1 tấn đất bằng bao nhiêu m3?

Nếu cát là vật liệu không thể thiếu trong xây dựng thì đất là vật liệu không thể thiếu giúp nền móng chắc chắn. Một trong những câu hỏi có vẻ hài hước trong xây dựng đó là 1m3 đất bằng bao nhiêu kilogam?  hay 1 khối đất nặng khoảng bao nhiêu kg… Tuy nhiên không phải ai cũng có thể giải đáp nếu được hỏi bất chợt.

  • Tìm hiểu về các loại cọc trong xây dựng
  • 1 thùng gạch 40×40 có bao nhiêu viên
  • Quy trình sản xuất thép
  • Cách tính trọng lượng thép hộp
  • Tiêu chuẩn mặt bích jis 10k

Có thể thấy đây cũng là là thắc mắc của rất nhiều người khi lên phương án dự trù kinh phí xây nhà. Xây dựng công trình có nhu cầu đổ móng cho công trình. Trong loạt tin tức, kiến thức vật liệu ngày hôm nay, Vatlieu.org sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn 1m3 đất bằng bao nhiêu kg?

Hỏi 1 khối đất bằng bao nhiêu kg ?

Như chúng ta biết rằng các loại đất khác nhau sẽ có trọng lượng riêng khác nhau. Để dễ dàng xác định khối lượng đất là bao nhiêu kg cũng như các loại vật liệu khác. Bạn nên thuộc lòng bảng tra trọng lượng riêng của đất, cát dưới đây.

Bảng trọng lượng các loại đất cát

 

Tên vật liệuTrọng lượngĐơn vịĐất sét nén chặt2000Kg/m³Đất mùn180Kg/m³Đất sét tự nhiên1450Kg/m³Bùn hoa1150Kg/m³Cát nhỏ1200Kg/m³Cát vàng1450Kg/m³Cát mịn1380Kg/m³Cát mịn có môđun độ lớn MI < 1,51310Kg/m³

Thông tin trọng lượng cát đá xây dựng

 

Như vậy nêu thuộc được bảng trọng lượng riêng của cát bạn có thể giải đáp nhanh các thắc mắc rồi. Dựa vào bảng trên ta có một số thông tin sau

+ 1m3 đất sét tự nhiên bằng 1450 kg.

+ 1m3 đất sét nén chặt bằng 2000kg.

+ 1m3 đất mùn bằng 180kg.

+ 1m3 bùn hoa bằng 1150kg.

Công thức cách tính trọng lượng đất, cát

Ta có thể áp dụng công thức m = D x V để tính trọng lượng của đất cát

Trong đó công thức này ta có

+ D là khối lượng của một đơn vị thể tích [đo bằng kg/m³] vật chất.

+ V là thể tích của đất cát [đo bằng m³].

+ m là khối lượng [hay trọng lượng] của đất, cát [đo bằng kg].

Như vậy sau khi biết được thể tích khối đất cũng như trọng lượng riêng của đất. Để tính được trọng lượng của các loại đất cát bạn sẽ có thể tính ra rất nhanh chóng.

Ví dụ : 14m³ đất sét nén chặt nặng bao nhiêu kg?

Ta sử dụng công thức phía trên:

m = D x V

Với :

D = 2000 [kg/m³].

V = 14 [m³].

m = D x V = 1450 x 16 = 28000 [kg].

Vậy làm sao xác định được số chuyến xe cần phải chở hết khối đất

Sau khi đã xác định được số khối đất cần sử dụng cho công trình. Bạn tiến hành lên kế hoạch mua đất từ cửa hàng, công ty cung cấp vật liệu xây dựng. Vậy làm sao để bạn xác định được công ty, nhà cung cấp vật liệu đã chuyển hết bao nhiêu xe đất? Hay xác định được chuyến xe để chở hết số đất trên từ cửa hàng vật liệu đến nhà mình?.

Ví dụ : Để vận chuyển 14 khối đất sét nén chặt từ cửa hàng vật liệu đến công trình sử dụng xe tải 2,5 tấn thì phải mất bao nhiêu chuyến xe?

Chúng ta tính như sau: C = A / B = 14 / 2,5 = 5.6 ~ 6 [chuyến].

A  là số khối đất cần phải vận chuyển

B  là trọng lượng tối đa xe tải có thể chở số đất trong 1 lần di chuyển.

C là số chuyến xe.

Như vậy để vận chuyển hết 14 khối đất sét nén chặt. Chúng ta cần phải sử dụng khoảng 6 chuyến xe tải 2,5 tấn.

Bạn muốn biết: 1 khối đá bằng bao nhiêu kg ? hay 1 tấn đá bằng bao nhiêu m3 ? Bạn cần công thức tính cũng như bảng tra trọng lượng các loại đá xây dựng chi tiết nhất ? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay sau đây.

Trọng lượng riêng đá của các loại đá

Bảng trọng lượng riêng của các loại đá dưới dây được phân loại theo kích thước hạt, Dựa vào bảng ta có thể biết được trọng lượng riêng của đá 1×2, trọng lượng riêng của đá 0x4, trọng lượng riêng đá 4×6,… Cụ thể như sau: 

Bảng trọng lượng riêng của các loại đá xây dựng

Trọng lượng riêng của đá 1×2 ?

Dựa vào bảng trên ta có trọng lượng riêng của đá 1×2 là 1,6 tấn/m3 khối hay 1.600 kg/m3

Trọng lượng riêng của đá 0x4

Cũng dựa vào bảng trên ta có trọng lượng riêng của đá 0x4 tương đương với trọng lượng của đá 1×2 và bằng 1,6 tấn/m3 [1.600 kg/m3]

Vậy 1 khối đá bằng bao nhiêu kg ?

1m3 đá bằng bao nhiêu kg

Dựa vào bảng trên ta có thể lý giải 1 khối đá bằng bao nhiêu kg như sau:

  • 1 khối đá đặc nguyên khai có trọng lượng bằng 2750 kg
  • 1 khối đá hộc 15cm có trọng lượng bằng 1500 kg
  • 1 khối đá dăm 0,5 đến 2cm có trọng lượng bằng 1600 kg
  • 1 khối đá dăm từ 3 đến 8cm có trọng lượng bằng 1550 kg
  • 1 khối đá ba có trọng lượng bằng 1520 kg

1 khối đá 1×2 bằng bao nhiêu kg ? bao nhiêu thùng bê tông 18 lít ?

Việc xác định khối lượng đá xây dựng trong thi công là công đoạn rất quan trọng và bắt buộc trước khi công trình được tiến hành. Bên cạnh các định lượng liên quan đến 1 khối đá bao nhiêu tiền hay 1 m3 đá bao nhiêu kg thì 1 khối đá 1×2 bằng bao nhiêu thùng lại được quan tâm không kém. Vậy làm sao xác định địa lượng này.

Chắc hẳn bạn cũng biết đối với việc cấp phối vữa hoặc bê tông thông thường sẽ có sự xuất hiện của thùng sơn 18 lít, loại thùng này được sử dụng phổ biến trong các công thức cấp phối nguyên vật liệu khi tiến hành trộn vữa thủ công. 

Ta có đại lương quy đổi như sau: 1m3 đá 1×2 bằng 1600kg tương đương 1600 lít. Vậy 1 khối đá 1×2 có số lượng xấp xỉ 89 thùng sơn 18 lít.

1 khối đá 1×2 bằng bao nhiêu kg

Đá 1×2 thuộc loại đá dăm từ 0,5 đến 2cm và 1m3 đá 1×2 có trọng lượng tương ứng là 1600 kg

1 m3 đá xây dựng bằng bao nhiêu tấn

Muốn biết 1 khối đá xây dựng bằng bao nhiêu tấn, ta có bảng quy đổi chi tiết dưới đây:

Bảng quy đổi trọng lượng các loại đá xây dựng ra tấn

SttSố lượng thành phẩmSố lượng nguyên khaiTỷ lệ quy đổi1Đá hộc1 m31.582Đá 4×6 cm1 m31.543Đá 2×4 cm1 m31.484Đá 2×3 cm1 m31.495Đá 1×2 cm1 m31.466Đá 0.5-1 cm1 m31.607Đá mạt

Chủ Đề