TIẾT 5: LUYỆN TẬP [TRANG 7 SGK] b 18 : b 2 3 6 b 97 - b 18 37 a 6 x a 5 6 X 5 = 30 7 6 X 7 = 42 10 6 X 10 =60 a a + 56 50 50 + 56 =116 26 26+56=82 100 100+56=156 b 18 : b 2 18 : 2 = 9 3 18 : 3 = 6 6 18 : 6 = 3 b 97 - b 18 97-18 = 79 37 97-37 = 60 90 97-90 = 7 b] d] Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a] 35 + 3 X n với n = 7; c] 237 - [66 + x] với X = 34 b] 168 - m X 5 với m = 9 d] 37 X [18 : y] với y = 9. Bài giải = 35 + 3 X 7 = 56 5 = 168 - 9 X 5 = 123 34 thì 237 - [66 + x] = 237 - [66 + 34] = 137 Nếu n = 7 thì 35 + 3 X n Nếu m = 9 thì 168 - m X Nếu X = Nếu y = 9 thì 37 X [18 : y] = 37 X [18 : 9] = 74 Bài 3: Viết vào ô trống [Theo mẫu]: c Biểu thức Giá trị của biểu thức 5 8 X c 40 7 7 + 3 X c 6 [92 - c] + 81 0 66 X c + 32 giái c Biểu thức Giá trị của biểu thức 5 8 X c 40 7 7 + 3 X c 28 6 [92-c] + 81 167 0 66 X c + 32 32 Bài 4: Một hình vuông có cạnh a. Gọi chu vi hình vuông là p. Ta có: p = a X 4 Hãy tính chu vi hình vuông cạnh a với: a - 3 cm; a = 5dm; a = 8m a = 3 cm,p = ax4 = 3x4 = 12 [cm] a = 5dm, P = ax4 = 5x4 = 20 [dm] a - 8m, p = a X 4 = 8x4 = 32 [m]
Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 Bài 45 Luyện tập chung chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 Bài 45 Luyện tập chung
Bài 45 Tiết 1 trang 24 - 25 Tập 2
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 24 Bài 1: Nối mỗi hình với phép nhân thích hợp [theo mẫu].
Trả lời:
Có 4 đĩa, mỗi đĩa có 2 quả chuối, tức là 2 quả chuối được lấy lên 4 lần, nên ta có phép nhân: 2 × 4 = 8
Có 3 đĩa, mỗi đĩa có 5 quả cam, tức là 5 quả cam được lấy 3 lần, nên ta có phép nhân: 5 × 3 = 15
Có 5 đĩa, mỗi đĩa có 4 quả, tức là 4 quả được lấy 5 lần, nên ta có phép nhân: 4 × 5 = 20
Có 2 đĩa, mỗi đĩa có 3 quả lê, tức là 3 quả được lấy 2 lần, nên ta có phép nhân: 3 × 2 = 6
Nên em nối được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 24 Bài 2: Tính nhẩm.
a] 2 × 5 = …… 2 × 6 = …… | 2 × 3 = …… 2 × 10 = …… | 5 × 9 = …… 5 × 7 = …… | 5 × 2 = …… 5 × 10 = …… |
b] 8 : 2 = …… 10 : 2 = …… | 16 : 2 = …… 20 : 2 = …… | 10 : 5 = …… 25 : 5 = …… | 35 : 5 = …… 50 : 5 = …… |
Trả lời:
a] 2 × 5 = 10 2 × 6 = 12 | 2 × 3 = 6 2 × 10 = 20 | 5 × 9 = 45 5 × 7 = 35 | 5 × 2 = 10 5 × 10 = 50 |
b] 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 | 16 : 2 = 8 20 : 2 = 10 | 10 : 5 = 2 25 : 5 = 5 | 35 : 5 = 7 50 : 5 = 10 |
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 24 Bài 3: Mỗi hộp bánh có 5 cái bánh. Hỏi có 6 hộp như vậy có bao nhiêu cái bánh?
Trả lời:
Có 6 hộp bánh, mỗi hộp có 5 cái bánh, tức là 5 cái bánh được lấy 6 lần, nên ta có phép nhân: 5 × 6 = 30
Bài giải
Có 6 hộp như vậy có số cái bánh là:
5 × 6 = 30 [cái]
Đáp số: 30 cái bánh.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 25 Bài 4: Số?
a]
b]
c]
Trả lời:
Lần lượt thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải, em được:
a]
b]
c]
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 25 Bài 5: Số?
Trả lời:
Quan sát hình thứ nhất em thấy 2 × 2 × 1 = 4, chính bằng kết quả ở giữa hình tam giác thứ nhất
Tương tự, em thấy 5 × 1 × 2 = 10, kết quả 10 được ghi ở giữa hình tam giác thứ hai
Như vậy, quy luật là nhân số ở ba đỉnh tam giác, được kết quả ghi ở giữa tam giác, nên có:
1 × 5 × 1 = 5. Số cần điền là 5.
Bài 45 Tiết 2 trang 25 - 26 Tập 2
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 25 Bài 1: Số?
Trả lời:
Thực hiện các phép tính từ điểm xuất phát đến đích, em được kết quả như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 26 Bài 2: a] Nối để tìm chuồng cho mỗi con chim [theo mẫu].
b] Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Những chuồng ghi số ………là chuồng của 2 con chim
Trả lời:
Thực hiện phép tính trong con chim, rồi nối kết quả phép tính với cái chuồng tương ứng
4 : 2 = 2 2 × 1 = 2 | 14 : 2 = 7 20 : 2 = 10 15 : 5 = 3 | 20 : 5 = 4 5 × 2 = 10 35 : 5 = 7 |
b] Em thấy chuồng ghi số 2, số 7 và số 10, mỗi chuồng đều nối với 2 phép tính trong con chim nên:
Những chuồng ghi số 2, số 7 và số 10 là chuồng của 2 con chim.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 26 Bài 3: Bạn Mai xếp 25 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 5 cái bánh. Hỏi Mai xếp đươc mấy hộp bánh như vậy?
Trả lời:
Xếp 25 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 5 cái bánh. Muốn tính được số hộp em thực hiện phép tính chia: 25 : 5 = 5
Bài giải
Mai xếp đươc số hộp bánh như vậy là:
25 : 5 = 5 [hộp]
Đáp số: 5 hộp bánh.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 26 Bài 4: Số?
a]
b]
Trả lời:
Em thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải
a]
b]
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 26 Bài 5: >; 9; 2 × 3 = 6 < 7
Vậy em điền:
b] 12 : 2 = 6 < 7 hay 7 > 12 : 2
20 : 5 = 4
Vậy em điền:
c] 2 × 2 = 4, 10 : 2 = 5 mà 4 < 5 nên 2 × 2 < 10 : 2
40 : 5 = 8, 2 × 6 = 12 mà 8 < 12 nên 40 : 5 < 2 × 6
Vậy em điền:
Bài 45 Tiết 3 trang 27 - 28 Tập 2
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 27 Bài 1:
Mỗi con bướm sẽ đậu vào bông hoa ghi số là kết quả phép tính trên con bướm đó.
a] Nối mỗi con bướm với bông hoa thích hợp [theo mẫu].
b] Số?
Bông hoa ghi số …… có bướm đậu nhiều nhất.
Trả lời:
Em thực hiện phép tính trong các con bướm, rồi nối kết quả với những bông hoa mang số tương ứng
5 × 1 = 5 | 25 : 5 = 5 | 10 : 2 = 5 | 6 : 2 = 3 |
4 : 2 = 2 | 15 : 5 = 3 | 10 : 5 = 2 |
b] Em thấy bông hoa ghi số 5 có 3 con bướm đậu lên, các bông hoa còn lại có số bướm đậu lên ít hơn nên:
Bông hoa ghi số 5 có bướm đậu nhiều nhất.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 27 Bài 2: Số?
a]
b]
Trả lời:
Em nhớ lại bảng nhân 5, bảng nhân 1; bảng chia 4, bảng chia 10. Em điền được kết quả là:
a]
b]
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 27 Bài 3: Số?
a]
b]
Trả lời:
Em lần lượt thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải:
a]
b]
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 28 Bài 4: >; 6 nên 2 × 4 > 30 : 5
Vậy em điền:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 28 Bài 5: Số?
a]
b]
Trả lời:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích, thì tích đó không đổi, nên:
a]
b]
Bài 45 Tiết 4 trang 28 - 29 Tập 2
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 28 Bài 1: Tính nhẩm.
a] 2 × 4 =…… | b] 5 × 8 =…… | c] 2 × 7 =…… | d] 5 × 9 =…… |
8 : 2 =…… | 40 : 5 =…… | 14 : 2 =…… | 45 : 5 =…… |
8 : 4 =…… | 40 : 8 =…… | 14 : 7 =…… | 45 : 9 =…… |
Trả lời:
a] 2 × 4 = 8 | b] 5 × 8 = 40 | c] 2 × 7 = 14 | d] 5 × 9 = 45 |
8 : 2 = 4 | 40 : 5 = 8 | 14 : 2 = 7 | 45 : 5 = 9 |
8 : 4 = 2 | 40 : 8 = 5 | 14 : 7 = 2 | 45 : 9 = 5 |
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 28 Bài 2: Viết tích thành tổng rồi tính [theo mẫu].
Mẫu: 7 × 4 = 7 + 7 + 7 + 7 = 28. Vậy 7 × 4 = 28
a] 9 × 3 =……………………………………………………………………………….
b] 4 × 6 =……………………………………………………………………………….
c] 6 × 4 =……………………………………………………………………………….
Trả lời:
a] 9 × 3 có nghĩa là 9 được lấy 3 lần nên em có thể viết thành phép cộng: 9 + 9 + 9
9 × 3 = 9 + 9 + 9 = 27. Vậy 9 × 3 = 27.
b] 4 × 6 có nghĩa là 4 được lấy 6 lần nên em có thể viết thành phép cộng 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4
4 × 6 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 24. Vậy 4 × 6 = 24.
c] 6 × 4 có nghĩa là 6 được lấy 4 lần nên em có thể viết thành phép cộng 6 + 6 + 6 + 6
6 × 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24. Vậy 6 × 4 = 24.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 28 Bài 3: Số?
a]
b]
c]
Trả lời:
Lần lượt thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải:
a]
b]
c]
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 29 Bài 4: Mỗi đĩa có 5 cái bánh kem. Hỏi có 8 đĩa như vậy thì có bao nhiêu cái bánh kem?
Trả lời:
Có 8 đĩa, mỗi đĩa có 5 cái bánh kem, tức là 5 cái bánh kem được lấy 8 lần, nên em thực hiện phép nhân: 5 × 8
Bài giải
Có 8 đĩa như vậy thì có số cái bánh kem là:
5 × 8 = 40 [cái]
Đáp số: 40 cái bánh kem.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 29 Bài 5: Nối ô trống với số thích hợp [theo mẫu].
a]
b]
Trả lời:
a] Em lần lượt thực hiện phép nhân 2 với các số trong vòng tròn, nếu kết quả phép tính nhỏ hơn 10 thì nối
2 × 1 = 2 < 10 [chọn]
2 × 2 = 4 < 10 [chọn]
2 × 3 = 6 < 10 [chọn]
2 × 4 = 8 < 10 [chọn]
2 × 5 = 10 [loại] => không nối
b] Em thực hiện phép nhân 5 với các số trong vòng tròn, nếu kết quả phép tính lớn hơn 30 thì nối
5 × 6 = 30 [loại] => không nối
5 × 7 = 35 > 30 [chọn]
5 × 8 = 40 > 30 [chọn]
5 × 9 = 45 > 30 [chọn]
5 × 10 = 50 > 30 [chọn]
Bài 45 Tiết 5 trang 29 - 30 Tập 2
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 29 Bài 1: Số?
a]
Thừa số | 2 | 5 | 2 | 5 | 2 | 5 |
Thừa số | 4 | 5 | 6 | 2 | 8 | 7 |
Tích | 8 |
b]
Số bị chia | 10 | 20 | 16 | 45 | 14 | 40 |
Số chia | 2 | 5 | 2 | 5 | 2 | 5 |
Thương | 5 |
Trả lời:
a] Em thực hiện phép tính nhân theo từng cột
Thừa số | 2 | 5 | 2 | 5 | 2 | 5 |
Thừa số | 4 | 5 | 6 | 2 | 8 | 7 |
Tích | 8 | 25 | 12 | 10 | 16 | 35 |
b] Em thực hiện phép tính chia theo từng cột
Số bị chia | 10 | 20 | 16 | 45 | 14 | 40 |
Số chia | 2 | 5 | 2 | 5 | 2 | 5 |
Thương | 5 | 4 | 8 | 9 | 7 | 8 |
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 30 Bài 2: Mẹ mua về 14 bông hoa, mẹ cắm đều vào 2 bình hoa. Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa?
Trả lời:
Có 14 bông hoa, cắm đều vào 2 bình, muốn tính mỗi bình có bao nhiêu bông hoa, em thực hiện phép tính chia: 14 : 2 = 7.
Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là:
14 : 2 = 7 [bông]
Đáp số: 7 bông hoa.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 30 Bài 3: Số?
a]
b]
Trả lời:
Em lần lượt thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải
a]
b]
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 30 Bài 4: Số?
a] 5 × ……= 10 | 2 × ……= 10 | 2 × ……= 12 |
b] 12 : ……= 6 | 10 : ……= 2 | 25 : ……= 5 |
Trả lời:
Em nhớ lại bảng nhân, bảng chia để điền số thích hợp vào chỗ chấm
a] 5 × 2 = 10 | 2 × 5 = 10 | 2 × 6 = 12 |
b] 12 : 2 = 6 | 10 : 5 = 2 | 25 : 5 = 5 |
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 30 Bài 5: Nối ô trống với số thích hợp [theo mẫu].
Trả lời:
Em thực hiện phép nhân 5 với các số trong vòng tròn
Nếu kết quả lớn hơn 10 và nhỏ hơn 46 thì chọn
5 × 1 = 5 < 10 [loại]
5 × 2 = 10 [loại]
5 × 3 = 15, 10 < 15 < 46 => chọn
5 × 4 = 20, 10 < 20 < 46 => chọn
5 × 5 = 25, 10 < 25 < 46 => chọn
5 × 6 = 30, 10 < 30 < 46 => chọn
5 × 7 = 35, 10 < 35 < 46 => chọn
5 × 8 = 40, 10 < 40 < 46 => chọn
5 × 9 = 45, 10 < 45 < 46 => chọn
5 × 10 = 50 > 46 [loại]