Từ chỉ sự vật là những từ như thế nào năm 2024

Từ chỉ sự vật là gì lớp 2, 3? Ví dụ từ chỉ sự vật? Bạn đã biết giải thích, hướng dẫn con làm bài tập về xác định từ ngữ chỉ sự vật là gì chưa? Đây là kiến thức về luyện tập từ và câu khá quan trọng trong môn tiếng Việt lớp 2 nâng cao và Tiếng Việt lớp 3. Mời các bạn tham khảo kiến thức này để dạy con học tốt nhé.

Khái niệm từ chỉ sự vật là gì?

Đối với các bé lớp 2,3 ngoài những giờ học trên lớp của các thầy cô, việc bố mẹ kèm cặp hướng dẫn con học bài khá cần thiết. Bởi thực tế, các bé vẫn còn ham chơi, chưa tự giác làm các bài tập về nhà. Đồng thời qua đó, bố mẹ sẽ biết được con cái có tố chất học giỏi môn học nào, thích học môn học nào…

Xuyên suốt trong chương trình tiếng Việt lớp 2 và lớp 3 từ ngữ chỉ sự vật là kiến thức mới mà khá nhiều bạn học sinh chưa hiểu rõ. Đây là nền tảng để các bạn làm tốt kiến thức về câu so sánh và rất nhiều các dạng câu khác.

Theo định nghĩa, từ chỉ sự vật là từ chỉ tên gọi của:

  • Con người, các bộ phận của con người: Bố, mẹ, ông, bà, cô, dì, chú, bác, thầy cô, chân, tay, tóc…
  • Con vật, các bộ phận của con vật: Chó, mèo, chuột, gà, trâu, rắn, chân, mắt, mỏ, lông…
  • Các đồ vật, vật dụng hàng ngày: Bàn, ghế, sách, vở, bút,…
  • Các từ ngữ chỉ thời tiết, thời gian: Xuân, thu, hạ, đông, mưa, gió, sấm, sét, lũ lụt….
  • Các từ ngữ chỉ thiên nhiên: Bầu trời, mây, sông, hồ, ao, suối, biển, núi, rừng…

Danh từ chỉ sự vật

Danh từ chỉ sự vật là một phần của hệ thống danh từ. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm, tên địa phương, tên địa danh….

Một số bài tập và lời giải về xác định từ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ sự vật có rất nhiều loại khác nhau. Để giúp các con nắm chắc kiến thức về từ chỉ sự vật, những bài tập ví dụ liên quan là cực kỳ cần thiết.

Dưới đây là những bài tập mà các quý phụ huynh, thầy cô có thể tham khảo làm tài liệu hướng dẫn ôn tập cho các con, các bạn học sinh.

Ví dụ 1: Xác định từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:

“Mấy ngày mẹ về quê

Là mấy ngày bão nổi

Con đường mẹ đi về

Cơn mưa dài chặn lối”

Đáp án: Mẹ, bão, mưa…

Ví dụ 2: Xác định từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ sau:

“Mẹ ốm bé chẳng đi đâu

Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi

Súng nhựa bé cất đi rồi

Bé sợ tiếng động nó rơi vào nhà

Mẹ ốm bé chẳng vòi quà

Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra”

Đáp án: Từ ngữ chỉ sự vật: Mẹ, bé, viên bi, súng nhựa, quả cầu, quà.

Ví dụ 4: Xác định các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau của nhà văn Huy Cận:

“Tay em đánh răng

Răng trắng hoa nhài

Tay em chải tóc

Tóc ngời ánh mai”

Đáp án: Tay, tóc, răng, ánh mai, hoa nhài.

Ví dụ 3: Xác định từ ngữ chỉ sự vật trong bảng sau

thầy giáomèohátbúttruyệnchómúaxinh đẹpvởđỏchạycố gắngchăm chỉmùa đôngyêu

Đáp án: Các từ chỉ sự vật gồm: Thầy giáo, chó, mèo, bút, vở, mùa đông, truyện.

.....................

Xác định từ ngữ chỉ sự vật là dạng bài luyện từ và câu trong chương trình tiếng Việt lớp 2, 3 khá nhiều các bậc phụ huynh lo lắng chưa biết giải thích, hướng dẫn con làm thế nào. Hy vọng rằng, đây sẽ là nguồn tài liệu bổ ích giúp việc dạy học của các bậc phụ huynh trở nên đơn giản hơn. Ngoài Từ chỉ sự vật là gì lớp 2, 3? Ví dụ từ chỉ sự vật? các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Tiếng Việt lớp 3 từ chỉ sự vật là một trong những dạng từ quan trọng cả trong văn nói và văn viết. Vậy nên, để giúp các bé có thể nắm vững kiến thức này một cách hiệu quả hơn, hãy cùng Monkey tìm hiểu rõ hơn trong bài viết sau đây.

Từ chỉ sự vật lớp 3 là gì?

Trong kiến thức chương trình tiếng Việt lớp 3, bé sẽ được học những bài học liên quan tới từ chỉ sự vật. Vậy trong chương trình tiếng Việt lớp 3, các bạn nhỏ được làm quen với khái niệm sự vật là gì? Được hiểu, sự vật ở đây chính là những danh từ dùng để chỉ người, cây cối, đồ vật, khái niệm, hiện tượng, đơn vị,…

Còn theo từ điển tiếng Việt, từ chỉ sự vật được định nghĩa chính là những danh từ chỉ những thứ tồn tại một cách rõ ràng, có thể nhận biết được với những thứ tồn tại khác nhau. Tóm lại, các từ chỉ sự vật lớp 3 đơn thuần là những từ nói về những thứ tồn tại trong thực tế và có thể nhận biết được.

Ví dụ 5 loại từ chỉ sự vật lớp 3 phổ biến:

  • Từ chỉ sự vật về con người: Ông, bà, bố, mẹ, bạn bè, thầy giáo…
  • Từ chỉ sự vật về đồ vật: xe đạp, bàn, ghế, sách, vở,…
  • Từ chỉ sự vật về con vật: cá, mèo, chó…
  • Từ ngữ chỉ sự vật lớp 3 về cảnh vật: bãi biển, sông, núi, biển, hồ...
  • Từ chỉ sự vật về hiện tượng: nắng, mưa, gió, bão,…

Đặc điểm từ chỉ sự vật khi học tiếng Việt lớp 3

Trong bộ môn tiếng Việt nói chung, lớp 3 nói riêng thì từ chỉ sự vật sẽ có những đặc điểm cụ thể như:

  • Mô phỏng chính xác những sự vật cụ thể thông qua thực tế rõ ràng.
  • Đánh giá tính chất, hình ảnh của sự vật
  • Nói về những sự vật dưới dạng tồn tại và có thể nhận biết được.

Từ chỉ sự vật lớp 3 có những loại nào?

Trong từ chỉ sự vật khi học tiếng Việt lớp 3, bé sẽ được học và làm quen với những loại như:

  • Danh từ chỉ người: Đây là những danh từ nói về một đối tượng là người cụ thể, có thể là nghề nghiệp, tên riêng, chức vụ,…
  • Danh từ chỉ vật: Tất cả những vật thể được chính còn người nhìn thấy, sử dụng trong đời sống hàng ngày.
  • Danh từ chỉ khái niệm: Đây là những sự vật mà mọi người không nhìn rõ bằng mắt thường, không thể cảm nhận trực tiếp thông qua giác quan mà đưa ra nhận định.
  • Danh từ chỉ hiện tượng: Đây là những sự vật có thể cảm nhận được thông qua các giác quan, chúng xuất hiện trong khoảng không gian, thời gian nhất định.
  • Danh từ chỉ đơn vị: Mọi người có thể hiểu theo nghĩa rộng là những từ chỉ đơn vị các sự vật, hoặc có thể hiểu theo nghĩa đặc trưng của ngữ nghĩa dựa vào phạm vi sử dụng chia thành những kiểu đơn vị nhỏ hơn như:
  • Danh từ chỉ đơn vị hành chính, tổ chức: tiểu đội, thôn xóm, lớp, nhóm…
  • Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: là danh từ chỉ rõ những loại sự vật như giọt, con, tờ, hạt, cục, miếng…
  • Danh từ chỉ đơn vị chính xác: Miêu tả những từ dùng để tính đếm, đo đếm vật liệu, chất liệu, sự vật,… như lít, ml, kg, km….
  • Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: dùng để tính đếm những sự vật tốn tại ở dạng lập thể, tổ hợp như cặp, nhóm, dãy,…

Được xây dựng theo Chương trình GDPT Mới cho trẻ Mầm non và Tiểu học, VMonkey là ứng dụng giúp trẻ xây dựng nền tảng tiếng Việt vững chắc được nhiều ba mẹ Việt tin tưởng lựa chọn. Với 112 bài học vần, kho truyện, sách nói đồ sộ, VMonkey sẽ giúp trẻ làm giàu vốn từ vựng tiếng Việt, tăng vốn hiểu biết xã hội, trong đó có vốn từ ngữ liên quan đến từ chỉ sự vật lớp 3. Các hoạt động tương tác sau truyện cũng giúp trẻ rèn luyện kỹ năng đọc - hiểu - ghi nhớ, hỗ trợ tốt việc học môn Tiếng Việt trên lớp.

TẢI NGAY VMONKEY để cho bé khám phá chương trình học thú vị này ba mẹ nhé!

Một số dạng bài tập từ chỉ sự vật lớp 3 thường gặp

Trong chương trình tiếng Việt lớp 3 từ chỉ sự vật sẽ có nhiều dạng bài tập khác nhau để bé làm quen và thử sức. Điển hình như:

Dạng 1: Xác định từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn văn, đoạn thơ cho trước

Phương pháp giải: Các em cần nắm rõ đặc điểm của từ chỉ sự vật để tiến hành xác định được chính xác từ chính xác theo đoạn văn đưa ra.

Ví dụ: Hãy xác định từ ngữ chỉ sự vật được đưa ra trong đoạn thơ sau:

“ Hương rừng thơm đồi vắng,

Nước suối trong thầm thì,

Cọ xòe ô che nắng,

Râm mát đường em đi.

Hôm qua em tới trường,

Mẹ dắt tay từng bước,

Hôm nay mẹ lên nương,

Một mình em tới lớp.”

[Đi học - Sưu tầm]

Đáp án: Cọ, ô, em, mẹ, lớp.

Dạng 2: Đặt câu với từ chỉ sự vật tương ứng

Phương pháp giải: Các em cần phải nắm bắt đặc điểm từ chỉ sự vật, sau đó kết hợp với những sự vật, sự việc trong đời sống thường ngày của mình để đưa ra đáp án chính xác.

Ví dụ: Đặt 5 câu trong đó có sử dụng những từ chỉ sự vật là: bàn, mẹ, thầy cô, trời, học sinh.

Đáp án:

Cái bàn có bốn cái chân

Mẹ em là một giáo viên

Thầy cô đang giảng bài

Trời đang dần chuyển mưa

Học sinh chăm ngoan học giỏi

Dạng 3: Kể n từ chỉ sự vật

Phương pháp giải: Các em sẽ dựa vào khả năng quan sát của mình để chỉ ra các sự vật trong đời sống thường ngày, những điều các em đã nhìn thấy.

Ví dụ: Kể tên 5 từ chỉ đồ vật mà em yêu thích nhất trong lớp học.

Đáp án: Bàn, ghế, bục giảng, viên phấn...

Tổng hợp một số bài tập về từ chỉ sự vật lớp 3 để bé ôn luyện

Sau khi đã nắm được phần lý thuyết về từ chỉ sự vật trong chương trình Tiếng Việt lớp 3, dưới đây là một số dạng bài tập liên quan để bé có thể luyện tập và thực hành để nắm rõ hơn kiến thức này.

Xem thêm: Từ chỉ người tiếng Việt lớp 3 và tất tần tật kiến thức cần nắm

Tuyệt chiêu giúp bé làm bài tập tiếng Việt lớp 3 từ chỉ sự vật hiệu quả

Với những dạng bài tập liên quan tới từ chỉ sự vật trong tiếng Việt lớp 3 thực chất không quá khó, nhưng để giúp con có thể chinh phục được kiến thức này một cách hiệu quả, ứng dụng dễ dàng thì dưới đây là một số bí quyết:

  • Giúp bé nắm rõ đặc điểm của từ chỉ sự vật: Bố mẹ có thể lấy ví dụ liên quan tới cuộc sống của bé, là những thứ tồn tại mà bé có thể nhận biết được để giúp con dễ hình dung, dễ hiểu hơn.
  • Gia tăng vốn từ vựng: Đây sẽ là nền tảng để giúp bé có thể nhận biết được từ chỉ sự vật, đặt câu, tìm từ hiệu quả. Để làm được điều này, bố mẹ có thể tạo cơ hội để bé tiếp xúc với thế giới bên ngoài nhiều hơn, học từ vựng thông qua hình ảnh, video, trò chuyện…
  • Học đi đôi với hành: Khi con đã nắm được lý thuyết, bố mẹ nên kết hợp cho bé thực hành thông qua việc tổ chức trò chơi, làm bài tập thường xuyên để đảm bảo bé hiểu và ứng dụng một cách hiệu quả.
  • Học tiếng Việt cùng Vmonkey: Như đã chia sẻ, đây là ứng dụng dạy học tiếng Việt online dành cho trẻ mầm non và tiểu học, với chương trình học thông qua truyện tranh, sách nói và trò chơi tương tác. Đảm bảo sẽ giúp con gia tăng vốn từ vựng, học đánh vần, ghép vần, tập đọc, biết thêm được nhiều kiến thức trong cuộc sống,… Qua đó sẽ tạo được nền tảng tiếng Việt vững chắc nhất cho bé.

Kết luận

Trên đây là những chia sẻ về kiến thức từ chỉ sự vật lớp 3. Qua đó có thể thấy rằng đây là một kiến thức khá phổ biến trong cuộc sống, nên bố mẹ cần hỗ trợ để giúp con có thể học, nắm vững và thực hành một cách tốt nhất. Chúc bạn thành công.

Tiếng Việt lớp 2 từ chỉ sự vật là gì?

Từ chỉ sự vật là những từ dùng để chỉ tên của cây cối, con người, hiện tượng, đồ vật, con vật, cảnh vật. Ví dụ về các từ chỉ sự vật: Ví dụ từ chỉ sự vật về con người: Cô giáo, thầy giáo, bố, mẹ, anh, chị, bạn, … Ví dụ từ chỉ sự vật về đồ vật: Chiếc bút, quyển vở, bàn học, ghế ngồi, xe đạp,…

Từ chỉ sự vật là như thế nào?

Từ chỉ sự vật [hay danh từ chỉ sự vật] là một danh từ dùng để gọi tên một sự vật cụ thể, như: người, vật, cây cối, đơn vị, khái niệm, hiện tượng,... Ví dụ: Hãy xác định từ chỉ sự vật trong câu: “Chiếc bàn gỗ nằm ở góc phòng.”

Mùa thu là từ ngữ chỉ gì?

Mùa thu là mùa trong đó phần lớn các loại cây trồng được thu hoạch và các loại cây rụng lá mất lá của chúng. Nó cũng là mùa mà thời gian ban ngày ngắn dần lại và lạnh hơn [đặc biệt rõ nét là ở các vĩ độ lớn]. Tại các khu vực ôn đới thì lượng mưa cũng tăng dần lên trong một số khu vực.

Trạng thái của sự vật là gì?

Trạng thái là tình trạng của một sự vật hoặc một con người, tồn tại trong một thời gian nào đó. Từ chỉ trạng thái là từ chỉ trạng thái tồn tại của sự vật, hiện tượng trong thực tế khách quan. VD : Trời đang đứng gió . Người bệnh đang hôn mê.

Chủ Đề