Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn thì kiểu gen AB/ab sẽ cho bao nhiêu loại giao tử
Một cá thể AB/ab khi giảm phân cho ra bao nhiêu loại giao tử nếu có liên kết gen hoàn toàn:
Phương pháp giải
Các alen trên cùng 1 NST sẽ cùng đi về 1 cực trong giảm phân
Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn thì kiểu gen AB = ab sẽ cho bao nhiêu loại giao tử
2 tuần trước 1. Liên kết gen1.1 Thí nghiệm của MoocganPtc: ♀ Ruồi thân xám, cánh dài × ♂ Ruồi thân đen, cánh cụt F1: 100% Thân xám, cánh dài Lai phân tích con đực F1: Pa: ♂ F1Thân xám, cánh dài × ♀ Thân đen, cánh cụt Fa: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt 1.2. Giải thích thí nghiệmTừ P → F1 có:
Quy ước gen:
P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản → ♂ F1 dị hợp 2 cặp gen. Fa có 2 kiểu tổ hợp giao tử tỷ lệ bằng nhau = 2 loại giao tử ♂ x 1 loại giao tử ♀. Trong phép lai phân tích: ♀ thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử [b,v] = 100% →♂ F1dị hợp 2 cặp gen cho 2 loại giao tử tỷ lệ bằng nhau → 2 cặp gen qui định màu thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một cặp NST và các gen liên kết hoàn toàn. 2.3. Nội dungMỗi NST gồm một phân tử ADN, mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên phân tử ADN [lôcut], mỗi gen quy định 1 tính trạng. Các gen nằm trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau tạo thành 1 nhóm gen liên kết [Tuy nhiên, các gen trên cùng 1 NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.] Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường bằng với số NST trong bộ đơn bội [n] của loài đó. Ví dụ: Ởruồi giấm [2n = 8] có số nhóm gen liên kết n = 4. 2.4. Cơ sở tế bào họcSự phân li của các NST trong giảm phân đã dẫn tới sự phân li của các gen trên cùng 1 NST về các giao tử. Sơ đồ lai: Pt/c: ♀BV/BV[Xám –Dài]× ♂ bv/bv[Đen – Cụt] GP: BV - bv F1: BV/bv [100% Xám – Dài] Trong phép lai phân tích Pa: ♂BV/bv [Xám – Dài]× ♀ bv/bv[Đen – Cụt] GP: 50% BV : 50% bv× 100% bv Fa:50% BV/bv [Xám – Dài] : 50% bv/bv [Đen – Cụt] 2.5. Ý nghĩaHạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. Các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn định của loài. Đảm bảo các tính trạng luôn di truyền cùng nhau nhờ đó trong chọn giống người ta có thể chọn lọc những tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau. 2.6. Bài tập vận dụngCâu 1. Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào là không đúng? A.Aabb B.AbAb C.ABab D.Abab *Giải thích: Aa là alen của nhau nên chỉ có cùng vị trí trên cặp NST tương đồng 🡪 Đáp án A Câu 2. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? A.BVbv×bvbv B.BVbv×BVbv C.Bvbv×BVbv D.Bvbv×bVbv *Giải thích: P:Bvbv×bVbv GP: 1bV :1bv 1Bv : 1bv F1:1bVBv:1bVbv:1Bvbv:1bvbv 🡪 Đáp án D Câu 3. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu hình là 3: 1, cho biết tính trạng trội là trội hoàn toàn? A.aBab×ABab B.AbaB×ABab C.ABaB×ABab D.ABab×Abab *Giải thích: P:ABaB×ABab GP:1AB :1aB × 1AB : 1ab F1:1ABAB:1ABab:1ABaB:1aBab Tỉ lệ kiểu hình: 3 A-B- : 1 aaB- 🡪 Đáp án C Câu 4. Một loài thực vật có gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả trắng. Cho cây có kiểu gen Ab/ab giao phấn với cây có kiểu gen Ab/aB. Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỷ lệ kiểu hình ở F1 là A. 3 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng B. 3 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ C. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ D. 1 cây thấp, quả đỏ : 2 cây cao, quả trắng: 1 cây cao, quả đỏ *Giải thích: P:Abab×AbaB GP: 1Ab : 1ab× 1Ab : 1aB F1:1AbAb:1AbaB:1Abab:aBab Tỉ lệ kiểu hình: 1aaB-: 2 A-bb: 1A-B- 🡪 Đáp án D Câu 5. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây [P] với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết luận: A. kiểu gen của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập. B. kiểu gen của các cây F1 là AaBb, các gen phân li độc lập. C. kiểu gen của các cây F1là Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn. D. kiểu gen của các cây F1 là AB/ab, các gen liên kết hoàn toàn. *Giải thích: đỏ/vàng = 3/1 → Aa x Aa cuộn/thẳng = 1/3 → Bb x Bb → P dị hợp 2 cặp gen. Nhận thấy đời con:
Các gen tuân theo quy luật LKG hoàn toàn. F1×F1:AbaB×AbaB GP: 1Ab : 1aB× 1Ab : 1aB F2:1AbAb:2AbaB:1aBab Tỉ lệ kiểu hình: 1A-bb: 2 A-B-: 1aaB- 🡪 Đáp án C Video liên quanChủ Đề |