0,1 mol aminoaxit x phản ứng vừa đủ với 0,2 mol hcl hoặc 0,1 mol naoh. công thức của x có dạng là.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • 0,1 mol aminoaxit x phản ứng vừa đủ với 0,2 mol hcl hoặc 0,1 mol naoh. công thức của x có dạng là.

  • 0,1 mol aminoaxit x phản ứng vừa đủ với 0,2 mol hcl hoặc 0,1 mol naoh. công thức của x có dạng là.

  • 0,1 mol aminoaxit x phản ứng vừa đủ với 0,2 mol hcl hoặc 0,1 mol naoh. công thức của x có dạng là.

    Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 (đktc) và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • 0,1 mol aminoaxit x phản ứng vừa đủ với 0,2 mol hcl hoặc 0,1 mol naoh. công thức của x có dạng là.

  • 0,1 mol aminoaxit x phản ứng vừa đủ với 0,2 mol hcl hoặc 0,1 mol naoh. công thức của x có dạng là.

  • 0,1 mol aminoaxit x phản ứng vừa đủ với 0,2 mol hcl hoặc 0,1 mol naoh. công thức của x có dạng là.

    Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là

  • 0,1 mol aminoaxit x phản ứng vừa đủ với 0,2 mol hcl hoặc 0,1 mol naoh. công thức của x có dạng là.

  • 0,1 mol aminoaxit x phản ứng vừa đủ với 0,2 mol hcl hoặc 0,1 mol naoh. công thức của x có dạng là.

  • 0,1 mol aminoaxit x phản ứng vừa đủ với 0,2 mol hcl hoặc 0,1 mol naoh. công thức của x có dạng là.

  • 0,1 mol aminoaxit x phản ứng vừa đủ với 0,2 mol hcl hoặc 0,1 mol naoh. công thức của x có dạng là.


Xem thêm »

Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức của X có dạng nào trong các dạng sau?

A. H2NR(COOH)2.

B. (H2N)2R(COOH)2

C. H2NRCOOH

D. (H2N)2RCOOH

Các câu hỏi tương tự

Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức của X có dạng nào trong các dạng sau?

A. H­2NR(COOH)2

B. (H­2N)2R(COOH)

C. H­2NRCOOH

D. (H­2N)2RCOOH

Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng

A. H2NRCOOH

B. H2NR(COOH)2

C. (H2N)2RCOOH

D. (H2N)2R(COOH)2

Amino axit X có công thức H2N – CxHy – (COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2­SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nito trong X là :

A. 11,966%.

B. 10,687%.

C. 10,526%

D. 9,524%.

Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của α  - amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X với lượng oxi dư vừa đủ, thu được 0,24 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm 2 muối của hai  α  - amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA­ < MB). Tỷ lệ gần nhất của a:b là:

A. 1,2.

B. 0,9.

C. 1,0.

D. 1,1.

Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của – amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,04 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm 2 muối của hai – amino axit có dạng H2N–CnH2n–COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MAgần nhất của a:b là

A. 1,2

B. 0,9

C. 1,0

D. 1,1

Amino axit có công thức H2N-CxHy-(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thi được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng nito trong X là

A. 9,524%

B. 10,687%

C. 10,526%

D. 11,966%

Amino axit X có công thức H 2 N - R ( COOH ) 2 . Cho 0,1 mol X vào V lít dung dịch H 2 SO 4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm: NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

A. 10,526%

B. 10,687%

C. 11,966%

D. 9,524%

Amino axit X có công thức H 2 N - R ( COOH ) 2 . Cho 0,1 mol X vào V lít dung dịch H 2 SO 4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm: NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

A. 10,526%.

B. 10,687%.

C. 11,966%.

D. 9,524%.

Cho A là 1 amino axit, biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,1M hoặc 50ml dung dịch NaOH 0,2M. Công thức của A có dạng:

A. C6H5 – CH(NH2) - COOH

B. CH3CH(NH2)COOH

C. NH2 – R – (COOH)2

D. (NH2)2 – R - COOH

Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức của X có dạng nào trong các dạng sau?

A. H2NR(COOH)2.

B. (H2N)2R(COOH)2

C. H2NRCOOH

D. (H2N)2RCOOH

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?

Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?

Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch

Glyxin không tác dụng với

Chất phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH, HCl là

Aminoaxit có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì