Vân sáng bậc 5 trên màn cách vân trung tâm 10mm

Câu 1: Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là

A. 4i.

B. 5i.

C. 14i.

D. 13i.

Hướng dẫn

Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là \[x={{x}_{9}}-{{x}_{5}}={{x}_{5+4}}-{{x}_{5}}=4i\]

vì khoảng vân bằng \[i={{x}_{k+1}}-{{x}_{k}}=\frac{\lambda D}{a}\]

Chọn đáp án A

Câu 2:  Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 ở cùng một bên vân trung tâm là

A. x = 3i.

B. x = 4i.

C. x = 5i.

D. x = 10i.

Hướng dẫn

Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 ở cùng một bên vân trung tâm là \[x={{x}_{7}}-{{x}_{3}}={{x}_{3+4}}-{{x}_{3}}=4i\]

vì khoảng vân bằng \[i={{x}_{k+1}}-{{x}_{k}}=\frac{\lambda D}{a}\]

Chọn đáp án B

Câu 3: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i.  Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này vân trung tâm đến vân sáng bậc 3 bên kia vân trung tâm là

A. 6i.

B. i.

C. 7i.

D. 12i

Hướng dẫn

Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân trung tâm là vân trung tâm \[x={{x}_{1}}={{x}_{4}}-{{x}_{o}}={{x}_{4+0}}-{{x}_{o}}=4i\]

Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân trung tâm là vân trung tâm \[x={{x}_{2}}={{x}_{3}}-{{x}_{o}}={{x}_{3+0}}-{{x}_{o}}=3i\]

=> Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này vân trung tâm đến vân sáng bậc 3 bên kia vân trung tâm là \[x=7i\]

Chọn đáp án C

Câu 4: Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 10 ở cùng một bên vân sáng chính giữa là

A. 6,5 khoảng vân

B. 6 khoảng vân.

C. 10 khoảng vân.

D. 4 khoảng vân.

Hướng dẫn

Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 10 ở cùng một bên vân sáng chính giữa là \[x={{x}_{10}}-{{x}_{4}}={{x}_{6+4}}-{{x}_{4}}=6i\]

vì khoảng vân bằng \[i={{x}_{k+1}}-{{x}_{k}}=\frac{\lambda D}{a}\]

Chọn đáp án B

Câu 5: Trong thí nghiệm I-âng, vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng

A. λ/4.

B. λ/2.

C. λ.

D. 2λ.

Hướng dẫn

Ta có: \[{{d}_{2}}-{{d}_{1}}=\frac{\text{ax}}{D}\]

Mặt khác: \[x=k\frac{\lambda D}{a}\]

\[\Rightarrow {{d}_{2}}-{{d}_{1}}=\frac{\text{a}k\frac{\lambda D}{a}}{D}=k\lambda \]

=> vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị  trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng \[{{d}_{2}}-{{d}_{1}}=k\lambda =\lambda \]

Chọn đáp án C

Câu  6:  Trong  thí  nghiệm  I-âng  về  giao  thoa  ánh  sáng,  khoảng  cách  giữa  hai  khe  sáng  là  0,2  mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn ảnh là D = 1 m, khoảng vân đo được là i = 2 mm. Bước sóng của ánh sáng là

A. 0,4 μm.

B. 4 μm.

C.\[0,{{4.10}^{-3}}\mu m\]

D.\[0,{{4.10}^{-4}}\mu m\]

Hướng dẫn

Ta có:\[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,4\mu m\]

Chọn đáp án A

Câu 7: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 0,4 mm, D = 1,2 m, nguồn S phát ra bức xạ đơn sắc có λ = 600 nm. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là

A. 1,6 mm.

B. 1,2 mm.

C. 1,8 mm.

D. 1,4 mm.

Hướng dẫn

Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là \[x=i=\frac{\lambda D}{a}=1,8mm\]

Chọn đáp án C

Câu 7: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 0,4 mm, D = 1,2 m, nguồn S phát ra bức xạ đơn sắc có λ = 600 nm. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là

A. 1,6 mm.

B. 1,2 mm.

C. 1,8 mm.

D. 1,4 mm.

Hướng dẫn

Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là

                                                             

Chọn đáp án C

Câu 8:Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 5 mm, D = 2 m. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 1,5 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là

A. 0,65μm.

B. 0,71 μm.

C. 0,75 μm.

D. 0,69 μm.

Hướng dẫn

Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 1,5 mm tức là 5i = 1,5mm

=> i = 0,3mm.

Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,75\mu m\]

Chọn đáp án C

Câu 9:  Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 4 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được  là 4,8 mm. Toạ độ của vân sáng bậc 3 là

A. ± 9,6 mm.

B. ± 4,8 mm.

C. ± 3,6 mm.

D. ± 2,4 mm.

Hướng dẫn

Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm tức là.

4i = 4,8mm => i = 1,2mm.

Toạ độ của vân sáng bậc 3 là \[x=\pm 3i=\pm 3,6mm\]

Chọn đáp án C

Câu 10:  Trong thí nghiệm I-âng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là 

A. 10 mm.

B. 8 mm.

C. 5 mm.

D. 4 mm.

Hướng dẫn

Ta có khoảng cân bằng: \[i=\frac{\lambda D}{a}=2mm\]

=> Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là \[x=4i=8mm\]

Chọn đáp án B

Câu  11: Trong  thí  nghiệm  I-âng  về  giao  thoa  ánh  sáng  khoảng  cách  giữa  hai  khe  là  a  =  1,5  mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 3 m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 3 mm. Tìm bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm.

A. λ = 0,2 μm.

B. λ = 0,4 μm.

C. λ = 0,5 μm.

D. λ = 0,6 μm.

Hướng dẫn

khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 3 mm tức là \[{{x}_{5}}-{{x}_{2}}=3mm\Rightarrow i=1mm\]

bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,5\mu m\]

Chọn đáp án C

Câu  12:  Trong  một  thí  nghiệm  giao  thoa  ánh  sáng,  đo  được  khoảng  cách  từ  vân  sáng,  đo  được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng  một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe I-  âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. màu của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

A. Màu đỏ.

B. Màu lục.

C. Màu chàm.

D. Màu tím.

Hướng dẫn

khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm tức là \[{{x}_{10}}-{{x}_{4}}=2,4mm\Rightarrow i=0,4mm\]

bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là: \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,4\mu m\]

=> màu của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là máu tím

Chọn đáp án D

Câu 13:  Trong  một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe I-âng cách nhau 3 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh trên cách hai khe 3 m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ , khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp đo được là 4mm. Bước sóng của ánh sáng đó là.

A. λ = 0,4 μm

B. λ = 0,5 μm

C. λ = 0,55 μm

D. λ = 0,6 μm

Hướng dẫn

khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp đo được là 4mm tức là.

8i = 4mm => i = 0,5mm.

bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là: \[i=\frac{\lambda D}{a}\Rightarrow \lambda =\frac{ai}{D}=0,5\mu m\]

Chọn đáp án B

Câu  14:  Thí  nghiệm  giao  thoa  ánh  sáng  có  bước  sóng  λ,  với  hai  khe  I-âng  cách  nhau  3  mm.  Hiện tượng giao thoa được quan sát trên một màn ảnh song song với hai khe và cách hai khe một khoảngD.  Nếu ta dời màn ra xa thêm 0,6 m thì khoảng vân tăng thêm 0,12 mm. Bước sóng λ bằng có giá trị là

A. 0,40 μm.

B. 0,60 μm. 

C. 0,50 μm.

D. 0,56 μm.

Hướng dẫn

Ta có: \[i=\frac{\lambda D}{a}\]

Khi dời màn ra xa thêm 0,6 m thì khoảng vân tăng thêm 0,12 mm tức là: \[i+0,12mm=\frac{\lambda \left[ D+0,6 \right]}{a}\Rightarrow \lambda =0,6\mu m\]

Chọn đáp án B

Câu 15:  Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn bằng 2 mm. Tại điểm M có toạ độ 15,5 mm có vị trí

A. thuộc vân tối bậc 8.

B. nằm chính giữa vân tối bậc 7 và vân sáng bậc 8.

C. thuộc vân sáng bậc 8.

D. nằm chính giữa vân tối bậc 8 và vân sáng bậc 8.

Hướng dẫn

khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn bằng 2 mm

=> i =2mm.

ta có. 15,5mm = 7,75i = 7,5i + 0,25i.

Tại vị trí các vân trung tâm 7,5i là vân tối bậc 7.

Vậy tại điểm M có toạ độ 15,5 mm có vị trí nằm chính giữa vân tối bậc 7 và vân sáng bậc 8.

Chọn đáp án B

Bài viết gợi ý:

Video liên quan

Chủ Đề