Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 10 tập 2

Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ sức khỏe: SBT Tiếng Việt lớp 4 – Trang 10. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống sau từ như để hoàn chỉnh các thành ngữ sau; Viết tên các môn thể thao mà em biết: Bóng đá, bóng chuyển, cẩu lông, đá cầu, cử tạ, điền kinh, nhảy cao, nhảy xa, bắn súng, bơi lội, đấu kiếm xà đơn, xà kép, trượt tuyết, leo núi, cờ vua, cờ tướng, bóng chày, đấu vật…

1: Tìm từ ngữ và điển vào chỗ trống

a] Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ

M :  tập luyện, ………

b] Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh

M :  vạm vỡ, ……….

2: Viết tên các môn thể thao mà em biết

3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau

a] Khoẻ như……..                          b] Nhanh như……

M : khoẻ như voi                                 M : nhanh như cắt

khoẻ như………                           nhanh như……..

khoẻ như………                           nhanh như……..

4: Câu tục ngữ dưới đây nói lên điều gì ?

        Ăn được ngủ được là tiên

Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.

1: Tìm các từ ngữ và điền vào chỗ trống :

a] Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe

M : tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, du lịch, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi.

b] Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh

M : vạm vỡ, cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, lực lưỡng, dẻo dai, nhanh nhẹn.

2: Viết tên các môn thể thao mà em biết

Bóng đá, bóng chuyển, cẩu lông, đá cầu, cử tạ, điền kinh, nhảy cao, nhảy xa, bắn súng, bơi lội, đấu kiếm xà đơn, xà kép, trượt tuyết, leo núi, cờ vua, cờ tướng, bóng chày, đấu vật.

3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống sau từ như để hoàn chỉnh các thành ngữ sau

a] Khỏe như………

M : khỏe như voi

khỏe như trâu

khỏe như hùm

b] Nhanh như…….

M : nhanh như cắt

nhanh như gió

nhanh như chớp

4: Câu tục ngữ dưới đây nói lên điều gi ?

          Ăn được ngủ được là tiên

Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.

Những người ăn được, ngủ được thì sẽ có được sức khỏe tốt, sung sướng chẳng kém gì tiên. Những người ăn ngủ không ngon thì không những mất tiền [do bị bệnh] mà còn mang nỗi lo vào mình.

Mai Anh Ngày: 17-05-2022 Lớp 4

245

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu trang 10 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 10 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Sức khỏe

Câu 1 trang 10 VBT Tiếng Việt lớp 4: Tìm từ ngữ và điền vào chỗ trống:

a] Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ

M :  tập luyện, ...............

b] Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh

M :  vạm vỡ, .................

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

a] Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, du lịch, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi.

b] Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, lực lưỡng, dẻo dai, nhanh nhẹn.

Câu 2 trang 10 VBT Tiếng Việt lớp 4: Viết tên các môn thể thao mà em biết.

Phương pháp giải:

Em dựa vào kiến thức thực tế để hoàn thành bài tập.

Trả lời:

Bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, đá cầu, cử tạ, điền kinh, nhảy cao, nhảy xa, bắn súng, bơi lội, đấu kiếm xà đơn, xà kép, trượt tuyết, leo núi, cờ vua, cờ tướng, bóng chày, đấu vật.

1. Tìm từ ngữ và điển vào chỗ trống :

a] Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ

M :  tập luyện, ...............

b] Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh

M :  vạm vỡ, .................

2. Viết tên các môn thể thao mà em biết.

3. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau

a] Khoẻ như.............                          b] Nhanh như..........     

M : khoẻ như voi                                 M : nhanh như cắt

khoẻ như................                           nhanh như.............

khoẻ như................                           nhanh như.............

4. Câu tục ngữ dưới đây nói lên điều gì ?

        Ăn được ngủ được là tiên

Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.

TRẢ LỜI:

1. Tìm các từ ngữ và điền vào chỗ trống :

a] Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe

M : tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, du lịch, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi.

b] Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh

M : vạm vỡ, cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, lực lưỡng, dẻo dai, nhanh nhẹn.

2. Viết tên các môn thể thao mà em biết :

Bóng đá, bóng chuyển, cẩu lông, đá cầu, cử tạ, điền kinh, nhảy cao, nhảy xa, bắn súng, bơi lội, đấu kiếm xà đơn, xà kép, trượt tuyết, leo núi, cờ vua, cờ tướng, bóng chày, đấu vật.

3. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống sau từ như để hoàn chỉnh các thành ngữ sau :

a] Khỏe như.............. 

M : khỏe như voi

khỏe như trâu

khỏe như hùm

b] Nhanh như............

M : nhanh như cắt

nhanh như gió

nhanh như chớp

4. Câu tục ngữ dưới đây nói lên điều gi ?

          Ăn được ngủ được là tiên

Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.

Những người ăn được, ngủ được thì sẽ có được sức khỏe tốt, sung sướng chẳng kém gì tiên. Những người ăn ngủ không ngon thì không những mất tiền [do bị bệnh] mà còn mang nỗi lo vào mình.

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 10 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2.

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe

Câu 1 [trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2]: Tìm các từ ngữ và điền vào chỗ trống :

Quảng cáo

a] Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe

- M : tập luyện,.....................

b] Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh

- M : vạm vỡ,........................

Trả lời:

a, tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, du lịch, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi.

b, vạm vỡ, cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, lực lưỡng, dẻo dai, nhanh nhẹn.

Câu 2 [trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2]: Viết tên các môn thể thao mà em biết :

Quảng cáo

Trả lời:

   Bóng đá, bóng chuyển, cẩu lông, đá cầu, cử tạ, điền kinh, nhảy cao, nhảy xa, bắn súng, bơi lội, đấu kiếm xà đơn, xà kép, trượt tuyết, leo núi, cờ vua, cờ tướng, bóng chày, đấu vật.

Câu 3 [trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2]: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống sau từ như để hoàn chỉnh các thành ngữ sau :

a] Khỏe như..............

M : khỏe như voi

b] Nhanh như............

M : nhanh như cắt

Trả lời:

a,- Khỏe như trâu

Khỏe như hùm

b,- Nhanh như gió

- Nhanh như chớp

Quảng cáo

Câu 4 [trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2]: Câu tục ngữ dưới đây nói lên điều gì ?

   Ăn được ngủ được là tiên

Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.

Trả lời:

   Những người ăn được, ngủ được thì sẽ có được sức khỏe tốt, sung sướng chẳng kém gì tiên. Những người ăn ngủ không ngon thì không những mất tiền [do bị bệnh] mà còn mang nỗi lo vào mình.

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-20.jsp

Video liên quan

Chủ Đề