oxy hóa mạnh nên được dùng làm chất sát trùng, tẩy màu.

- Tác dụng với dung dịch muối những halogen hoạt động yếu hơn clo

2 NaBr + Cl2 →2 NaCl + Br2

- Tác dụng với chất khử mạnh

2 FeCl2 + Cl2 →2 FeCl3

3 Cl2+ 2 NH3→N2+ 6 HCl

Trong phòng thí nghiệm, amoniac được dùng làm chất khử độc Clo

Tính chất hóa học của khí Clo

I. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí

1. Trạng thái tự nhiên

- Clo tồn tại ở dạng hợp chất: Chủ yếu ở dạng muối clorua, quan trọng nhất là NaCl. NaCl có trong nước biển và đại dương. NaCl được tìm thấy ởtrạng thái rắn gọi là muoosimor. KCl cũng khá phổ biến, nó có trong khoáng vật cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl.

1. Tính chất vật lí

- Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí.

- Khí clo tan vừa phải trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt. Clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

* Lưu ý:Khí clo độc.

Clo rất có hại cho sức khỏe con người. Clo bất luận ở dạng khí hay lỏng cũng có thể là nguyên nhân gây tổn thương vĩnh viễn, đặc biệt hơn là có thể gây tử vong. Nhìn chung sự tổn thương vĩnh viễn xảy ra là do hơi của khí Clo. Clo tiềm ẩn của sự xuất hiện bệnh về cổ họng, mũi và đường hô hấp [đường thực quản gần phổi]. Hậu quả nghiêm trọng trong giai đoạn ngắn:

- Ảnh hưởng của mật độ 250ppm cho 30 phút có thể gây tử vong cho người lớn

- Sự kích thích cao xuất hiện khí, khi hít vào có thể làm bỏng da và mắt.

Hậu quả của bệnh mãn tính sẽ phần nào gây chết người trong thời gian dài: Đối với tác động lâu dài của khí Clo, sẽ làm cho người ta trở nên già trước tuổi, gây ra những vấn đề về phế quản, sự ăn mòn của răng, các bệnh lien quan đến phổi như lao và khí thũng.

II. Tính chất hóa học

* Nhận xét:

- Do lớp e ngoài cùng đã có 7e nên clo là phi kim điển hình, dễ nhận thêm 1e→tính oxi hóa mạnh.

Cl2+ 2e→ 2Cl- [ion clorua]

- Trong các hợp chất, clo thường có mức oxi hóa -1.

- Trong hợp chất với F hoặc O, clo còn có mức oxi hóa +1; +3; +5; +7.

→ Clo có tính oxi hóa mạnh. Ngoài ra, trong một số trường hợp clo có tính khử.

1. Tác dụng với kim loại

- Clo tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt→muối halogenua.

- Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ đun nóng.

- Muối thu được thường ứng với mức hóa trị cao của kim loại.

Ví dụ: 2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3

2. Tác dụng với hidro

H2+ Cl2→2HCl [ánh sáng]

* Lưu ý:Nếu tỉ lệ số mol H2và Cl2là 1:1→ hỗn hợp nổ.

3. Tác dụng với nước

-Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:

H2O + Cl2↔HCl + HClO[axit clohiđric và axit hipoclorơ]

Vì HClO có oxi hóa rất mạnh và có tính tẩy màu. Nên có thể dùng nước Clo để tẩy màu hoặc sát trùng.

4. Tác dụng với dung dịch muối của các halogen yếu hơn

Cl2+ 2NaBr →2NaCl + Br2

Cl2+ 2KI →2KCl + I2

5. Tác dụng với các hợp chất có tính khử

2FeCl2+ Cl2→2FeCl3

3Cl2+ 2NH3→N2+ 6HCl

* Lưu ý:NH3được dùng để khử độc khí clo trong phòng thí nghiệm

4Cl2+ H2S + 4H2O→8HCl + H2SO4

Ứng dụng của khí Clo trong thực tế

1.Clo là gì?

-Clo hay Chlorine là một nguyên tố hóa học nằm trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl.Thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

-Clo có ái lực điện tử cao nhất và có độ âm điện đứng thứ 3 trong tất cả các nguyên tố.

-Clo trong thực tế tồn tại ở 2 dạng đó là dạng lỏng và dạng khí.

-Nhóm, phân lớp17, p

-Số nguyên tửbằng 17.

-Phân loạilà Halogen.

-Cấu hình electron[Ne] 3s2 3p5.

-Mỗi lớp chứa2 7 8 e

-Khối lượng nguyên tử chuẩn453[2] g

-Cấu trúc tinh thể :

2.Tính chất vật lý của Clo

-Clo là một nguyên tố phi kim thuộc nhóm halogen, tồn tại ở trạng thái khí trong điều kiện môi trường bình thường.

-Khí Clo có màu vàng lục, mùi hắc và độc hại.

-Khí Clo có thể tan trong nước và đặc biệt tan mạnh trong các dung môi hữu cơ.

-Nặng hơn không khí khoảng 2.5 lần.

-Trong môi trường tự nhiên, đa phần Clo được tìm thấy ở dạng muối clorua, phần lớn là muối ăn natri clorua, ngoài ra còn có kali clorua và một số khoáng vật như cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl.

Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cách :

A. Điện phân nóng chảy NaCl.
B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
D. Cho HCl đặc tác dụng với MnO2 ; đun nóng.
Đáp án và lời giải
Đáp án:B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chương 5: nhóm halogen - đề ôn luyện số 2 - cungthi.vn

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách
  • Trong phòng thí nghiệm khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây ?
  • Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cách :
  • Điện phân dung dịch muối ăn, không có màng ngăn, sản phẩm tạo thành là :
  • Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2 ?
  • Khi mở lọ đựng dung dịch HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra là do :
  • Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím
  • Cho các chất sau : KOH [1], Zn [2], Ag [3], Al[OH]3 [4], KMnO4 [5], K2SO4 [6]. Axit HCl tác dụng được với các chất :
  • Cho các chất sau : CuO [1], Zn [2], Ag [3], Al[OH]3 [4], KMnO4 [5], PbS [6], MgCO3 [7], AgNO3 [8], MnO2 [9], FeS [10]. Axit HCl không tác dụng được với các chất :
  • Các chất trong nhóm nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl ?
  • Chọn phát biểu sai :
  • Nếu cho 1 mol mỗi chất : CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là :
  • Cho các phản ứng sau : [a] 4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O [b] HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O [c] 2HCl + 2HNO3 2NO2 + Cl2 + 2H2O [d] 2HCl + Zn ZnCl2 + H2 Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là :
  • Cho các phản ứng sau : 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + Fe FeCl2 + H2 14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là :
  • Cho các phản ứng sau :

    4HCl + MnO2

    MnCl2+ Cl2+ 2H2O

    2HCl + Fe FeCl2+ H2

    14HCl + K2Cr2O7

    2KCl + 2CrCl3+ 3Cl2+ 7H2O

    6HCl + 2Al 2AlCl3+ 3H2

    16HCl + 2KMnO4

    2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O

    Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là :

  • Phản ứng hóa học nào không đúng ?
  • Các axit : Pecloric, cloric, clorơ, hipoclorơ có công thức lần lượt là :
  • Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit giảm dần và tính oxi hoá tăng dần ?
  • Thành phần nước Gia-ven gồm :
  • Clo đóng vai trò gì trong phản ứng sau ? 2NaOH + Cl2
    NaCl + NaClO + H2O
  • Clorua vôi, nước Gia-ven [Javel] và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do
  • Clorua vôi là muối của kim loại canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl- và hipoclorit ClO-. Vậy clorua vôi gọi là muối gì ?
  • Ứng dụng nào sau đây không phải là của Clorua vôi ?
  • Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch kiềm đặc, nóng tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X có những muối nào sau đây ?
  • Ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3 ?
  • Nhận định nào sau đây sai khi nói về flo ?
  • Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử ?
  • Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường ?
  • Dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF ?
  • Phương pháp duy nhất để điều chế Flo là :

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho

    là một nguyên hàm của hàm số
    biết
    Tính

  • Tích phân

    bằng:

  • Tích phân

    bằng:

  • Tính tích phân

    .

  • Biết

    . Tìmkhẳngđịnhđúng.

  • Tìm khẳng định đúng? 1. Nếu hàm số

    liên tục trên
    thì
    2. Nếu hàm số
    là hàm số chẵn liên tục trên
    thì
    3. Nếu hàm số
    là hàm số lẻ liên tục trên
    thì
    4. Hàm số
    là xác định trên
    thì hàm số
    được gọi là nguyên hàm của hàm số
    trên
    nếu
    với mọi
    .

  • Cho hàm số

    có đạo hàm cấp hai liên tục trên đoạn
    thỏa mãn
    . Giá trị nhỏ nhất của tích phân
    bằng:

  • Cho hàmsố

    liêntụctrên Rvà
    lànguyênhàmcủa
    , biết
    . Tính
    .

  • Cho

    ,
    làcáchàmsốxácđịnhvàliêntụctrên
    . Trongcácmệnhđềsau, mệnhđềnàosai?

  • Biết

    Tính
    .

Video liên quan

Chủ Đề