Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế HNO3 bằng cách nào

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HNO3 từ

A. NaNO2 và H2SO4 đặc

Đáp án chính xác

B. NaNO3 tinh thể và H2SO4 đặc

C. NH3 và O2

D. NaNO3 tinh thể và HCl đặc

Xem lời giải

1. Định nghĩa Axit Nitric

Axit nitriclà một hợp chất hữu cơ có tên gọi hóa học chung đó làHNO3. Ở dạng chất lỏng,HNO3thường không có màu và có bốc khói mạnh trong không khí có độ ẩm. Ở tự nhiên Axit Nitric được cấu thành và tạo ra từ những đợt sấm chớp và mưa sét. Cho đến hiện đại theo các chứng minh khoa học thìHNO3 là một tác nhân gây ra các trậnmưa Axithủy diệt.

Chính vì sự đặc biệt này nênHNO3 luôn là một hợp chất hóa học có tính sát thương và nguy hiểm cao. Nó là một chất axit cực độc, dễ ăn mòn và dễ tạo ra cháy nổ có tính sát thương cũng cực kỳ cao. Ngoài thực tếHNO3 không màu, ở dạng tinh khiết, nếu như bạn để lâu thìHNO3 sẽ bị chuyển sang màu vàng.

Màu vàng ở đây là do sự tích tụ của các nito oxit. Về cơ bản, nếu như một dung dịch có khoảng hơn 86% axit nitric, nó sẽ được gọi với cái tên đó làAxit nitricbốc khói. Axitnitric bốc khói có các đặc trưng đó là có bốc khói màu trắng và có axitnitric bốc khói màu đỏ. 2 đặc trưng này sẽ bị phụ thuộc vào số lượngnito dioxitđang hiện diện.

2. Tính chất vật lí của axit nitrit

Axit nitrit là chất lỏng hoặc khí không màu, tan tốt trong nước [C5%] → 3S [kết tủa] + 2NO + 4H2O

PbS + 8HNO3 [đặc] → PbSO4 [kết tủa] + 8NO2 + 4H2O

Ag3PO4 tan trongHNO3, HgS không tác dụng vớiHNO3.

Axit nitrit được điều chế theo phương pháp nào?

-Trong tự nhiên

Axit nitrit được tạo ra từ các cơn mưa lớn có sét, đây cũng là nguyên nhân gây nên những trận mưa axit.

-Trong phòng thí nghiệm

Axit nitrit có thể điều chế bằng cách cho đồng[II] nitrat hoặc cho phản ứng những khối lượng bằng nhau kali nitrat [KNO3] với axit sunfuric [H2SO4] 96%, và chưng cất hỗn hợp này tại nhiệt độ sôi của HNO3 là 83 °C cho đến khi còn lại chất kết tinh màu trắng, kali hidrosunfat [KHSO4], còn lưu lại trong bình. HNO3 bốc khói đỏ thu được có thể chuyển thành axit màu trắng.

Cần lưu ý khi thí nghiệm thì phải dùng các trang thiết bị bằng thủy tinh, hay nhất là bình cổ cong nguyên khối do HNO3 khan tấn công cả nút bần, cao su và da nên sự rò rỉ có thể cực kỳ nguy hiểm:

H2SO4 + KNO3 → KHSO4 + HNO3

-Trong công nghiệp

Dung dịch HNO3 cấp thương mại thường có nồng độ giữa 52% và 68%. Việc sản xuất nó được thực hiện bằng công nghệ Ostwald do Wilhelm Ostwald phát minh.

Axit nitrit loãng có thể cô đặc đến 68% axit với một hỗn hợp azeotropic với 32% nước. Để thu được axit có nồng độ cao hơn, tiến hành chưng cất với axit sunfuric H2SO4. H2SO4 đóng vai trò là chất khử sẽ hấp thụ lại nước.

4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O [Pt, 850oC]

2NO + O2 → NO2

4NO2 + O2+ 2H2O → 4HNO3

Tính chất vật lý của HNO3

- Ở dạng chất lỏng,HNO3thường không có màu và có bốc khói mạnh trong không khí có độ ẩm. Ở tự nhiên Axit Nitric được cấu thành và tạo ra từ những đợt sấm chớp và mưa sét. Cho đến hiện đại theo các chứng minh khoa học thì HNO3 là một tác nhân gây ra các trậnmưa Axithủy diệt.

-Chính vì sự đặc biệt này nên HNO3 luôn là một hợp chất hóa học có tính sát thương và nguy hiểm cao. Nó là một chất axit cực độc, dễ ăn mòn và dễ tạo ra cháy nổ có tính sát thương cũng cực kỳ cao. Ngoài thực tế HNO3 không màu, ở dạng tinh khiết, nếu như bạn để lâu thì HNO3 sẽ bị chuyển sang màu vàng.

-Màu vàng ở đây là do sự tích tụ của các nito oxit. Về cơ bản, nếu như một dung dịch có khoảng hơn 86% axit nitric, nó sẽ được gọi với cái tên đó làAxit nitricbốc khói. Axitnitric bốc khói có các đặc trưng đó là có bốc khói màu trắng và có axitnitric bốc khói màu đỏ. 2 đặc trưng này sẽ bị phụ thuộc vào số lượngnito dioxitđang hiện diện.

-Một số đại lượng vật lý của HNO3

+ Nhiệt độ đông đặc: -42 °C

+ Nhiệt độ sôi: 83 °C

+ Dưới tác dụng của ánh sáng, HNO3 bị phân hủy tạo thành nitơ dioxit NO2 [nhiệt độ thường].

4HNO3 → 4NO2 + 2H2O + O2

+ Ở nhiệt độ cao, nitơ dioxit bị hòa tan bởi axit HNO3 thành dung dịch có màu vàng hoặc đỏ.

+ Là một axit có tính ăn mòn cao, cực độc, dễ bắt lửa.

+ Khối lượng phân tử chính:63.012g · mol−1

+ Ngoại quan:Chất lỏng bốc khói không màu, vàng hoặc đỏ

+ Mùi: vị chát, ngột ngạt

+ Tỉ trọng:1,51 g cm3, 1,41 g cm3[68% w / w]

+ Độ nóng chảy:−42 ° C [−44 ° F; 231 K]

+ Điểm sôi:83 ° C [181 ° F; 356 K] dung dịch 68% sôi ở 121 ° C [250 ° F; 394 K]

+ Áp suất hơi:48 mmHg [20 ° C]

+ Độ Axit:−1.4

Điều Chế HNO3 Trong Phòng Thí Nghiệm | Sơ đồ, phương trình

29 Tháng Chín, 2021 0 Thu Trà

Video liên quan

Chủ Đề