1 ounce bằng bao nhiêu kg?

Oz được viết tắt từ chữ Ounce là một đơn vị đo khối lượng trong một số hệ đo lường khác nhau, bao gồm các hệ thống khác nhau đo khối lượng tạo thành một phần của hệ đo lường Anh và hệ đo lường tập quán Mỹ. Giá trị của nó thay đổi tùy theo hệ thống.

Nội dung bài viết

Đơn vị oz là gì ?

Ounce với tên phiên âm tiếng Việt là ao-xơ, viết tắt là oz là đơn vị đo lường. Đó là một trong rất nhiều các hệ đo lường của Anh như thế tích, khối lượng, trọng lượng. Kể cả một số trường hợp người ta còn dùng để đo lực. Chúng ta thường gặp oz phổ biến nhất là đo thể tích và đo khối lượng.

Oz xuất hiện ở Anh từ những năm 1185, là một trong những đơn vị đo lường được sử dụng nhiều trên thế giới. Tất cả nhờ vào hiệu quả ưu việt của nó. Và trở thành đơn vị đo lường chuẩn quốc tế, oz còn thay thế mililit nếu xét về thể tích.

Hiện nay, trên thế giới có 5 loại đơn vị ounce khác nhau, cụ thể là:

  • Ounce troy quốc tế: dùng để đo khối lượng của các loại kim loại vàng, bạc kim, bạc.
  • Ounce avoirdupois quốc tế: được sử dụng nhiều nhất tại Mỹ.
  • Ounce Maria Theresa: sử dụng tại các nước châu Âu.
  • Ounce bào chế thuốc: được các nhà bào chế thuốc sử dụng, tuy nhiên ngày nay đã bị bãi bỏ.
  • Ounce hệ mét: dùng để đo lường khoảng cách.

Nhưng được sử dụng phổ biến nhất vẫn là Ounce avoirdupois quốc tế và Ounce troy quốc tế.

Oz chất lỏng

Ounce chất lỏng [fluid ounce – fl oz] là một đơn vị đo thể tích dành cho chất lỏng phổ biến tại châu Âu, Mỹ và một số nước châu Á. Xuyên suốt nhiều năm qua, Ounce chất lỏng đã được định nghĩa – tái định nghĩa nhiều lần. Song cho đến hiện tại chỉ có 2 định nghĩa được chấp nhận và sử dụng phổ biến là Ounce Anh [US oz], Ounce Mỹ [oz] – Chuẩn Quốc tế. Có một tính toán thú vị rằng, oz Mỹ sẽ luôn lớn hơn oz Anh khoảng 4%.

Hiện nay, Ounce chất lỏng được xem là đơn vị đo lường chuẩn quốc tế và chính xác nhất. Chúng được dùng trong nhiều lĩnh vực như pha chế, nấu nướng, các ngành y tế, nghiên cứu khoa học,… Tuy nhiên tại Việt Nam, chúng ta ít khi dùng đơn vị này mà thường sẽ chuyển đổi về đơn vị lít hoặc mililit [ml] hơn. 1 fl oz tương đường với khoảng 30 ml.

Chuyển đổi đơn vị OZ

Ounce là đơn vị đo không ít thông dụng tại Việt Nam khiến cho nhiều bạn thắc mắc 1 ounce bằng bao nhiêu kg, g, bao nhiêu ml. Đơn vị ounce được sử dụng phổ biến trong việc đo lường các mặt hàng thực phẩm đóng gói, các mặt hàng bưu chính…

1 ounce bằng bao nhiêu Kilogam [kg], Gam [G]?

Theo chuẩn đo lường quốc tế: 1 ounce = 28.349523125 gam = 0.00283495 kg

Ngoài ounce chuẩn quốc tế trên, một số biến thể ounce khác có giá trị khác nhau vẫn được sử dụng, xem trong bảng sau đây:

Năm 1958, Hoa Kỳ và các quốc gia của Khối Thịnh vượng chung Anh đã đồng ý định nghĩa pound avoirdupois quốc tế bằng chính xác 0,45359237 kilôgam và có 16 ounce. Kết quả là, kể từ năm 1958, một ounce avoirdupois quốc tế [viết tắt là: oz] bằng chính xác 28,349523125 gam theo định nghĩa.

Trong khi đó, theo hệ đo lường cổ tại Anh, một pound bằng 12 ounce, ngày nay gọi là Ounce troy [viết tắt là: ozt] tương đương với 480 grain hay là 31,1034768 gam hay là 1,09714 ounce avoirdupois.

Ngày nay, ounce troy chỉ được dùng trong đo lường khối lượng của các kim loại quý như vàng, bạch kim hay bạc. còn được gọi là lượng tây, khác với lượng ta [lạng] hay lượng [kim hoàn].

1 Ounce = 0.0283 Kilôgam10 Ounce = 0.2835 Kilôgam2500 Ounce = 70.8739 Kilôgam2 Ounce = 0.0567 Kilôgam20 Ounce = 0.567 Kilôgam5000 Ounce = 141.75 Kilôgam3 Ounce = 0.085 Kilôgam30 Ounce = 0.8505 Kilôgam10000 Ounce = 283.5 Kilôgam4 Ounce = 0.1134 Kilôgam40 Ounce = 1.134 Kilôgam25000 Ounce = 708.74 Kilôgam5 Ounce = 0.1417 Kilôgam50 Ounce = 1.4175 Kilôgam50000 Ounce = 1417.48 Kilôgam6 Ounce = 0.1701 Kilôgam100 Ounce = 2.835 Kilôgam100000 Ounce = 2834.95 Kilôgam7 Ounce = 0.1984 Kilôgam250 Ounce = 7.0874 Kilôgam250000 Ounce = 7087.39 Kilôgam8 Ounce = 0.2268 Kilôgam500 Ounce = 14.1748 Kilôgam500000 Ounce = 14174.77 Kilôgam9 Ounce = 0.2551 Kilôgam1000 Ounce = 28.3495 Kilôgam1000000 Ounce = 28349.54 Kilôgam

Ounce là đơn vị đo không ít thông dụng tại Việt Nam khiến cho nhiều bạn thắc mắc 1 ounce bằng bao nhiêu kg, g, bao nhiêu ml. Hãy cùng Wikiaz.net giải đáp nhé!

Chuyển đổi đơn vị Ounce như thế nào?

Ounce [ký hiệu là oz] là đơn vị đo khối lượng, trọng lượng hoặc thể tích nằm trong hệ thống đo lường của Anh. Đơn vị ounce được sử dụng phổ biến trong việc đo lường các mặt hàng thực phẩm đóng gói, các mặt hàng bưu chính…

1 ounce bằng bao nhiêu kg, gam ?

Theo chuẩn đo lường quốc tế: 1 ounce = 28.349523125 gam = 0.00283495 kg

Ngoài ounce chuẩn quốc tế trên, một số biến thể ounce khác có giá trị khác nhau vẫn được sử dụng, xem trong bảng sau đây:

Chủ Đề