Vở bài tập khoa học lớp 5 trang 12 năm 2024

Nằm trong bộ tài liệu Giải vở bài tập Khoa học lớp 5 cả năm 2023 - 2024, Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì có đáp án chi tiết cho từng bài tập trang 13, 14 VBT Khoa học 5 tập 1 giúp các em học sinh nắm được các kiến thức khoa học lớp 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Lý thuyết Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 6

1/ Đặc điểm nổi bật từ lúc mới sinh cho tới 10 tuổi

- Dưới 3 tuổi: Biết tên mình, nhận ra mình trong gương, nhận ra quần áo, đồ chơi...

- Từ 3 tuổi đến 6 tuổi: Hiếu động, thích chạy nhảy, leo trèo, thích vẽ, tô màu, chơi các trò chơi, thích nói chuyện, giàu trí tưởng tượng.

- Từ 6 tuổi đến 10 tuổi: Cấu tạo của các bộ phận và chức năng của cơ thể hoàn chỉnh. Hệ thống cơ, xương phát triển mạnh.

2/ Đặc điểm tuổi dậy thì

- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.

- Cơ quan sinh dục phát triển... Ở con gái: bắt đầu xuất hiện kinh nguyệt. Ở con trai có hiện tượng xuất tinh lần đầu.

- Phát triển về tinh thần, tình cảm và khả năng hòa nhập cộng đồng.

- Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kỳ có nhiều thay đổi nhất.

Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 bài 6

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 13 câu 1

Nối khung chữ ở cột A với khung chữ ở cột B cho phù hợp:

Trả lời:

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 14 câu 2

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

2.1. Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào?

  1. Từ 10 đến 15 tuổi.
  1. Từ 13 đến 17 tuổi
  1. Từ 10 đến 19 tuổi
  1. Từ 15 đến 19 tuổi.

2.2. Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào khoảng nào?

  1. Từ 10 đến 15 tuổi.
  1. Từ 15 đến 19 tuổi.
  1. Từ 13 đến 17 tuổi.
  1. Từ 10 đến 19 tuổi.

2.3. Dấu hiệu nào cho biết người con gái đã chính thức bước vào tuổi dậy thì?

  1. Cơ quan sinh dục phát triển.
  1. Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
  1. Có kinh nguyệt.
  1. Có trứng cá.

2.4. Dấu hiệu nào cho biết người con trai đã chính thức bước vào tuổi dậy thì?

  1. Cơ quan sinh dục phát triển.
  1. Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
  1. Vỡ giọng.
  1. Có hiện tượng xuất tinh.

Trả lời:

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

2.1. Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào?

  1. Từ 10 đến 15 tuổi.

2.2. Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào khoảng nào?

  1. Từ 13 đến 17 tuổi.

2.3. Dấu hiệu nào cho biết người con gái đã chính thức bước vào tuổi dậy thì?

  1. Có kinh nguyệt.

2.4. Dấu hiệu nào cho biết người con trai đã chính thức bước vào tuổi dậy thì?

  1. Có hiện tượng xuất tinh.

Vở bài tập Khoa học lớp 5 trang 14 câu 3

Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?

Trả lời:

Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi người vì những lí do sau đây:

- Ở lứa tuổi này, cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.

- Đồng thời ở giai đoạn này cũng diễn ra những biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.

\>> Tham khảo bài tập SGK: Giải bài tập SGK Khoa học 5 bài 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì

Trên đây là Giải VBT Khoa học 5 bài 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì trang 13 14. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 này sẽ giúp các em học sinh lớp 5 chuẩn bị bài tập hiệu quả.

Ngoài giải bài tập Vở bài tập Khoa học 5 đầy đủ chi tiết mới nhất trên, VnDoc còn giúp các bạn giải SGK Khoa học lớp 5 và Giải Khoa học lớp 5 VNEN.

Giải câu 1, 2, 3, 4 bài 1: Sự sinh sản trang 5, 6 VBT Khoa học 5. Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng với thông tin có trong các hình 1, 2, 3 trang 4, 5 SGK

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng với thông tin có trong các hình 1, 2, 3 trang 4, 5 SGK

1.1. Lúc đầu, gia đình bạn Liên có những ai?

  1. Bố, mẹ và Liên.
  1. Chỉ có bố.
  1. Chỉ có mẹ.
  1. Bố và mẹ.

1.2. Hiện nay, gia đình bạn Liên có những ai?

  1. Bố và mẹ.
  1. Bố, mẹ và Liên.
  1. Ông, bà, bố và mẹ.
  1. Ông, bà và Liên.

1.3. Sắp tới gia đình bạn Liên sẽ có thêm ai?

  1. Ông, bà của Liên.
  1. Chị của Liên.
  1. Em của Liên.
  1. Anh của Liên.

Lời giải chi tiết:

1.1 Chọn đáp án: d

1.2 Chọn đáp án: b

1.3 Chọn đáp án: c

Quảng cáo

Câu 2

Viết chữ Đ vào ☐ trước câu trả lời đúng, chữ S vào ☐ trước câu trả lời sai so với thực tế gia đình bạn.

Hiện nay, gia đình bạn có những ai đang cùng chung sống?

☐ Ông.

☐ Bà.

☐ Bố.

☐ Mẹ.

☐ Anh.

☐ Chị.

☐ Em trai.

☐ Em gái.

Lời giải chi tiết:

Em trả lời theo thực tế gia đình.

Câu 3

Một gia đình có cả ông bà, bố mẹ và các con cháu cùng chung sống là gia đình có mấy thế hệ? Trong đó thế hệ thứ nhất, thứ hai,... gồm những ai?

Lời giải chi tiết:

Một gia đình có cả ông bà, bố mẹ và các con cháu cùng chung sống là gia đình có ba thế hệ. Trong đó thế hệ thứ nhất là ông bà, thế hệ thứ hai là bố mẹ và thế hệ thứ ba là các con cháu.

Câu 4

Chọn các từ, cụm từ cho trước trong khung để điền vào chỗ ... trong các câu sau đây cho phù hợp.

bố; mẹ; sự sinh sản; giống; mọi; các thế hệ; duy trì kế tiếp nhau

  1. .......... trẻ em đều do .......... sinh ra và có những đặc điểm .......... với .......... của mình.
  1. Nhờ có .......... mà .......... trong mỗi gia đình dòng họ được ..........

Lời giải chi tiết:

  1. Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
  1. Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.

Xem lại lí thuyết tại đây:

Loigiaihay.com

  • Bài 2 - 3: Nam hay nữ? trang 7 Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 bài 2 - 3: Nam hay nữ? trang 7, 8, 9 VBT Khoa học 5. Câu 7: Nêu ví dụ cho thấy có sự thay đổi trong quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ
  • Bài 4: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? trang 10 Giải câu 1, 2, 3 Bài 4: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? trang 10, 11 VBT Khoa học 5. Câu 3: Chọn các thông tin cho trước trong khung để điền vào chỗ ... dưới mỗi hình cho phù hợp
  • Bài 5: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? trang 11 Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 Bài 5: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? trang 11, 12 VBT Khoa học 5. Câu 5: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
  • Bài 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì trang 13 Giải câu 1, 2, 3 Bài 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì trang 13, 14 VBT Khoa học 5. Câu 1: Nối khung chữ ở cột A với khung chữ ở cột B cho phù hợp Bài 7: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già trang 15

Giải câu 1, 2 Bài 7: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già trang 15 VBT Khoa học 5. Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Chủ Đề