Viết topic Unit 1 lớp 8

Danh mục bài viết
[Table of content]
  • 1 Video bài nghe tiếng Anh lớp 8 Unit 1: Leisure Activities HocHay
  • 2 Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 - Unit 1: Leisure Activities HocHay
    • 2.1 Danh động từ là gì?
    • 2.2 Các danh động từ trong tiếng Anh
  • 3 Getting Started Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: Leisure Activities HocHay
  • 4 A Closer Look 1 Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: Leisure Activities HocHay
  • 5 A Closer Look 2 Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: Leisure Activities HocHay
  • 6 Skills 1 Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: Leisure Activities HocHay
  • 7 Skills 2 Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: Leisure Activities HocHay
  • 8 Looking Back Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: Leisure Activities HocHay

Video bài nghe tiếng Anh lớp 8 Unit 1: Leisure Activities HocHay

Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 8 - Unit 1 tại://hoctuvung.hochay.com/tu-vung-tieng-anh-lop-8-moi/unit-1-leisure-activities-hoc-hay-27.html

Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 8 Unit 1 các bạn nhé!

Tiếng Anh lớp 8 - Unit 1: Leisure Activities

Listen and read

Mai: Check out this book, Phuc. 'My Mini Guide to Dog Training.

Phuc: Sounds great! Maxll like it too. Last weekend we learnt some tricks. I love to watch him. Its so much fun Have you found your craft kit?

Mai: Yes, Ive found this one. Its got everything: beads, stickers, wool, buttons I dont know, itll take all my savings.

Phuc: But its right up your street! Nick, whats that?

Nick: Its a CD of Vietnamese folk songs. Ill listen to it tonight.

Mai: And youll be able to improve your Vietnamese!

Nick: Ha ha, not sure about that. But I think Ill enjoy listening to the melodies.

Phuc: Look at the language website I sent you. Itll help you learn Vietnamese more easily.

Nick: Yes, I liked reading Doraemon comics while I was learning Japanese.

Phuc: Stop reading comics! Ill bring you my favourite short story this Sunday when we play football.

Mai: Sorry but we have to hurry. Mum and dad are waiting. We need to buy some tools to build a new house for Max this weekend.

Bài dịch:

Mai: Xem quyển sách này nè Phúc Hướng dẫn nhỏ của tôi về việc huấn luyện chó.

Phúc: Nghe tuyệt đấy. Max cũng sẽ thích nó. Cuối tuần rồi chúng mình đã học vài trò. Mình thích xem Max lắm. Thật là vui. Cậu có tìm được bộ đồ nghề thủ công chưa?

Mai: Rồi, mình đã tìm được một bộ. Nó có mọi thứ: hạt, hình dán, len, nút... Mình không biết nó sẽ ngốn hết tiền tiết kiệm của mình.

Phúc: Nhưng đó là lĩnh vực của cậu mà! Nick, cái gì vậy?

Nick: Nó là một CD về những bài hát dân ca Việt Nam. Mình sẽ nghe nó tối nay.

Mai: Và cậu sẽ có thể cải thiện tiếng Việt của mình.

Nick: Ha ha, không chắc lắm. Nhưng mình nghĩ mình sẽ thích nghe những giai điệu dân ca.

Phúc: Hãy xem trang web ngôn ngữ mình đã gửi cậu ấy. Nó sẽ giúp cậu học tiếng Việt dễ dàng hơn.

Nick: Đúng vậy, mình thích đọc truyện tranh Doraemon trong khi học tiếng Nhật.

Phúc: Ngừng đọc truyện tranh đi. Mình sẽ mang cho cậu những cuốn truyện ngắn mình thích vào Chủ nhật này khi chúng ta chơi đá bóng.

Mai: Xin lỗi nhưng chúng ta phải nhanh lên. Ba mẹ mình đang chờ. Nhà mình cần mua vài vật dụng để xây nhà mới cho Max cuối tuần này.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 - Unit 1: Leisure Activities HocHay

Danh động từ là gì?

3.1.1. Danh động từ là gì?

Danh động từ [Gerund] là gì? Là một dạng của động từ, được hình thành bằng cách thêm đuôi-ing vào động từ đó. Danh động từ có chức năng của 1 danh từ.

  • Ví dụ: drink => drinking; watch => watching; play => playing

3.1.2. Chức năng:

Cách sử dụng gerund gồm:

- Chủ ngữ [Subjects]

  • Ví dụ:Paintingis my favorite activity.
    [Vẽ tranh là hoạt động yêu thích của tôi]

- Bổ ngữ cho chủ từ [Subject Complements]

  • Ví dụ: My hobby iscollectingstamps.
    [Sở thích của tôi là sưu tầm tem]

- Tân ngữ [trực tiếp và gián tiếp] cho động từ [Direct and Indirect Objects]

Ví dụ:

  • I enjoytraveling.
    [Tôi thích đi du lịch]
  • Ted gives boxing all of his time and mind.
    [Ted dành mọi tâm trí và sức lực vào môn boxing]

Các danh động từ trong tiếng Anh

- Danh động từ thường theo sau các động từ:

admit [thừa nhận], anticipate[đoán trước], appreciate[đánh giá], avoid[tránh], complete[hoàn toàn], consider[xem xét], delay[trì hoãn], deny[phủ nhận], detest, dislike[ghét, không thích], discuss[thảo luận], enjoy[thích], escape[trốn thoát], feellike [có cảm giác như], finish[hoàn thành], forgive[tha thứ], hate[ghét], imagine[tưởng tượng], keep[tiếp tục], loathe[ghê tởm], love, like, mention[đề cập], mind[quan tâm, ngại], miss[bỏ lỡ], prefer[thích], prevent[ngăn chặn], understand [hiểu],postpone[hoãn lại], practice[luyện tập], risk [mạo hiểm],quit/giveup[bỏ], recall[nhớ], recollect [gợi nhớ], recommend [đề xuất], resent[tức tối], resist[phản đối], suggest [gợi ý], tolarate[tha thứ],

Ví dụ:

  • Iavoid goingto work late. My boss may complain about it.
    [Tôi tránh việc đi làm trễ. Sếp tôi có lẽ sẽ phàn nàn về việc đó]
  • Sweety, letsfinish eatingand well go to school.
    [Con yêu, ăn nhanh đi con rồi chúng ta sẽ tới trường]
  • Ihate gettingup early in the morning.
    [Tôi ghét việc phải dậy sớm vào buổi sáng]

- Theo sau các cụmtừ:

cant help[không thể không], cantbear/cantstand[không thể chịu được], be used to [quen với], get used to[dần quen với], lookforwardto[trông chờ], its no use / its no good [không có ích lợi gì], be busy [bận rộn], be worth[đáng giá], to have fun, to have a good time, to have trouble, to have difficulty,

Ví dụ:

  • Im looking forward tohearingfrom you.
    [Tôi rất mong được nghe tin từ bạn]
  • Im used togettingup early now.
    [Hiện tại, tôi đã quen với việc dậy sớm]
  • I cant helpbuyingthis dress, its so beautiful!
    [Tôi không thể ngăn mình mua chiếc váy này, nó quá đẹp]

- Sau các hầu hết các giới từnhư in, on, at, from, to, about .

Ví dụ:

  • What aboutgoingout for dinner?
    [Thế còn ra ngoài ăn tối thì sao?]
  • Im interesting inreadingfiction books.
    [Tôi rất thích đọc truyện viễn tưởng]

-Sau giới từ to trong các cụm động từ như:Be accustomed to [quen với], Be dedicated/ devoted to [tận tụy với], Be opposed to [không đồng thuận với/ chống lại], Get used to [quen với], Look forward to [trông chờ], Come close to [đạt được điều gì hoặc làm được việc gì], Contribute to [góp phần làm gì], Commit to [cam kết], Object to [không thích hoặc phản đối làm gì], With a view to [với hy vọng làm gì]

  • I'm object to being treated like this.
    [Tôi phản đối việc bị đối xử như thế này]

- Trong cấu trúc:S + spend / waste + time / money + V-ing

[tốn thời gian, tiền bạc làm gì đó]

  • Ví dụ: Ispentthirty minutesdoingthis exercise.
    [Tôi dành 30 phút để làm cái bài tập này đấy]

Sau động từ chỉ giác quan [see, notice, hear, watch, look at, observe, feel, smell], để chỉ hành động đang diễn ra, người nói chỉ chứng kiến được một phần quá trình hành động đó diễn ra.

  • Ví dụ: Last nigh, I heard someone crying.
    [Tối qua, tôi nghe ai đó đang khóc lóc]

Các Động Từ Đặc Biệt

Một số động từ có thể theo sau cả gerund và to infinitive [danh động từ và động từ nguyên mẫu có to]

a. Không làm thay đổi nghĩa của động từ chính

Cho dù sau các động từ này là "to V" hay "V-ing" thì nghĩa của nó vẫn không thay đổi.

- Chúng bao gồm:begin[bắt đầu], hate[ghét], bother[làm phiền], start[bắt đầu], love[yêu quý], cantstand [không thể chịu đựng được], intend[có ý định], continue[tiếp tục], cant bear, propose[đề nghị]

Ví dụ:

  • It beganto rain
    It beganraining.
  • I startedto work
    I startedworking.

Tìm hiểu thêm to infinitive là gì, động từ nguyên thể là gì, cấu trúc to infinitive

- Theo sau cấu trúc:prefer + V-ing + TO + V-ing hoặc prefer + to V + THAN + to V

Ví dụ:

  • I prefer singing to dancing.
  • I prefer to sing than to dance.
    [Tôi thích hát hơn là thích nhảy]

b. Làm thay đổi nghĩa của động từ chính

Các động từ này khi đi với to infinitive và gerund trong tiếng anh sẽ có ý nghĩa khác nhau. Hãy nhìn bảng gerund and infinitive dưới đây:

Động từ chínhNghĩa V-ingNghĩa to V
remembernhớ đã làm việc gì trong quá khứnhớ một nhiệm vụ, một bổn phận phải làm
forgetquên điều gì đã xảy ra hoặc đã làm trong quá khứquên phải làm một bổn phận, nhiệm vụ nào đó
regrettiếc nuối về một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứtiếc nuối khi phải nói cho ai điều gì không tốt
stopngưng hẳn, không làm việc đó nữangưng việc này để làm một việc khác
trythử làm điều gì đócố gắng, nổ lực làm gì đó
needchỉ vật [dạng bị động]cần làm điều gì
likethích thú, say mê thứ gìthích vì thấy nó tốt, có ích
meanđòi hỏi, cần phải làm điều gìdự định làm gì

Ví dụ:

  • Iregret totell you that you failed the test.
    [Tôi rất lấy làm tiếc khi phải thông báo rằng bạn đã không qua được kỳ thi này]
  • Iregret lendinghim my money. Hes gone!
    [Tao hối hận khi cho nó mượn tiền quá. Nó giật nợ đi luôn rồi!]
  • I will try to do the test.
    [Tôi sẽ cố gắng làm bài kiểm tra]
  • I will try doing the test.
    [Tôi sẽ thử làm bài kiểm tra]

Getting Started Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: Leisure Activities HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 1 lớp 8 phần Getting Started nhé!

LÀM BÀI

A Closer Look 1 Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: Leisure Activities HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 1 lớp 8 phần A Closer Look 1 nhé!

LÀM BÀI

A Closer Look 2 Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: Leisure Activities HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 1 lớp 8 phần A Closer Look 2 nhé!

LÀM BÀI

Skills 1 Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: Leisure Activities HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 1 lớp 8 phần Skills 1 nhé!

LÀM BÀI

Skills 2 Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: Leisure Activities HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 1 lớp 8 phần Skills 2 nhé!

LÀM BÀI

Looking Back Tiếng Anh lớp 8 Unit 1: Leisure Activities HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 1 lớp 8 phần Looking Back nhé!

LÀM BÀI

Tiếp theo:

  • Tiếng Anh lớp 8 - Unit 2: Life in the Countryside

Video liên quan

Chủ Đề