Bài tập trắc nghiệm tỉ số thể tích violet năm 2024

Hướng dẫn giải 57 bài tập trắc nghiệm tỉ số thể tích mức độ vận dụng – vận dụng cao (VD – VDC), giúp học sinh học tốt chương trình Hình học 12 chương 1 (khối đa diện và thể tích của chúng) và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán.

Bài toán 1: Tỉ số thể tích hình chóp tam giác.

Bài toán 2: Tỉ số thể tích hình chóp tứ giác có đáy là hình bình hành.

Bài toán 3: Tỉ số thể tích hình chóp lăng trụ tam giác.

Bài toán 4: Tỉ số thể tích hình hộp.

Kiến thức khác: Tỉ số thể tích hình chóp chung đỉnh hoặc chung đáy.

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 8m2 5dm2 ... 8,05m2 8m2 5dm2 ... 8,5m2 8m2 5dm2 ... 8,005m2 7m3 5dm3 ... 7,005m3 7m3 5dm3 ... 7,5m3 2,94dm3 ... 2dm3 94cm3

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

8m2 5dm2 ... 8,05m2

8m2 5dm2 ... 8,5m2

8m2 5dm2 ... 8,005m2

7m3 5dm3 ... 7,005m3

7m3 5dm3 ... 7,5m3

2,94dm3 ... 2dm3 94cm3

Phương pháp giải:

Đổi số đo ở hai vế về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả.

Lời giải chi tiết:

8m2 5dm2 = 8,05m2 (vì 8m2 5dm2 = \(8\dfrac{5}{100}\)m2 = 8,05m2)

8m2 5dm2 < 8,5m2

8m2 5dm2 > 8,005m2

7m3 5dm3 = 7,005m3 (Vì 7m3 5dm3 = \(7\dfrac{5}{1000}\)m3 = 7,005m3)

7m3 5dm3 < 7,5m3

2,94dm3 > 2dm3 94cm3 (Vì 2dm3 94cm3 = \(2\dfrac{94}{1000}\)dm3 = 2,094dm3)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài \(150m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Trung bình cứ \(100m^2\) của thửa ruộng đó thu được \(60kg\) thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc ?

Phương pháp giải:

- Tính chiều rộng = chiều dài × \(\dfrac{2}{3}\).

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

- Tính diện tích thửa ruộng gấp \(100m^2\) bao nhiêu lần.

- Tính số ki-lô-gam thóc thu được

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Thửa ruộng hình chữ nhật

Chiều dài: 150 m

Chiều rộng: \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài

\(100m^2\): 60kg thóc

Thửa ruộng: .... tấn thóc?

Bài giải

Chiều rộng của thửa ruộng là :

\(150 × \dfrac{2}{3} = 100\;(m)\)

Diện tích của thửa ruộng là :

\(150 × 100 = 15000\; (m^2)\)

\(15000m^2\) gấp \(100m^2\) số lần là :

\(15000 : 100 = 150\) (lần)

Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là :

\(60 × 150 = 9000\; (kg)\)

\(9000kg=9\) tấn

Đáp số: \(9\) tấn.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi:

  1. Trong bể có bao nhiêu lít nước ? (1\(l\) = 1dm3)
  1. Mức nước chứa trong bể cao bao nhiêu mét ?

Phương pháp giải:

- Tính thể tích của bể = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.

- Tính thể tích nước đang có trong bể = thể tích của bể : 100 × 80.

- Đổi thể tích sang đơn vị đề-xi-mét khối sau đó đổi sang đơn vị lít.

- Tính diện tích đáy bể = chiều dài × chiều rộng.

- Chiều cao mực nước = thể tích nước trong bể : diện tích đáy.

Lời giải chi tiết:

  1. Thể tích của bể nước là:

4 × 3 × 2,5 = 30 (m3)

Thể tích nước đang có trong bể là:

30 : 100 × 80 = 24 (m3)

Đổi: 24m3 = 24000dm3 = 24000 lít

  1. Cách 1 :

Diện tích đáy của bể là:

4 × 3 = 12 (m2)

Chiều cao mức nước chứa trong bể là:

24 : 12 = 2 (m)

Cách 2 :

Vì 80% thể tích của bể đang chứa nước nên chiều cao mức nước trong bể sẽ bằng 80% chiều cao của bể.

Mức nước trong bể cao số mét là :

2,5 : 100 × 80 = 2 (m)

Đáp số: a) 24000 lít ;

  1. 2m.
  • Toán lớp 5 trang 156, 157 Ôn tập về đo thời gian Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
  • Toán lớp 5 trang 158, 159 Phép cộng Tính: Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được 1/5 thể tích của bể, vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được 3/10 thể tích của bể. Hỏi khi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể ?
  • Toán lớp 5 trang 159, 160 Phép trừ Tính rồi thử lại (theo mẫu):
  • Toán lớp 5 trang 160, 161 Luyện tập Tính: Tính bằng cách thuận tiện nhất: Toán lớp 5 trang 162 Phép nhân

Tính: Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 48,5km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 33,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?