Vở bài tập Toán lớp 2 trang 130 131

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 2

Phần 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

1. Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ kém 10 phút đến lúc 8 giờ 30 phút là :

A. 10 phút

B. 20 phút

C. 30 phút

D. 40 phút

2. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây. Cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước để 80% thể tích của bể có nước ?

A. 144l

B. 160l

C. 180l

D. 200l

3. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ, một xe máy đi từ B cùng một lúc với ô tô và đi ngược chiều [về A] với vận tốc 35 km/giờ. Sau 3 giờ ô tô gặp xe máy. Hãy tính quãng đường AB.

A. 135km

B. 105km

C. 80km

D. 240km

Phần 2

1. Một người đi du lịch đã đi được \[{1 \over 4}\] quãng đường AB, sau đó đi tiếp \[{1 \over 5}\] quãng đường AB. Tính ra người đó đã đi được 36km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

2. Trong cùng một năm, mật độ dân số ở tỉnh A là 2627 người/km2 [nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người cư trú], mật độ dân số ở tỉnh B là 61 người/km2.

a. Cho biết diện tích của tỉnh A là 921km2, diện tích của tỉnh B là 14 210km2. Hỏi số dân của tỉnh B bằng bao nhiêu phần trăm số dân của tỉnh A ?

b. Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh B lên 100 người/km2 thì số dân của tỉnh B phải tăng thêm bao nhiêu người ?

Chú ý : Học sinh được dùng máy tính bỏ túi để giải bài tập này.

Bài giải

Phần 1.

1. D. 40 phút

2.

Bài giải

Thể tích bể cá là :

50 ⨯ 50 ⨯ 80 = 200000 [cm3] = dm3 = 200l

Lượng nước cần đổ vào 80% thể tích của bể là :

200 ⨯ 80% = 160 lít

Vậy chọn đáp án B

3.

Bài giải

Quãng đường ô tô đi trong 3 giờ :

45 ⨯ 3 = 135 [km]

Quãng đường xe máy đi trong 3 giờ :

35 ⨯ 3 = 105 [km]

Quãng đường AB dài là :

135 + 105 = 240 [km]

Vậy chọn đáp án D.

Phần 2.

1.

Bài giải

Quãng đường người đó đi được trong 2 lần :

 \[{1 \over 4} + {1 \over 5} = {9 \over {20}}\] [quãng đường AB]

Quãng đường AB dài là :

\[36:{9 \over {20}} = 80\] [km]

Đáp số : 80km

2.

Bài giải

a. Số dân của tỉnh B là :

61 ⨯ 14210 = 866810 [người]

Số dân của tỉnh A là :

2627 ⨯ 921 = 2419467 [người]

Tỉ lệ phần trăm số dân tỉnh B so với số dân tỉnh A là :

 \[{{866810} \over {2419467}} \times 100 = 35,82\% \]

b. Số dân của tỉnh B khi mật độ dân số là 100 người/km2 :

100 ⨯ 14210 = 1421000 [người]

Số dân của tỉnh B tăng thêm là :

1421000 – 866810 = 554190 [người]

Đáp số : a. 35,82% , b. 554 190 người.

 Giaibaitap.me

Page 3

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Lớp 2A có 18 bạn tham gia học bơi, số bạn tham gia học hát nhiều hơn số bạn tham gia học bơi là 3 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn tham gia học hát? Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 129, 130, 131 Bài 35 Ôn tập đo lường chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 129, 130, 131 Bài 35 Ôn tập đo lường

Bài 35 Tiết 1 trang 129 - 130 Tập 1

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 129 Bài 1Đ, S?

 

Trả lời:

Em quan sát hình 

+ Ở cân thứ nhất, đĩa cân chứa quả bí ngô thấp hơn nghĩa là quả bí ngô nặng hơn quả bưởi

+ Ở cân thứ hai, đĩa cân chứa quả bưởi thấp hơn nghĩa là quả bưởi nặng hơn quả cam

Do đó: quả bí ngô nặng hơn quả cam. 

Em điền được kết quả như sau: 

 

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 129 Bài 2Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

48 kg + 35 kg = ……… kg.                        65 kg – 27 kg = ……… kg.

Trả lời:

Em thực hiện cộng, được kết quả như sau:

48 kg + 35 kg = 83 kg.                                 65 kg – 27 kg = 38 kg.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 129 Bài 3Quan sát tranh.

a] Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

…… kg + …… kg = …… kg                                 

Túi gạo cân nặng ……kg.               

…… kg – …… kg = …… kg

con thỏ cân nặng ……kg.

b] Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Cả túi gạo và con thỏ cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 13 kg                                 B. 12 kg                     C. 11 kg 

Trả lời:

 a] Em quan sát hình: 

thấy bao gạo = 2 kg + 5 kg = 7 kg

 Em quan sát hình: 

 thấy con thỏ + 2 kg = 6 kg nên con thỏ = 6 kg – 2 kg = 4 kg

Em điền như sau:

2 kg + 5 kg = 7 kg                                                    

Túi gạo cân nặng 7 kg.

6 kg – 2 kg = 4 kg

Con thỏ cân nặng 4 kg.                    

b] Túi gạo và con thỏ cân nặng: 7 kg + 4 kg = 11 kg.

Em khoanh vào C.

 

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 130 Bài 4Con lợn cân nặng 42 kg, con chó nhẹ hơn con lơn 25 kg. Hỏi con chó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Trả lời:

Để tìm số cân nặng của con chó, em lấy số cân nặng của con lợn [42 kg] trừ số cân nặng con chó nhẹ hơn con lợn [25 kg]. Em có phép tính: 42 – 25 = 17 kg

Bài giải

Con chó cân nặng số ki-lô-gam là:

42 – 25 = 17 [kg]

Đáp số: 17 kg.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 130 Bài 5Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Có bốn con dê muốn sang sông để ăn cỏ. Rô-bôt nói: “Thuyền chỉ chở thêm được nhiều nhất 51 kg”. Hỏi ba con dê nào sau đây không thể cùng sang sông?

A. Ba con dê cân nặng 15 kg, 17 kg, 19 kg.

B. Ba con dê cân nặng 16 kg, 17 kg, 19 kg.

C. Ba con dê cân nặng 15 kg, 16 kg, 17 kg.

Trả lời:

Em thực hiện tính số cân nặng của 3 con dê ở từng đáp án:

15 kg + 17 kg + 19 kg = 51 kg  

16 kg + 17 kg + 19 kg = 52 kg > 51 kg 

15 kg + 16 kg + 17 kg = 48 kg < 51 kg 

Vì thuyền chỉ chở thêm được nhiều nhất 51 kg nên ba con dê ở đáp án B có tổng cân nặng vượt 51 kg nên ba con dê này không thể cùng sang sông.

Em khoanh vào B

Bài 35 Tiết 2 trang 130 - 131 Tập 1

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 130 Bài 1Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Có ba bình chứa đầy nước. Bạn Mai đã rót hết nước ở các bình sang đầy các ca 1 l thì được số ca 1 l tương ứng hình vẽ.

a] 

Bình

A

B

C

Mỗi bình chứa được

7 l

……l

……l

b] Cả ba bình chứa được bao nhiêu lít nước?

…… l + …… l + …… l = …… l

Trả lời:

a] Bình A chứa 7 cốc, mỗi cốc có 1 l nên bình A chứ 7 l.

Bình B chứa 5 cốc, mỗi cốc có 1 l nên bình B chứ 5 l. 

Bình C chứa 4 cốc, mỗi cốc có 1 l nên bình C chứ 4 l.

Em điền như sau:

Bình

A

B

C

Mỗi bình chứa được

7 l

5 l

4 l

b] Cả ba bình chứa được số lít nước là:

7 l + 5 l + 4 l = 16 l

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 131 Bài 2Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a] 25 l + 30 l = …… l                                  40 l + 20 l = …… l

55 l – 30 l = …… l                                   …… l – 20 l = 40 l

55 l – 25 l = …… l                                  …… l – 40 l = 20 l

b] 37 l + 4 l – 20 l = …… l                         53 l – 8 l + 30 l = …… l

Trả lời:

Em thực hiện cộng, trừ được kết quả như sau:

a] 25 l + 30 l = 55 l                           40 l + 20 l = 60 l

55 l – 30 l = 25 l                           60 l – 20 l = 40 l

55 l – 25 l = 30 l                           60 l – 40 l = 20 l

b] 37 l + 4 l – 20 l = 21 l                              53 l – 8 l + 30 l = 75 l

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 131 Bài 3Lớp 2A có 18 bạn tham gia học bơi, số bạn tham gia học hát nhiều hơn số bạn tham gia học bơi là 3 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn tham gia học hát?

Trả lời:

Để tìm được lớp 2A có bao nhiêu bạn tham gia học hát, em lấy số bạn tham gia học bơi [18 bạn] cộng với số bạn tham gia học hát nhiều hơn số bạn tham gia học bơi [3 bạn]. Em có phép tính: 18 + 3 = 21

Bài giải

Số bạn tham gia lớp học hát của lớp 2A là:

18 + 3 = 21 [bạn]

Đáp số: 21 bạn.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 131 Bài 4Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong thùng nước có 20 l nước. Múc hết nước từ thùng rót đầy vào các can. Có thể rót vào đầy tất cả các can trong phương án nào sau đây?

Trả lời:

Em thực hiện tính tổng số lít nước có thể chứa được ở các can trong từng đáp án:

[A]: 3 l + 10 l + 5 l + 2 l = 20 l

[B]: 2 l + 5 l + 15 l = 22 l

[C]: 10 l + 2 l + 3 l + 6 l = 21 l

Trong thùng nước có 20 l nước. Múc hết nước từ thùng rót đầy vào các can. Có thể rót vào đầy tất cả các can trong phương án A.

Em khoanh vào A.

Video liên quan

Chủ Đề