1 bó tiếng Anh là gì


Mục lục:

  1. Tính từ trong tiếng Anh là gì?
  2. Tính từ nằm trong cụm danh từ, bổ nghĩa cho danh từ
  3. Tính từ đứng sau TO BE hoặc các động từ liên kết
  4. Tính từ bổ nghĩa cho động từ bất định
  5. Các cấu trúc khác
  6. Vị trí của tính từso với danh từtrong mộtcụm danh từ
  7. Các đuôi tính từ phổ biến
  8. Phân loại tính từ trong tiếng Anh
  9. Tổng kết

1. Tính từ trong tiếng Anh là gì? [Adjectives]

Tính từ là những từ dùng để miêu tả tính chất của con người, sự vật, sự việc,...

Ví dụ tính từ miêu tả con người: tall [cao], short [thấp], beautiful [đẹp], friendly [thân thiện],...

Ví dụ tính từ miêu tả sự vật: cheap [rẻ], expensive [đắt], good [tốt], bad [xấu], small [nhỏ], big [lớn],...

Qua bài học về cấu trúc câu tiếng Anh chi tiết, chúng ta biết được tính từ trong tiếng Anh nằm ở các vị trí sau trong câu:

2. Tính từ nằm trong cụm danh từ, bổ nghĩa cho danh từ

Tóm tắt:

Trong một cụm danh từ, tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ chính của cụm danh từ.

Nếu có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ, thứ tự của các tính từ đó là:
ý kiến kích cỡ phẩm chất hình dạng tuổi màu sắc xuất xứ chất liệu loại mục đích

Trong trường hợp 2 tính từ thuộc cùng một phân loại,chúng ta nối 2 tính từ với nhau bằng từ and.

Vị trí của tính từ trong cụm danh từ

Trong một cụm danh từ, tính từ đứng trước đểbổ nghĩa cho danh từ chính của cụm danh từ.

Cụ thể hơn, trong một cụm danh từ, tính từ phải đứng sau tất cả các từ hạn định và đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ:

Ví dụ:

  • Today is a very special day. = Hôm nay là một ngày rất đặc biệt.
    Tính từ special đứng sau từ hạn định a vàsau trạng từ very, để bổ nghĩa cho danh từ day.

  • Those two tall high schoolstudents play basketball every day. = Hai cậu học sinh trung học cao đó chơi bóng rổ mỗi ngày.
    Tính từ tall đứng sau từ hạn định those two và đứng trước danh từ high school bổ nghĩa cho danh từ students.


Those two tall high schoolstudents play basketball every day.

Nhiềutính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ

Có thể có cùng lúc nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ:

  • a pretty tall thin young black-haired English woman = một người phụ nữ Anh tóc đen, gầy, cao, xinh xắn
  • twolong red plastic cooking spoons = hai cái muỗng nấu ăn bằng nhựa dài và đỏ
  • a round Italian bread-like cake = một loạibánh Italia hình tròn giống bánh mì

Nếu có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ, thứ tự của các tính từ đó là:

Ví dụ:

Trong trường hợp 2 tính từ thuộc cùng một phânloại[ví dụ như cùng miêu tả màu sắc], chúng ta nối 2 tính từ với nhau bằng từ and:

  • an old greenand white T-shirt = một cái áo thunxanh lá và trắng cũ


an old greenand white T-shirt

3. Tính từ đứng sau TO BE hoặc các động từ liên kết

Sau to be và các động từ liên kết [seem, look, feel, taste, remain, become, sound, vân vân...], chúng ta dùng tính từ.

Ví dụ:

  • Her English is very good. = Tiếng Anh của cô ấy rất tốt.
  • Train fares remain unchanged.=Giá vé tàu hỏakhông thay đổi.
  • She was becoming confused.= Cô ấy trở nên bối rối.


Her English is very good.

4. Tính từ bổ nghĩa cho đạitừ bất định

Chúng ta dùng tính từ đứng sau đại từ bất định để bổ nghĩa cho đại từ bất định đó.

  • We hope to prevent anything unpleasant from happening. Chúng tôi mong sẽ ngăn chặn không để xảy rabất cứ chuyện nào khó chịu.
  • The doctor said there was nothing wrong with me. Bác sĩ bảo không có gì bất ổn với tôi.
  • She wanted to go somewhere nice. Cô ấy muốn đến chỗ nào đó tốt.


The doctor said there was nothing wrong with me.

Các đại từ bất định thường gặp là:

NgườiVậtNơi chốn
some- [-nào đó]someone
somebody
somethingsomewhere
any- [bất kỳ-]anyone
anybody
anythinganywhere
no- [không có-]no one
nobody
nothingnowhere
every- [mỗi-]everyone
everybody
everythingeverywhere

5. Các cấu trúc khác

Chúng ta cũng dùng tính từ trong các cấu trúc sau đây:

MAKE + tân ngữ + tính từ

  • I just want to make her happy.
    Tôi chỉ muốn làm cho cô ấy vui.
  • That made me really sad.
    Chuyện đó làm tôi rất buồn.

FIND + tân ngữ + tính từ

  • We find the phone very easy to use.
    Chúng tôi cảm thấy chiếc điện thoại này rất dễ sử dụng.
  • You mayfind it hardto accept your illness.
    Bạn cảm thấy cảm thấy khó chấp nhận căn bệnh của mình.

Đây là mộtcấu trúc đặc trưng của động từ phức. Bạn có thể học chi tiết về các động từ này ở bài học này nhé: Động từ phức.

6. Vị trí của tính từso với danh từtrong mộtcụm danh từ

Tóm tắt:

Trong một số trường hợp thì tính từ lại đứng sau danh từ cần bổ nghĩa:

  • Khi đó là một cụm tính từ quá dài nên nếu để trước danh từ sẽ dẫn đến khó hiểu.
  • Một số tính từ tận cùng là -able/-ible có thể đứng trước hoặc sau danh từ nó bổ nghĩa.

Trong hầu hết trường hợp, tính từ khi bổ nghĩa cho danh từ thì sẽ đứng trước danh từ đó. Chúng ta đã thấy quy tắc này qua các ví dụ của mục 2:

  • a very special day special đứng trước day
  • those two tall high schoolstudents tall đứng trước students

Tuy nhiên, chúng ta có thể thấy một số trường hợp thìtính từ lại đứng sau danh từ cần bổ nghĩa. Những trường hợp "ngoại lệ" đó là:

  • Khi đó là một cụm tính từ quá dài nên nếu để trước danh từ sẽ dẫn đến khó hiểu. Ví dụ:

    • We need a box bigger than that. Chúng ta cần một cái hộp lớn hơn cái đó.
      Nếu nói "We need a bigger than that box" thì sẽ thấy khó hiểu.

    • He showed me a book full of errors. Anh ta cho tôi xem một cuốn sách toàn lỗi.
      Nếu nói "He showed me a full of errors book" thì sẽ thấy khó hiểu.

  • Một số tính từ tận cùng là -able/-ible có thể đứng trước hoặc sau danh từ nó bổ nghĩa. Ví dụ:

    • It is the only solution possible.=It is the only possible solution.
      Đó là giải pháp duy nhất có thể.

    • She asked me to book all the tickets available. =She asked me to book all the available tickets.
      Cô ấy yêu cầu tôi đặt tất cả các vé có thể mua được.

Thật ra, những trường hợp "ngoại lệ" ở trên là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. Tuy nhiên, đây là một chủ đề khá nâng cao nên chúng ta chưa cần học kỹ trong bài này. Bạn chỉ cần lưu ý là những trường hợp "ngoại lệ" này có tồn tại là được rồi!

  • We need a box bigger than that. =We need a box that isbigger than that.
  • He showed me a book full of errors. =He showed me a book that isfull of errors.
  • It is the only solution possible.=It is the only solution that ispossible.
  • She asked me to book all the tickets available. =She asked me to book all the tickets that wereavailable.

Học tiếp với Tiếng Anh Mỗi Ngày

Để học các phần tiếp theo của bài này, cũng như các bài học khác của Chương trình Ngữ Pháp PRO, bạn cần có một Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, hoặc Tài khoản Luyện thi TOEIC.

Với Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, bạn sẽ được học:

  • Toàn bộ 50 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh thiết yếu [Chương trình Ngữ pháp PRO]
  • Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
  • Luyện nghe qua audios và videos.
  • và nhiều tính năng học tiếng Anh thiết yếu khác.
Xem toàn bộ tính năng của TK Học tiếng Anh Mỗi Ngày

[Nếu bạn cũng muốn luyện thi TOEIC, xem chi tiết về các TK Luyện thi TOEIC]

Một điểm tuyệt vời là bạn có thể học thử hoàn toàn miễn phí trước khi mua tài khoản. Tạo cho mình một tài khoản miễn phí và bắt đầu học thử ngay:

Tạo một tài khoản miễn phí là bạn có thể bắt đầu học thử ngay

  • Đăng ký dùng Facebook
  • hoặc
  • Tên:
    Email:
    Mật khẩu:

Tạo tài khoản nghĩa là bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng của Tiếng Anh Mỗi Ngày

Your notes have been created successfully!

Note: Tất cả ghi chú của bạn có ở Menu

Ghi chú của tôi

Để tạo ghi chú, bạn cần đăng nhập vào tài khoản của mình trước.

Kích ở đây để đăng nhập.

[Bạn chưa có tài khoản? Kích ở đây để tạo một tài khoản miễn phí.]

Phân loại:
  • Vocab
  • Grammar
  • Others

Video liên quan

Chủ Đề