10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022

10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022

...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...

10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022
Sơ đồ WebSite   
10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022
Giới thiệu   
10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022
Hướng dẫn sử dụng    
10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022
Rss    
10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022
Homepage    
10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022
Widget

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Quên mật khẩu?   Đăng ký mới

Đăng nhập bằng Google

10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng Anh
  • Văn bản gốc/PDF
  • Lược đồ
  • Liên quan hiệu lực
  • Liên quan nội dung
  • Tải về

Số hiệu: 02/VBHN-NHNN Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành: 10/01/2022 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/VBHN-NHNN

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2022

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH XẾP HẠNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 23/2021/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài1.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về việc xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

a) Tổ chức tín dụng bao gồm: Ngân hàng thương mại (bao gồm ngân hàng thương mại do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài), ngân hàng hợp tác xã, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính;

b) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Thông tư này không áp dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt;

b) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã gửi Ngân hàng Nhà nước hồ sơ đề nghị giải thể (trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giải thể tự nguyện) hoặc đã bị Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu thanh lý tài sản, thành lập Hội đồng thanh lý, Tổ giám sát thanh lý(trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị thu hồi Giấy phép) theo quy định của pháp luật;

c) Thời gian hoạt động chưa đủ 24 tháng kể từ ngày khai trương hoạt động.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.2 Tỷ lệ an toàn vốn là chỉ tiêu được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2.3 Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 là chỉ tiêu được xác định cụ thể như sau:

a) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (không bao gồm Thông tư số 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có)), tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 được xác định bằng công thức:

10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022

Việc xác định Vốn cấp 1 riêng lẻ, Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo Thông tư số 41/2016/TT-NHNN , tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 được xác định bằng công thức:

10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022

Trong đó:

- RWA: Tổng tài sản tính theo rủi ro tín dụng

- KOR: Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động

- KMR: Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường

Việc xác định Vốn cấp 1, RWA, KOR, KMR theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN .

3.4Nợ cơ cấu tiềm n trở thành nợ xấusố dư nợ chưa chuyển nợ xấu do được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

4.5 Nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được là các khoản nợ xấu đã bán cho Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) thanh toán bằng trái phiếu đặc biệt và chưa được xử lý, thu hồi.

5.6 Khách hàng có dư nợ tín dụng lớn là khách hàng (không bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) có dư nợ tín dụng chiếm từ 5% vốn tự có trở lên của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Riêng đối với ngân hàng hợp tác xã, khách hàng có dư nợ tín dụng lớn bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân thành viên.

6. Chi phí hoạt động là khoản mục Chi phí hoạt động phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

7. Tổng thu nhập hoạt động là tổng của các khoản Thu nhập lãi thuần, Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ, Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối, Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh, Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư, Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác và Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

8. Vốn chủ sở hữu bình quân là khoản mục vốn chủ sở hữu phản ánh trên Bảng cân đối kế toán theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, được tính bình quân các quý trong năm.

9. Tổng tài sản bình quân là khoản mục tổng tài sản phản ánh trên Bảng cân đối kế toán theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, được tính bình quân các quý trong năm.

10. Thu nhập lãi cận biên (NIM) là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa lãi suất huy động bình quân và lãi suất cho vay bình quân của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Chỉ tiêu này được xác định như sau:

10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022

Trong đó:

- Thu nhập lãi thuần là khoản mục Thu nhập lãi thuầnphản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Tài sản Có sinh lãi bình quân là tổng các khoản mục Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác (không bao gồm dự phòng rủi ro), Cho vay khách hàng (không bao gồm dự phòng rủi ro), Mua nợ (không bao gồm dự phòng rủi ro), Chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng rủi ro, dự phòng giảm giá và trái phiếu VAMC), phản ánh trên Bảng cân đối kế toán theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, được tính bình quân các quý trong năm7.

11. Số ngày lãi phải thu là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết để thu các khoản lãi phải thu đã ghi nhận vào thu nhập của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Chỉ tiêu này được xác định như sau:

10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022

Trong đó:

- Lãi và phí phải thu là khoản mục Lãi và phí phải thuphản ánh trên Bảng cân đối kế toán theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Thu nhập từ lãi và các khoản tương tự là Thu nhập từ lãi và các khoản tương tựphản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- n nhận các giá trị lần lượt như sau: n = 4 nếu ước tính số ngày lãi phải thu của năm xếp hạng dựa trên số liệu của Quý, n = 2 nếu ước tính số ngày lãi phải thu của năm xếp hạng dựa trên số liệu 6 tháng, n = 4/3 nếu ước tính số ngày lãi phải thu của năm xếp hạng dựa trên số liệu 9 tháng, n = 1 nếu xác định số ngày lãi phải thu của năm xếp hạng dựa trên số liệu năm.

12. Tài sản có tính thanh khoản cao bình quân là tài sản có tính thanh khoản cao được xác định theo quy định của pháp luật về tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (tỷ lệ khả năng chi trả), được tính bình quân các ngày làm việc cuối cùng của các quý trong năm.

13. Khách hàng có số dư tiền gửi lớn là 10 khách hàng (không bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) có số dư tiền gửi lớn nhất tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

14. Tỷ lệ tổng trạng thái ngoại tệ so với vốn tự có riêng lẻ bình quân được xác định như sau:

10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022

Trong đó:

- k nhận các giá trị từ 1 đến 12, tương ứng với 12 tháng trong năm xếp hạng. Trong trường hợp k = 1, Vốn tự có riêng lẻ tháng (k-1) là Vốn tự có riêng lẻ tại thời điểm cuối tháng 12 của năm liền kề trước năm xếp hạng.

- Tổng trạng thái ngoại tệ dương tháng k và tổng trạng thái ngoại tệ âm tháng k được xác định theo quy định pháp luật về trạng thái ngoại tệ của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại ngày làm việc cuối cùng của tháng k.

- Vốn tự có riêng lẻ được xác định theo quy định của pháp luật về tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ).

15. Tỷ lệ chênh lệch giữa tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ phải trả nhạy cảm lãi suất so với Vốn chủ sở hữu được xác định như sau:

10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022

Trong đó:

- Tài sản nhạy cảm lãi suất là Tổng tài sản nội bảng nhạy cảm với lãi suất (không bao gồm tài sản không chịu lãi) phản ánh trên Thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Nợ phải trả nhạy cảm lãi suất là Tổng nợ phải trả nội bảng cân đối kế toán nhạy cảm với lãi suất (không bao gồm nợ phải trả không chịu lãi) phản ánh trên Thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài8.

- Vốn chủ sở hữu khoản mục vốn chủ sở hữu phản ánh trên Bảng cân đối kế toán theo quy định của pháp luật về chế độbáo cáotài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

16.9 Mức phạt tiền trung bình đối với vi phạm là giá trị trung bình của mức phạt tiền tối đa và mức phạt tiền tối thiểu của khung tiền phạt áp dụng đối với hành vi vi phạm của tổ chức được quy định tại Nghị định quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng đang có hiệu lực tại thời điểm 31/12 năm xếp hạng (đối với trường hợp xếp hạng định kỳ) hoặc ngày cuối cùng của quý liền kề trước thời điểm xếp hạng (đối với trường hợp xếp hạng theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư này).

Điều 4. Nguyên tắc và phương pháp xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1. Việc xếp hạng cần đảm bảo phản ánh đầy đủ thực trạng hoạt động, rủi ro của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được chia thành các nhóm đồng hạng, cụ thể như sau:

a) Nhóm 1: Ngân hàng thương mại có quy mô lớn (tổng giá trị tài sản bình quân theo quý trong năm xếp hạng trên 100.000 tỷ đồng);

b) Nhóm 2: Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ (tổng giá trị tài sản bình quân theo quý trong năm xếp hạng bằng hoặc thấp hơn 100.000 tỷ đồng);

c) Nhóm 3: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

d) Nhóm 4: Công ty tài chính;

đ) Nhóm 5: Công ty cho thuê tài chính;

e) Nhóm 6: Ngân hàng hợp tác xã.

3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xếp hạng theo hệ thống tiêu chí. Từng tiêu chí xếp hạng bao gồm nhóm chỉ tiêu định lượng và nhóm chỉ tiêu định tính. Nhóm chỉ tiêu định lượng đo lường mức độ lành mạnh hoạt động ngân hàng trên cơ sở số liệu hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Nhóm chỉ tiêu định tính đo lường mức độ tuân thủ các quy định pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

4. Trọng số của nhóm chỉ tiêu, trọng số của từng chỉ tiêu theo từng nhóm đồng hạng được xác định trên cơ sở tầm quan trọng của từng nhóm chỉ tiêu, từng chỉ tiêu đối với mức độ lành mạnh hoạt động ngân hàng và yêu cầu của công tác thanh tra, giám sát.

5. Căn cứ vào mức điểm xếp hạng đạt được, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xếp vào một trong các hạng sau: Tốt (A), Khá (B), Trung bình (C), Yếu (D) hoặc Yếu kém (E).

Điều 5. Tài liệu, thông tin, dữ liệu để xếp hạng

1. Tài liệu, thông tin, dữ liệu sử dụng để xếp hạng:

a) Tài liệu, thông tin, dữ liệu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định pháp luật về chế độ báo cáo, thống kê;

a1)10 Thông tin, dữ liệu tại báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã được kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật;

b) Kết quả giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bao gồm Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước khác và công ty kiểm toán độc lập);

c) Các tài liệu, thông tin và dữ liệu khác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định pháp luật và theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

2. Số liệu được sử dụng để tính điểm xếp hạng là:

a) Số liệu riêng lẻ của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (không bao gồm công ty con, công ty liên kết);

b) Số liệu tại thời điểm ngày 31 tháng 12 hàng năm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngoại trừ các chỉ tiêu được tính bình quân;

c)11 Trường hợp thực hiện xếp hạng theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư này, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định phạm vi tài liệu, thông tin, dữ liệu được sử dụng để tính điểm xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 6. Hệ thống tiêu chí xếp hạng

1. Hệ thống tiêu chí được sử dụng để xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm:

a) Vốn (C);

b) Chất lượng tài sản (A);

c) Quản trị điều hành(M);

d) Kết quả hoạt động kinh doanh (E);

đ) Khả năng thanh khoản (L);

e) Mức độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường (S).

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được tính điểm theo các tiêu chí, nhóm chỉ tiêu được quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. TIÊU CHÍ, NHÓM CHỈ TIÊU XẾP HẠNG

Điều 7. Vốn

Tiêu chí vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng:

a) Tỷ lệ an toàn vốn;

b) Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1.

2. Nhóm chỉ tiêu định tính:

a) Tuân thủ các quy định pháp luật về ban hành, rà soát, xem xét sửa đổi, bổ sung, báo cáo Quy định nội bộ về đánh giá chất lượng tài sản có và tuân thủ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định;

b) Tuân thủ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định;

c) Tuân thủ các quy định pháp luật về giá trị thực của vốn điều lệ, vốn được cấp;

d) Tuân thủ các quy định pháp luật về đánh giá nội bộ về mức đủ vốn.

Điều 8. Chất lượng tài sản

Tiêu chí chất lượng tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng:

a) Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý đượcvà nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được;

b) Tỷ lệ nợ nhóm 2 so với tổng nợ;

c) Tỷ lệ dư nợ cấp tín dụng của các khách hàng có dư nợ cấp tín dụng lớn so với dư nợ cấp tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân;

d) Tỷ lệ nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng nợ và các cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5;

đ)12 (Được bãi bỏ)

e) Tỷ lệ dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng rủi ro đã trích lập liên quan đến trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC) so với tổng số dư chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm số dư trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC);

g)13 Tỷ lệ dư nợ tín dụng để đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ tín dụng (không bao gồm dư nợ tín dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác);

2. Nhóm chỉ tiêu định tính:

a)14 Tuân thủ các quy định của pháp luật về hoạt động cấp tín dụng;

b) Tuân thủ các quy định pháp luật về ban hành, rà soát, sửa đổi, bổ sung và báo cáo quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách dự phòng rủi ro;

c) Tuân thủ các quy định pháp luật về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ;

d) Tuân thủ các quy định pháp luật về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

đ) Tuân thủ các quy định pháp luật về trích lập và sử dụng các khoản dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi;

e) Tuân thủ các quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt do công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành;

g) Tuân thủ các quy định pháp luật về hạn chế và giới hạn cấp tín dụng;

h) Tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý rủi ro tín dụng.

Điều 9. Quản trị điều hành

Tiêu chí quản trị điều hành của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng: Tỷ lệ chi phí hoạt động so với tổng thu nhập hoạt động.

2. Nhóm chỉ tiêu định tính:

a) Tuân thủ các quy định pháp luật về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu;

b) Tuân thủ các quy định pháp luật về giới hạn góp vốn, mua cổ phần;

c) Tuân thủ các quy định pháp luật về Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát, Ban điều hành và các quy định pháp luật khác về quản trị, điều hành của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

d) Tuân thủ các quy định pháp luật về hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm giám sát của quản lý cấp cao, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ và quản lý rủi ro (không bao gồm quản lý rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro thanh khoản, quản lý rủi ro thị trường) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

đ) Tuân thủ các quy định pháp luật về kiểm toán độc lập;

e) Tuân thủ các quy định pháp luật về chế độ thông tin, báo cáo;

g) Tuân thủ các quy định pháp luật về tiền tệ, ngân hàng khác ngoài các quy định đã được đề cập tại các chỉ tiêu định tính quy định tại Điều 7, 8, 10, 11, 12 Thông tư này và Điểm a, b, c, d, đ, e Khoản 2 Điều này.

Điều 10. Kết quả hoạt động kinh doanh

Tiêu chí kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng:

a) Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với vốn chủ sở hữu bình quân;

b) Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với tổng tài sản bình quân;

c) Thu nhập lãi cận biên (NIM);

d) Số ngày lãi phải thu.

2. Nhóm chỉ tiêu định tính: Tuân thủ quy định pháp luật về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 11. Khả năng thanh khoản

Tiêu chí khả năng thanh khoản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng:

a) Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình quân so với tổng tài sản bình quân;

b) Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn;

c) Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi;

d) Tỷ lệ tiền gửi của khách hàng có số dư tiền gửi lớn so với tổng tiền gửi.

2. Nhóm chỉ tiêu định tính:

a) Tuân thủ các quy định pháp luật về tỷ lệ khả năng chi trả, tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn, tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi;

b) Tuân thủ các quy định pháp luật về ban hành, rà soát, sửa đổi, bổ sung và báo cáo quy định nội bộ về quản lý thanh khoản và tuân thủ các quy định pháp luật khác về quản lý rủi ro thanh khoản.

Điều 12. Mức độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường

Tiêu chí mức độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đánh giá, cho điểm theo các nhóm chỉ tiêu sau đây:

1. Nhóm chỉ tiêu định lượng:

a) Tỷ lệ tổng trạng thái ngoại tệ so với vốn tự có riêng lẻ bình quân;

b) Tỷ lệ chênh lệch giữa tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ phải trả nhạy cảm lãi suất so với Vốn chủ sở hữu.

2. Nhóm chỉ tiêu định tính:

a) Tuân thủ giới hạn tổng trạng thái ngoại tệ theo quy định của pháp luật;

b) Tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý rủi ro thị trường.

Mục 2. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG

Điều 13. Cách tính điểm từng chỉ tiêu, nhóm chỉ tiêu định lượng

Điểm của từng chỉ tiêu định lượng tại 06 tiêu chí xếp hạng được tính theo các mức điểm 1, 2, 3, 4 hoặc 5; điểm của nhóm chỉ tiêu định lượng được tính theo các mức điểm từ 1 đến 5; trong đó mức điểm 5 là tốt nhất và mức điểm 1 là kém nhất, cụ thể như sau:

1. Điểm của từng chỉ tiêu định lượng được xác định trên cơ sở so sánh giá trị của chỉ tiêu định lượng với các ngưỡng tính điểm của chỉ tiêu định lượng đó. Ngưỡng tính điểm định lượng được xác định căn cứ vào dữ liệu lịch sử về các chỉ tiêu định lượng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Mức điểm của từng chỉ tiêu định lượng được xác định cụ thể như sau:

a) Trường hợp chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm:

(i) Điểm 5 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 1;

(ii) Điểm 4 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và nhỏ hơn ngưỡng 1;

(iii) Điểm 3 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và nhỏ hơn ngưỡng 2;

(iv) Điểm 2 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và nhỏ hơn ngưỡng 3;

(v) Điểm 1 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn ngưỡng 4.

b) Trường hợp chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng:

(i) Điểm 5 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 1;

(ii) Điểm 4 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và lớn hơn ngưỡng 1;

(iii) Điểm 3 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và lớn hơn ngưỡng 2;

(iv) Điểm 2 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và lớn hơn ngưỡng 3;

(v) Điểm 1 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn ngưỡng 4.

c) Trường hợp chỉ tiêu định lượng có giá trị càng sát giá trị 0 thì mức độ rủi ro càng giảm:

(i) Điểm 5 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 1;

(ii) Điểm 4 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và lớn hơn ngưỡng 1;

(iii) Điểm 3 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và lớn hơn ngưỡng 2;

(iv) Điểm 2 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và lớn hơn ngưỡng 3;

(v) Điểm 1 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu lớn hơn ngưỡng 4.

d) Các ngưỡng 1, ngưỡng 2, ngưỡng 3 và ngưỡng 4 của từng chỉ tiêu định lượng áp dụng đối với từng nhóm đồng hạng được quy định tại Điều 14 Thông tư này.

đ)15 Trường hợp Tổng thu nhập hoạt động có giá trị âm khi xác định chỉ tiêu định lượng quy định tại khoản 1 Điều 9, Lợi nhuận trước thuế và Vốn chủ sở hữu bình quân có giá trị âm khi xác định chỉ tiêu định lượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 thì mức điểm của từng chỉ tiêu định lượng này bằng 1.

2. Điểm của nhóm chỉ tiêu định lượng tại từng tiêu chí được xác định bằng tổng điểm của từng chỉ tiêu định lượng sau khi nhân với trọng số của từng chỉ tiêu định lượng. Trọng số của từng chỉ tiêu định lượng áp dụng đối với từng nhóm đồng hạng được quy định tại Điều 15 Thông tư này.

3.16 (Được bãi bỏ)

Điều 14. Ngưỡng tính điểm từng chỉ tiêu định lượng

Các ngưỡng 1, ngưỡng 2, ngưỡng 3 và ngưỡng 4 của từng chỉ tiêu định lượng theo từng nhóm đồng hạng được xác định cụ thể như sau:

STT

Tiêu chí/chỉ tiêu

Đơn vị tính

Ngưỡng

Ngưỡng 1

Ngưỡng 2

Ngưỡng 3

Ngưỡng 4

1

VỐN (C)

1.117

Tỷ lệ an toàn vốn(không bao gồm trường hợp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

15,00

12,00

8,00

5,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

15,00

12,00

8,00

5,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

15,00

12,00

8,00

5,00

Công ty tài chính

20,00

16,00

9,00

6,00

Công ty cho thuê tài chính

20,00

16,00

9,00

6,00

Ngân hàng hợp tác xã

15,00

12,00

9,00

5,00

1.1.a18

Tỷ lệ an toàn vốn(thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

11,00

9,00

7,00

5,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

11,00

9,00

7,00

5,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

15,00

12,00

8,00

5,00

1.219

Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 (không bao gồm trường hợp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

12,00

10,00

7,00

4,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

12,00

10,00

7,00

4,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

12,00

10,00

7,00

4,00

Công ty tài chính

19,00

15,00

8,00

5,00

Công ty cho thuê tài chính

19,00

15,00

8,00

5,00

Ngân hàng hợp tác xã

12,00

10,00

7,00

4,00

1.2.a20

Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

8,50

7,00

5,50

4,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

8,50

7,00

5,50

4,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

12,00

10,00

7,00

4,00

2

CHẤT LUỢNG TÀI SẢN (A)

2.121

Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

2,00

3,00

5,00

7,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

2,00

3,00

5,00

7,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

2,00

3,00

5,00

7,00

Công ty tài chính

2,00

4,00

6,00

8,00

Công ty cho thuê tài chính

2,00

3,00

5,00

7,00

Ngân hàng hợp tác xã

2,00

3,00

5,00

7,00

2.222

Tỷ lệ nợ Nhóm 2 so với tổng nợ

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

2,50

4,00

5,50

7,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

2,50

4,00

5,50

7,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

2,50

4,00

5,50

7,00

Công ty tài chính

2,50

5,00

6,00

8,00

Công ty cho thuê tài chính

2,50

4,00

5,50

7,00

Ngân hàng hợp tác xã

2,50

4,00

5,50

7,00

2.3

Tỷ lệ dư nợ cấp tín dụng của các khách hàng có dư nợ cấp tín dụng lớn so với dư nợ cấp tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

10,00

15,00

20,00

25,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

10,00

20,00

30,00

40,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

10,00

20,00

30,00

40,00

Ngân hàng hợp tác xã

5,00

10,00

15,00

20,00

2.4

Tỷ lệ nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng nợ và các cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

1,00

2,00

3,00

5,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

1,50

2,50

3,50

7,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1,00

2,50

3,50

7,00

Công ty tài chính

1,00

3,00

5,00

8,00

Công ty cho thuê tài chính

1,00

2,50

4,00

7,00

Ngân hàng hợp tác xã

1,00

2,50

3,50

7,00

2.523

(Được bãi bỏ)

2.6

Tỷ lệ dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng rủi ro đã trích lập liên quan đến trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC) so với tổng số dư chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm số dư trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng cao

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

3,00

5,00

10,00

15,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

5,00

7,00

12,00

17,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

5,00

7,00

12,00

17,00

Công ty tài chính

5,00

7,00

12,00

17,00

Ngân hàng hợp tác xã

2,00

5,00

7,00

10,00

2.724

Tỷ lệ dư nợ tín dụng để đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ tín dụng (không bao gồm dư nợ tín dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

5,00

10,00

15,00

20,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

5,00

10,00

15,00

20,00

Công ty tài chính

4,00

8,00

12,00

16,00

Ngân hàng hợp tác xã

2,00

4,00

7,00

10,00

3

QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M)

3.1

Tỷ lệ chi phí hoạt động so với tổng thu nhập hoạt động

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng cao

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

35,00

45,00

50,00

60,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

40,00

50,00

60,00

70,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

40,00

50,00

60,00

70,00

Công ty tài chính

25,00

35,00

45,00

55,00

Công ty cho thuê tài chính

25,00

35,00

45,00

55,00

Ngân hàng hợp tác xã

40,00

50,00

60,00

70,00

4

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E)

4.1

Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với vốn chủ sở hữu bình quân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng thấp

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

15,00

13,00

10,00

8,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

14,00

12,00

8,00

6,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

14,00

12,00

8,00

6,00

Công ty tài chính

30,00

20,00

15,00

10,00

Công ty cho thuê tài chính

14,00

12,00

8,00

6,00

Ngân hàng hợp tác xã

5,00

4,00

3,00

2,00

4.2

Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với tổng tài sản bình quân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng thấp

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

1,50

1,10

0,80

0,60

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

1,30

1,00

0,70

0,50

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1,30

1,00

0,70

0,50

Công ty tài chính

5,00

4,00

3,00

2,00

Công ty cho thuê tài chính

4,00

3,00

2,00

1,00

Ngân hàng hợp tác xã

1,00

0,70

0,40

0,20

4.3

Thu nhập lãi cận biên (NIM)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng thấp

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

3,00

2,50

2,00

1,50

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

2,80

2,40

1,90

1,40

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

2,80

2,40

1,90

1,40

Công ty tài chính

20,00

15,00

10,00

5,00

Công ty cho thuê tài chính

8,00

5,00

3,50

2,00

Ngân hàng hợp tác xã

2,40

2,00

1,60

1,20

4.4

Số ngày lãi phải thu

ngày

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng cao

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

55,00

70,00

85,00

95,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

60,00

75,00

90,00

100,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

60,00

75,00

90,00

100,00

Công ty tài chính

20,00

25,00

35,00

50,00

Công ty cho thuê tài chính

25,00

30,00

40,00

55,00

Ngân hàng hợp tác xã

60,00

75,00

90,00

100,00

5

KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L)

5.1

Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình quân so với tổng tài sản bình quân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng thấp

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

20,00

15,00

9,00

5,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

18,00

14,00

8,00

4,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

25,00

20,00

15,00

10,00

Công ty tài chính

20,00

15,00

10,00

5,00

Công ty cho thuê tài chính

18,00

14,00

8,00

5,00

Ngân hàng hợp tác xã

16,00

13,00

8,00

4,00

5.2

Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng cao

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

25,00

30,00

35,00

40,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

30,00

35,00

40,00

45,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

30,00

35,00

40,00

45,00

Công ty tài chính

40,00

70,00

90,00

100,00

Công ty cho thuê tài chính

40,00

70,00

90,00

100,00

Ngân hàng hợp tác xã

30,00

35,00

40,00

45,00

5.3

Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng cao

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

70,00

80,00

90,00

95,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

60,00

70,00

80,00

90,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

70,00

80,00

90,00

95,00

Ngân hàng hợp tác xã

60,00

70,00

80,00

90,00

5.4

Tỷ lệ tiền gửi của khách hàng có số dư tiền gửi lớn so với tổng tiền gửi

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng cao

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

5,00

10,00

13,00

18,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

7,00

12,00

15,00

20,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

30,00

40,00

50,00

60,00

Ngân hàng hợp tác xã

7,00

12,00

15,00

20,00

6

MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S)

6.1

Tỷ lệ tổng trạng thái ngoại tệ so với vốn tự có riêng lẻ bình quân

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng tiệm cận 0 càng tốt

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

10,00

15,00

20,00

25,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

10,00

15,00

20,00

25,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

10,00

15,00

20,00

25,00

6.2

Tỷ lệ chênh lệch giữa tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ phải trả nhạy cảm lãi suất so với Vốn chủ sở hữu

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng tiệm cận 0 càng tốt

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

50,00

65,00

80,00

95,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

55,00

70,00

85,00

100,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

80,00

90,00

100,00

120,00

Công ty tài chính

55,00

70,00

85,00

100,00

Công ty cho thuê tài chính

80,00

90,00

100,00

120,00

Ngân hàng hợp tác xã

70,00

80,00

90,00

100,00

Điều 15. Trọng số của từng chỉ tiêu định lượng

Trọng số của từng chỉ tiêu định lượng áp dụng đối với từng nhóm đồng hạng được xác định cụ thể như sau:

STT

Tiêu chí/chỉ tiêu

Trọng số (%)

1

VỐN (C)

1.1

Tỷ lệ an toàn vốn

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

50,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

50,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

50,00

Công ty tài chính

50,00

Công ty cho thuê tài chính

50,00

Ngân hàng hợp tác xã

50,00

1.2

Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

50,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

50,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

50,00

Công ty tài chính

50,00

Công ty cho thuê tài chính

50,00

Ngân hàng hợp tác xã

50,00

2

CHẤT LUỢNG TÀI SẢN (A)

2.125

Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

40,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 40,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

40,00

Công ty tài chính

50,00

Công ty cho thuê tài chính

50,00

Ngân hàng hợp tác xã

40,00

2.2

Tỷ lệ nợ Nhóm 2 so với tổng nợ

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

15,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

15,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

25,00

Công ty tài chính

30,00

Công ty cho thuê tài chính

40,00

Ngân hàng hợp tác xã

20,00

2.326

Tỷ lệ dư nợ tín dụng của các khách hàng có dư nợ tín dụng lớn so với dư nợ tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

25,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

25,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20,00

Công ty tài chính

 0,00

Công ty cho thuê tài chính

 0,00

Ngân hàng hợp tác xã

10,00

2.427

Tỷ lệ nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng nợ và các cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

5,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

5,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

5,00

Công ty tài chính

15,00

Công ty cho thuê tài chính

10,00

Ngân hàng hợp tác xã

15,00

2.528

(Được bãi bỏ)

2.6

Tỷ lệ dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng rủi ro đã trích lập liên quan đến trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC) so với tổng số dư chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm số dư trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC)

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

5,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

5,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

5,00

Công ty tài chính

5,00

Công ty cho thuê tài chính

0,00

Ngân hàng hợp tác xã

5,00

2.729

Tỷ lệ dư nợ tín dụng để đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ tín dụng (không bao gồm dư nợ tín dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác)

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

10,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

10,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 5,00

Công ty tài chính

0,00

Công ty cho thuê tài chính

 0,00

Ngân hàng hợp tác xã

10,00

3

QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M)

3.1

Tỷ lệ chi phí hoạt động so với tổng thu nhập hoạt động

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

100,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

100,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

100,00

Công ty tài chính

100,00

Công ty cho thuê tài chính

100,00

Ngân hàng hợp tác xã

100,00

4

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E)

4.1

Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với vốn chủ sở hữu bình quân

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

30,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

30,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

30,00

Công ty tài chính

30,00

Công ty cho thuê tài chính

30,00

Ngân hàng hợp tác xã

30,00

4.2

Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với tổng tài sản bình quân

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

30,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

30,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

30,00

Công ty tài chính

30,00

Công ty cho thuê tài chính

30,00

Ngân hàng hợp tác xã

30,00

4.3

Thu nhập lãi cận biên (Nim)

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

20,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

20,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20,00

Công ty tài chính

20,00

Công ty cho thuê tài chính

20,00

Ngân hàng hợp tác xã

20,00

4.4

Số ngày lãi phải thu

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

20,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

20,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20,00

Công ty tài chính

20,00

Công ty cho thuê tài chính

20,00

Ngân hàng hợp tác xã

20,00

5

KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L)

5.1

Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình quân so với tổng tài sản bình quân

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

25,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

20,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20,00

Công ty tài chính

40,00

Công ty cho thuê tài chính

40,00

Ngân hàng hợp tác xã

30,00

5.2

Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

25,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

30,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

30,00

Công ty tài chính

60,00

Công ty cho thuê tài chính

60,00

Ngân hàng hợp tác xã

30,00

5.3

Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

30,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

30,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

30,00

Công ty tài chính

0,00

Công ty cho thuê tài chính

0,00

Ngân hàng hợp tác xã

20,00

5.4

Tỷ lệ tiền gửi của khách hàng có số dư tiền gửi lớn so với tổng tiền gửi

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

20,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

20,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20,00

Công ty tài chính

0,00

Công ty cho thuê tài chính

0,00

Ngân hàng hợp tác xã

20,00

6

MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S)

6.1

Tỷ lệ tổng trạng thái ngoại tệ so với vốn tự có riêng lẻ bình quân

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

50,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

50,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

50,00

Công ty tài chính

0,00

Công ty cho thuê tài chính

0,00

Ngân hàng hợp tác xã

0,00

6.2

Tỷ lệ chênh lệch giữa tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ phải trả nhạy cảm lãi suất so với Vốn chủ sở hữu

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

50,00

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

50,00

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

50,00

Công ty tài chính

100,00

Công ty cho thuê tài chính

100,00

Ngân hàng hợp tác xã

100,00

Điều 16. Cách tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính30

1. Điểm của nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng được xác định trên cơ sở đánh giá mức độ tuân thủ quy định pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo các mức điểm 1, 2, 3, 4 hoặc 5; trong đó mức điểm có giá trị càng nhỏ thì mức độ tuân thủ quy định pháp luật càng thấp.

2. Các hành vi vi phạm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sử dụng để tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính của từng tiêu chí xếp hạng quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này được xác định theo đồng thời 02 (hai) tiêu chí như sau:

a) Thời gian xác định hành vi vi phạm:

(i) Các vi phạm được phát hiện trong vòng 04 (bốn) năm liền kề trước của năm xếp hạng nhưng chưa khắc phục xong;

(ii) Các vi phạm được phát hiện trong năm xếp hạng;

b) Hình thức xác định hành vi vi phạm:

(i) Kết quả giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bao gồm Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước khác và công ty kiểm toán độc lập) hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính của các cấp có thẩm quyền;

(ii) Vi phạm do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự phát hiện, báo cáo và chưa khắc phục xong.

3. Điểm của nhóm chỉ tiêu định tính theo từng tiêu chí xếp hạng được xác định như sau:

a) Đối với các hành vi vi phạm được quy định tại quyết định xử phạt vi phạm hành chính của các cấp có thẩm quyền và/hoặc các hành vi vi phạm được quy định tại Nghị định quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính được xác định trên cơ sở so sánh giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính quy định tại khoản 4 Điều này với các ngưỡng tính điểm của nhóm chỉ tiêu định tính quy định tại Điều 16a Thông tư này, cụ thể như sau:

(i) Điểm 5 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 1;

(ii) Điểm 4 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và lớn hơn ngưỡng 1;

(iii) Điểm 3 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và lớn hơn ngưỡng 2;

(iv) Điểm 2 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và lớn hơn ngưỡng 3;

(v) Điểm 1 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính lớn hơn ngưỡng 4;

b) Đối với các hành vi vi phạm không thuộc điểm a Khoản này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ nhận mức điểm 4;

c) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có đồng thời hai mức điểm xác định theo quy định tại điểm a Khoản này và xác định theo quy định tại điểm b Khoản này, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là mức thấp nhất giữa hai mức điểm này.

4. Giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính là giá trị phản ánh mức độ vi phạm quy định pháp luật về tiền tệ và ngân hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có xem xét đến yếu tố quy mô của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại từng tiêu chí xếp hạng. Giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính được xác định như sau:

10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022

Trong đó:

- Tổng mức tiền phạt là tổng mức tiền phạt của các hành vi vi phạm các chỉ tiêu của nhóm chỉ tiêu định tính tại một tiêu chí xếp hạng. Tổng mức tiền phạt được tính bằng tổng mức phạt tiền được quy định tại quyết định xử phạt vi phạm hành chính của các cấp có thẩm quyền và mức phạt tiền trung bình của các hành vi vi phạm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại Nghị định quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. Đối với hành vi vi phạm có hình thức xử phạt là cảnh cáo, mức tiền phạt để xác định tổng mức tiền phạt bằng 0.

- Vốn tự có riêng lẻ được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

5. Sau khi xác định mức điểm đối với nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng theo quy định tại khoản 3 Điều này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ tiếp tục bị trừ điểm với điều kiện số điểm trừ tối đa không nhiều hơn 0,9 điểm theo nguyên tắc như sau:

a) Tại cùng một nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng, trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhiều hơn 02 (hai) vi phạm thì điểm của nhóm chỉ tiêu định tính sẽ bị trừ 0,1 điểm đối với mỗi lần vi phạm (áp dụng từ lần vi phạm thứ hai trở lên), trừ trường hợp quy định tại điểm b Khoản này;

b) Đối với trường hợp vi phạm do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự phát hiện và báo cáo nhưng chưa khắc phục xong, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính sẽ bị trừ 0,05 điểm đối với mỗi lần vi phạm (áp dụng từ lần vi phạm thứ hai trở lên).

6. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không thực hiện đầy đủ kế hoạch khắc phục các khuyến nghị, cảnh báo của Ngân hàng Nhà nước liên quan đến tổ chức, quản trị, điều hành ngoại trừ do tác động của các sự kiện bất khả kháng, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này sau khi đã được xác định theo quy định tại khoản 3, 5 Điều này sẽ tiếp tục bị trừ điểm theo nguyên tắc như sau:

a) Trường hợp điểm của nhóm chỉ tiêu định tính lớn hơn 1, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ 1 điểm;

b) Trường hợp điểm của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng 1, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ điểm và bằng 0,1 điểm.

7. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa hoặc không thuộc đối tượng phải tuân thủ một hoặc các chỉ tiêu trong nhóm chỉ tiêu định tính theo quy định pháp luật về tiền tệ và ngân hàng thì chưa hoặc không bị tính điểm đối với một hoặc các chỉ tiêu đó.

Điều 16a. Ngưỡng tính điểm từng nhóm chỉ tiêu định tính31

Các ngưỡng 1, ngưỡng 2, ngưỡng 3 và ngưỡng 4 của từng nhóm chỉ tiêu định tính có giá trị càng lớn thì mức độ tuân thủ pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài càng giảm. Các ngưỡng này được xác định cụ thể như sau:

STT

Tiêu chí

Ngưỡng

Ngưỡng 1

Ngưỡng 2

Ngưỡng 3

Ngưỡng 4

1

VỐN (C)

0,50

1,00

1,50

2,00

2

CHẤT LUỢNG TÀI SẢN (A)

0,50

1,00

1,75

2,75

3

QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M)

0,50

0,75

1,00

1,50

4

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E)

1,00

2,00

5,00

8,00

5

KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L)

1,50

3,00

6,00

9,00

6

MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S)

3,00

4,00

5,00

6,00

Điều 17. Điểm của từng tiêu chí

Điểm của từng tiêu chí được quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này bằng tổng điểm của nhóm chỉ tiêu định lượng và điểm của nhóm chỉ tiêu định tính thuộc tiêu chí sau khi nhân với trọng số của từng nhóm chỉ tiêu định lượng và nhóm chỉ tiêu định tính. Trọng số của từng nhóm chỉ tiêu định lượng, nhóm chỉ tiêu định tính được quy định tại Điều 18 Thông tư này.

Điều 18. Trọng số từng tiêu chí, nhóm chỉ tiêu định lượng và nhóm chỉ tiêu định tính trong từng tiêu chí

1. Trọng số của từng tiêu chí, nhóm chỉ tiêu định lượng, nhóm chỉ tiêu định tính được xác định cụ thể như sau:

STT

Tiêu chí, nhóm chỉ tiêu

Trọng số (%)

1

VỐN (C)

20,00

1.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

15,00

1.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

5,00

2

CHẤT LUỢNG TÀI SẢN (A)

30,00

2.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

25,00

2.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

5,00

3

QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M)

10,00

3.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

3,00

3.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

7,00

4

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH(E)

20,00

4.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

15,00

4.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

5,00

5

KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L)

15,00

5.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

10,00

5.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

5,00

6

MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG(S)

5,00

6.1

Nhóm chỉ tiêu định lượng

2,00

6.2

Nhóm chỉ tiêu định tính

3,00

2. Đối với công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và ngân hàng hợp tác xã, trọng số của tiêu chí Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường là 5%, trọng số của nhóm chỉ tiêu định lượng của tiêu chí Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường là 5% và trọng số của nhóm chỉ tiêu định tính của tiêu chí Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường là 0%.

Điều 19. Cách tính tổng điểm xếp hạng

1. Tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xác định trên cơ sở tổng điểm của từng tiêu chí sau khi nhân với trọng số của từng tiêu chí. Trọng số của từng tiêu chí được quy định tại Điều 18 Thông tư này.

2. Tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ điểm khi điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của từ 4 tiêu chí trở lên nhỏ hơn hoặc bằng 1 điểm theo các trường hợp sau:

a) Trường hợp tổng điểm xếp hạng lớn hơn 1, tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ 1 điểm;

b) Trường hợp tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn hoặc bằng 1, tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ điểm và bằng 0,1 điểm.

Điều 20. Xếp hạng

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xếp vào các hạng như sau:

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng A (Tốt) nếu Tổng điểm xếp hạng lớn hơn hoặc bằng 4,5.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng B (Khá) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 4,5 và lớn hơn hoặc bằng 3,5.

3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng C (Trung bình) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 3,5 và lớn hơn hoặc bằng 2,5.

4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng D (Yếu) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 2,5 và lớn hơn hoặc bằng 1,5.

5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng E (Yếu kém) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 1,5.

6. Ngoài quy định nêu tại Khoản 4 Điều 20 Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng (D) nếu lâm vào một trong các trường hợp quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 130a Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).

7.32 Ngoài quy định nêu tại khoản 5 Điều 20 Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng (E) nếu lâm vào một trong các trường hợp sau đây:

a) Mất, có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc mất, có nguy cơ mất khả năng thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

b) Số lỗ lũy kế lớn hơn 50% giá trị của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ;

c) Không duy trì được tỷ lệ an toàn vốn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 130 của Luật các tổ chức tín dụng trong thời gian 12 tháng liên tục hoặc tỷ lệ an toàn vốn thấp hơn 4% trong thời gian 06 tháng liên tục.

8.33 Tổng điểm xếp hạng được làm tròn đến số thập phân thứ hai và theo nguyên tắc như sau:

a) Số thập phân thứ hai tăng 0,01 điểm nếu số thập phân thứ ba có giá trị từ 6 đến 9;

b) Giữ nguyên số thập phân thứ hai nếu số thập phân thứ ba có giá trị từ 0 đến 5.

Mục 3. KẾT QUẢ XẾP HẠNG

Điều 21. Tần suất, thời gian thực hiện, phê duyệt xếp hạng

1. Trước ngày 10 tháng 6 hàng năm, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt kết quả xếp hạng của năm trước liền kề đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt kết quả xếp hạng của năm trước liền kề đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3.34 Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cơ cấu lại, hợp nhất, sáp nhập theo Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, căn cứ yêu cầu quản lý nhà nước đối với từng trường hợp cụ thể, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thời gian khác quy định tại khoản 1, 2 Điều này.

Điều 22. Thông báo kết quả xếp hạng

1. Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt kết quả xếp hạng, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thông báo kết quả xếp hạng cho từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính.

2.35 Nội dung thông báo kết quả xếp hạng:

a) Đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Thông báo kết quả xếp hạng (bao gồm hạng, tổng điểm xếp hạng và điểm của từng nhóm tiêu chí quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố: Thông báo kết quả xếp hạng (bao gồm hạng, tổng điểm xếp hạng và điểm của từng nhóm tiêu chí quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này) của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính trên địa bàn tỉnh, thành phố.

3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm cung cấp kết quả xếp hạng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị này khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.

4. Ngân hàng Nhà nước thực hiện cung cấp kết quả xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước khác theo đúng quy định pháp luật.

5. Việc thông báo kết quả xếp hạng ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng nước ngoài cho ngân hàng trung ương nước ngoài, cơ quan giám sát tài chính nước ngoài thực hiện theo Biên bản ghi nhớ hợp tác giữa Ngân hàng Nhà nước và ngân hàng trung ương, cơ quan giám sát ngân hàng nước ngoài.

Điều 23. Quản lý kết quả xếp hạng

1.36 Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cung cấp kết quả xếp hạng cho bên thứ ba (trừ trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp kết quả xếp hạng cho ngân hàng mẹ sau khi ngân hàng mẹ có văn bản cam kết không cung cấp kết quả xếp hạng cho bên thứ ba) dưới bất kỳ hình thức nào.

2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước khácthuộc đối tượng được cung cấp kết quả xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 Thông tư này phải thực hiện lưu trữ và sử dụng kết quả xếp hạng theo quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành ngân hàng.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN37

Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1. Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, thông tin, dữ liệu cung cấp và có trách nhiệm giải trình, báo cáo bổ sung các nội dung liên quan tới việc xếp hạng theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

2. Quản lý kết quả xếp hạng theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Thông tư này và các quy định pháp luật khác.

Điều 25. Trách nhiệm, quyền hạn của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

1. Làm đầu mối, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Tham mưu, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt kết quả xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Tham mưu, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các biện pháp xử lý đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật trên cơ sở kết quả xếp hạng đã được phê duyệt.

4. Lưu trữ, thông báo, cung cấp kết quả xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo đúng quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 26. Trách nhiệm, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thực hiện việc xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Tham mưu, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các biện pháp xử lý đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật trên cơ sở kết quả xếp hạng đã được phê duyệt.

3. Lưu trữ kết quả xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo đúng quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 27. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2019 và bắt đầu áp dụng để xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ năm 2019.

2. Bãi bỏ Quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12 tháng 3 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định xếp loại ngân hàng thương mại cổ phần.

Điều 28. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong phạm vi chức năng của mình chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện Thông tư này. /.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC

Đoàn Thái Sơn



1Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”

2Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

3Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

4Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

5Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

6Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

7Nội dung này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

8Nội dung này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

9Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

10Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

11Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

12Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

13Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

14Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

15Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

16Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

17Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

18Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

19Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

20Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

21Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

22Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

23Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

24Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

25Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

26Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

27Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

28Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

29Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm d khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

30Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

31Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

32Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

33Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

34Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

35Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

36Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

37Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 23/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022 quy định như sau:

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2022 và áp dụng để xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ năm 2021./.”

10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022

  • Lưu trữ
  • Ghi chú
    10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 02/VBHN-NHNN ngày 10/01/2022 hợp nhất Thông tư quy định về xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Tải Văn bản tiếng Việt

Tải Văn bản gốc

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 52/2018/TT-NHNN, Thông tư 23/2021/TT-NHNN

2.089

10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf

  • Trang chủ
  • Các Gói Dịch Vụ Online
  • Hướng Dẫn Sử Dụng
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
  • Lưu trữ
  • Quy Chế Hoạt Động

  • Đăng ký Thành viên
  • Thỏa Ước Dịch Vụ
  • Tra cứu pháp luật
  • Tra cứu Công văn
  • Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam
  • Cộng đồng ngành luật

10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022

10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022

10 công ty hợp nhất tín dụng hàng đầu năm 2022
IP: 168.235.89.196

Chúng tôi đề xuất các sản phẩm tốt nhất thông qua quy trình đánh giá độc lập và các nhà quảng cáo không ảnh hưởng đến các lựa chọn của chúng tôi. Chúng tôi có thể nhận được bồi thường nếu bạn ghé thăm các đối tác mà chúng tôi đề xuất. Đọc tiết lộ nhà quảng cáo của chúng tôi để biết thêm thông tin.

Nợ có thể là một công cụ có giá trị khi được sử dụng một cách khôn ngoan. Một khoản thế chấp có thể giúp bạn chuyển đến ngôi nhà mơ ước của bạn và một khoản vay tự động có thể giúp bạn đảm bảo vận chuyển đáng tin cậy cho công việc. Ngay cả thẻ tín dụng cũng có thể là một điểm cộng cho tài chính của bạn nếu bạn sử dụng chúng cho các đặc quyền và phần thưởng mà không để chúng chiếm lấy cuộc sống của bạn. Nhưng nếu khoản nợ của bạn đã vượt khỏi tầm kiểm soát, một công ty giảm nợ có thể giúp bạn quản lý nó và tránh phí lãi suất phiền phức. & NBSP;

Tìm kiếm các công ty cứu trợ nợ cung cấp một con đường ra khỏi nợ có thể dẫn đến việc bạn trả ít hơn bạn nợ. Chiến lược mà các công ty này sử dụng cũng thường được gọi là giải quyết nợ nần vì lý do này. Các công ty cứu trợ nợ hàng đầu này có phí hợp lý và đánh giá tổng thể tích cực.

6 công ty cứu trợ nợ tốt nhất năm 2022

  • Tổng thể tốt nhất: Giảm nợ quốc gia National Debt Relief
  • Tốt nhất cho việc giải quyết nợ: Giảm nợ được công nhận Accredited Debt Relief
  • Tốt nhất cho sự hài lòng của khách hàng: Giải pháp nợ thời đại mới New Era Debt Solutions
  • Chương trình tương tác tốt nhất: Giảm nợ tự do Freedom Debt Relief
  • Tốt nhất để giảm nợ thuế: Curadebt CuraDebt
  • Tốt nhất cho nợ thẻ tín dụng cao cấp: DMB Financial DMB Financial

Tổng thể tốt nhất: Giảm nợ quốc gia: National Debt Relief

  • Tốt nhất cho việc giải quyết nợ: Giảm nợ được công nhận Yes
  • Tốt nhất cho sự hài lòng của khách hàng: Giải pháp nợ thời đại mới Yes
  • Chương trình tương tác tốt nhất: Giảm nợ tự do 15%-25% of debt enrolled

Tốt nhất để giảm nợ thuế: Curadebt

Tốt nhất cho nợ thẻ tín dụng cao cấp: DMB Financial

Kế hoạch quản lý nợ: Có

Giải quyết nợ: Có

  • Phí: 15% -25% nợ đăng ký

  • Tại sao chúng tôi chọn nó

  • Chúng tôi đã chọn giảm nợ quốc gia là tổng thể tốt nhất trong bảng xếp hạng của chúng tôi dựa trên hồ sơ theo dõi kết quả, tính minh bạch tổng thể và bảo đảm hoàn lại tiền. Giảm nợ quốc gia có một số ví dụ về giảm số dư thẻ tín dụng lớn trên trang web của họ, thể hiện khả năng của họ.

Ưu & Nhược điểm

  • Ưu điểm

  • Hơn 10 năm kinh doanh

Kết quả đã được chứng minh giải quyết các khoản nợ với ít hơn người tiêu dùng nợ

Không có phí trả trước

Nhược điểm

$ 7.500+ trong các khoản nợ đủ điều kiện

Không xử lý một số loại nợ như thế chấp

Tổng quan

Tốt nhất cho việc giải quyết nợ: Giảm nợ được công nhận: Accredited Debt Relief

Tốt nhất cho sự hài lòng của khách hàng: Giải pháp nợ thời đại mới

  • Tốt nhất cho việc giải quyết nợ: Giảm nợ được công nhận Yes
  • Tốt nhất cho sự hài lòng của khách hàng: Giải pháp nợ thời đại mới Yes
  • Chương trình tương tác tốt nhất: Giảm nợ tự do15%-25% of debt enrolled

Tốt nhất để giảm nợ thuế: Curadebt

Tốt nhất cho nợ thẻ tín dụng cao cấp: DMB Financial

Kế hoạch quản lý nợ: Có

Giải quyết nợ: Có

  • Phí: 15% -25% nợ đăng ký

  • Tại sao chúng tôi chọn nó

  • Chúng tôi đã chọn giảm nợ quốc gia là tổng thể tốt nhất trong bảng xếp hạng của chúng tôi dựa trên hồ sơ theo dõi kết quả, tính minh bạch tổng thể và bảo đảm hoàn lại tiền. Giảm nợ quốc gia có một số ví dụ về giảm số dư thẻ tín dụng lớn trên trang web của họ, thể hiện khả năng của họ.

Ưu & Nhược điểm

  • Ưu điểm

  • Hơn 10 năm kinh doanh

Kết quả đã được chứng minh giải quyết các khoản nợ với ít hơn người tiêu dùng nợ

Không có phí trả trước

Nhược điểm

$ 7.500+ trong các khoản nợ đủ điều kiện

Đọc toàn bộ đánh giá giảm nợ được công nhận.

Tốt nhất cho sự hài lòng của khách hàng: Giải pháp nợ thời đại mới: New Era Debt Solutions

Giải pháp nợ thời đại mới

  • Kế hoạch quản lý nợ: Có Yes
  • Giải quyết nợ: CóYes
  • Phí: 14% -23% nợ đăng ký14%-23% of debt enrolled

Tại sao chúng tôi chọn nó

Giải pháp nợ thời đại mới duy trì một đội ngũ luật sư đảm bảo rằng mọi thứ được thực hiện theo luật pháp tiểu bang và liên bang giúp người tiêu dùng tin tưởng vào công việc.

Ưu & Nhược điểm

Ưu điểm

  • Không có phí trả trước hoặc phí quản lý hàng tháng

  • Luật sư về nhân viên

  • Tất cả các dịch vụ được xử lý trong nhà

  • Tư vấn miễn phí với chuyên gia nợ

Nhược điểm

  • Không có sẵn ở một số tiểu bang và thành phố

Tổng quan

Các giải pháp nợ thời đại mới đã được kinh doanh từ năm 1999 và đã giúp khách hàng giải quyết khoản nợ hơn 250 triệu đô la. Khách hàng không trả bất kỳ khoản phí trả trước nào cho các dịch vụ của mình. Các kế hoạch của nó cũng được đưa ra mà không có bất kỳ phí quản trị hàng tháng và phí dựa trên hiệu suất chỉ được tính khi bạn thấy kết quả.

Giống như các công ty giải quyết nợ khác, các giải pháp nợ thời đại mới có khách hàng của mình tiết kiệm tiền để giải quyết nợ trong một tài khoản riêng. Trong khi đó, họ thương lượng với các chủ nợ của bạn để giúp bạn trả ít hơn những gì bạn nợ.

Theo công ty, khách hàng của họ giải quyết các khoản nợ của họ và trở thành không có nợ sau trung bình ít hơn hai đến ba năm. Họ tuyên bố có thể giảm hơn 50% nợ nợ. Công ty tuyên bố sẽ giảm cả số dư và lãi suất của các khoản nợ.

Các lợi ích khác của các giải pháp nợ thời đại mới bao gồm thực tế là nó có luật sư trong nhân viên và nhóm quản lý tài khoản cũng được chỉ định cho mỗi khách hàng ngay từ đầu. Công ty cũng xử lý tất cả các công việc trong nhà và không bao giờ thuê ngoài các nhiệm vụ cho các công ty hoặc nhà thầu chưa được chứng minh khác.

Đọc đánh giá giải pháp nợ thời đại mới đầy đủ.

Chương trình tương tác tốt nhất: Giảm nợ tự do: Freedom Debt Relief

Giảm nợ tự do

  • Kế hoạch quản lý nợ: Có Yes
  • Giải quyết nợ: Có Yes
  • Phí: 14% -23% nợ đăng ký15%-25% of debt enrolled

Tại sao chúng tôi chọn nó

Giải pháp nợ thời đại mới duy trì một đội ngũ luật sư đảm bảo rằng mọi thứ được thực hiện theo luật pháp tiểu bang và liên bang giúp người tiêu dùng tin tưởng vào công việc.

Ưu & Nhược điểm

Ưu điểm

  • Không có phí trả trước hoặc phí quản lý hàng tháng

  • Luật sư về nhân viên

Nhược điểm

  • Không có sẵn ở một số tiểu bang và thành phố

Tổng quan

Các giải pháp nợ thời đại mới đã được kinh doanh từ năm 1999 và đã giúp khách hàng giải quyết khoản nợ hơn 250 triệu đô la. Khách hàng không trả bất kỳ khoản phí trả trước nào cho các dịch vụ của mình. Các kế hoạch của nó cũng được đưa ra mà không có bất kỳ phí quản trị hàng tháng và phí dựa trên hiệu suất chỉ được tính khi bạn thấy kết quả.

Giống như các công ty giải quyết nợ khác, các giải pháp nợ thời đại mới có khách hàng của mình tiết kiệm tiền để giải quyết nợ trong một tài khoản riêng. Trong khi đó, họ thương lượng với các chủ nợ của bạn để giúp bạn trả ít hơn những gì bạn nợ.

Theo công ty, khách hàng của họ giải quyết các khoản nợ của họ và trở thành không có nợ sau trung bình ít hơn hai đến ba năm. Họ tuyên bố có thể giảm hơn 50% nợ nợ. Công ty tuyên bố sẽ giảm cả số dư và lãi suất của các khoản nợ.

Các lợi ích khác của các giải pháp nợ thời đại mới bao gồm thực tế là nó có luật sư trong nhân viên và nhóm quản lý tài khoản cũng được chỉ định cho mỗi khách hàng ngay từ đầu. Công ty cũng xử lý tất cả các công việc trong nhà và không bao giờ thuê ngoài các nhiệm vụ cho các công ty hoặc nhà thầu chưa được chứng minh khác.

Đọc đánh giá giải pháp nợ thời đại mới đầy đủ.: CuraDebt

Chương trình tương tác tốt nhất: Giảm nợ tự do

  • Kế hoạch quản lý nợ: CóYes
  • Giải quyết nợ: Có Yes
  • Giảm nợ tự do Varies, average fee of 20% of debt enrolled

Tại sao chúng tôi chọn nó

Giải pháp nợ thời đại mới duy trì một đội ngũ luật sư đảm bảo rằng mọi thứ được thực hiện theo luật pháp tiểu bang và liên bang giúp người tiêu dùng tin tưởng vào công việc.

Ưu & Nhược điểm

Ưu điểm

  • Không có phí trả trước hoặc phí quản lý hàng tháng

  • Luật sư về nhân viên

Nhược điểm

  • Không có sẵn ở một số tiểu bang và thành phố

Tổng quan

Các giải pháp nợ thời đại mới đã được kinh doanh từ năm 1999 và đã giúp khách hàng giải quyết khoản nợ hơn 250 triệu đô la. Khách hàng không trả bất kỳ khoản phí trả trước nào cho các dịch vụ của mình. Các kế hoạch của nó cũng được đưa ra mà không có bất kỳ phí quản trị hàng tháng và phí dựa trên hiệu suất chỉ được tính khi bạn thấy kết quả.

Trường hợp nhiều công ty cứu trợ nợ khác không chạm vào các khoản nợ thuế chưa thanh toán, CuradebT cung cấp hỗ trợ cụ thể cho người tiêu dùng nợ thuế và cần giúp đỡ để đưa ra kế hoạch trong khi họ quản lý các khoản nợ khác mà họ có. Giúp người tiêu dùng có nhiều loại nợ bao gồm thuế, thẻ tín dụng và các khoản vay cá nhân.

Cụ thể, sự hỗ trợ của Curadebt về việc giảm nợ thuế bao gồm giá phí phẳng và trợ giúp để giải quyết và đàm phán về IRS và các khoản nợ thuế của tiểu bang. Nó thậm chí còn có các chuyên gia thuế liên bang và tiểu bang đối với nhân viên, và hỗ trợ này có sẵn ở tất cả 50 tiểu bang.

Đọc đánh giá đầy đủ Curadebt.

Tốt nhất cho nợ thẻ tín dụng cao cấp: DMB Financial: DMB Financial

Công nhận giảm nợ

  • Kế hoạch quản lý nợ: Có Yes
  • Giải quyết nợ: Có Yes
  • Phí: Không được tiết lộ Not disclosed

Tại sao chúng tôi chọn nó

Chúng tôi đã chọn DMB Financial là tốt nhất cho nợ thẻ tín dụng lãi suất cao dựa trên sự cống hiến của nó để giúp người tiêu dùng hợp nhất các khoản nợ của họ thành một khoản thanh toán mới, thấp hơn, có thể đặc biệt hữu ích khi nói đến các khoản nợ ngày càng tăng với lãi suất cao.

Ưu & Nhược điểm

Ưu điểm

  • Hợp nhất các khoản nợ lãi suất cao

  • Giải quyết các khoản nợ của bạn với ít hơn những gì bạn nợ

  • Tư vấn miễn phí

  • Không có yêu cầu đủ điều kiện cụ thể cho các chương trình của họ

Nhược điểm

  • Thiếu giá minh bạch trên trang web của họ

Tổng quan

Được thành lập vào năm 2003, DMB Financial có một lịch sử lâu dài giúp khách hàng thiết lập các chương trình giải quyết nợ. Công ty này báo cáo kết quả cho khách hàng của mình trên trang web của mình. DMB Financial cũng là thành viên của Hội đồng tín dụng công bằng Hoa Kỳ, bao gồm một số lượng các công ty giải quyết nợ được chọn vào các tiêu chuẩn cao nhất cho khách hàng của họ.

Bạn có thể gọi cho công ty để được tư vấn ban đầu miễn phí với một nhà tư vấn chương trình, người có thể giúp bạn nói về tình huống và mục tiêu của bạn. Từ đó, một chương trình sẽ được tạo cho bạn, trong thời gian đó bạn sẽ gửi tiền hàng tháng vào một tài khoản riêng. DMB Financial sau đó sẽ đàm phán với các chủ nợ của bạn để bạn trả ít hơn những gì bạn nợ các khoản nợ của mình.

Mặc dù DMB Financial tập trung vào tất cả các khoản nợ không có bảo đảm, nhưng nó tuyên bố có thể giúp người tiêu dùng nhiều nhất với khoản nợ thẻ tín dụng lãi suất cao. Với một trong những chương trình của nó, bạn có thể hợp nhất tất cả các hóa đơn của mình thành một khoản thanh toán hàng tháng mà bạn thực hiện vào tài khoản tiết kiệm mỗi tháng. Đây có thể là cứu cánh khi lãi suất và hóa đơn của bạn quá cao và tiếp tục tăng khi bạn chỉ thực hiện thanh toán tối thiểu hàng tháng.

Đọc toàn bộ đánh giá tài chính DMB.

Bản án cuối cùng

Bản án cuối cùng

Tất cả các công ty cứu trợ nợ tốt nhất trong danh sách của chúng tôi đều có uy tín, cung cấp các dịch vụ khác nhau và có tổng thể đánh giá tốt với việc giúp khách hàng quản lý và giảm nợ. Một số cung cấp nhiều lựa chọn giảm nợ và những người khác tính phí thấp hơn. Nhìn chung, chúng tôi khuyên bạn nên kiểm tra giảm nợ quốc gia trước. Công ty có một hồ sơ theo dõi đã được chứng minh, bảo đảm hoàn lại tiền và cho thấy các ví dụ rõ ràng về việc giảm nợ trên trang web của mình. & NBSP;

Các câu hỏi thường gặp

Một công ty cứu trợ nợ làm gì?

Các công ty cứu trợ nợ là các tổ chức vì lợi nhuận giúp người tiêu dùng giải quyết các khoản nợ của họ với mức giá thấp hơn những gì họ nợ. Các công ty này hướng đến các dịch vụ của họ cho các khách hàng rất choáng ngợp với nợ đến nỗi họ không thể tự mình tìm ra giải pháp.

Mặc dù có rất nhiều công ty cứu trợ nợ có uy tín ngoài kia, nhưng điều quan trọng cần lưu ý là ngành công nghiệp cứu trợ nợ đang đầy lừa đảo. Ủy ban Thương mại Liên bang (FTC) nói rằng thật khôn ngoan khi hợp lý về các công ty bạn làm việc vì lý do này. Bạn cũng nên cố gắng để tránh làm việc với các công ty cứu trợ nợ cố gắng thu phí trước khi họ giải quyết các khoản nợ của bạn hoặc các công ty quảng cáo một chương trình chính phủ mới có thể giúp ích.

Giải quyết nợ là gì?

Nói chung, các công ty cứu trợ nợ chuyển sang giải quyết nợ, trong đó các công ty yêu cầu khách hàng của họ dành một số tiền cụ thể trong một tài khoản tiết kiệm chuyên dụng mỗi tháng. Mục tiêu của tài khoản này là xây dựng một khoản tiền có thể được sử dụng để giải quyết các khoản nợ sau này.

Các công ty cứu trợ nợ thương lượng với các chủ nợ thay mặt bạn, thường liên quan đến việc cung cấp ít hơn những gì bạn nợ đối với số dư của bạn. Vào cuối chương trình giải quyết nợ, khách hàng nên không nợ.

Mặc dù trả ít hơn những gì bạn nợ nghe có vẻ lý tưởng, Ủy ban Thương mại Liên bang (FTC) lưu ý rằng việc giải quyết nợ có rủi ro. Ví dụ, các công ty cứu trợ nợ sẽ yêu cầu bạn ngừng thanh toán hóa đơn trong khi họ làm việc để giải quyết các khoản nợ của bạn, điều này có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho điểm tín dụng của bạn. Ngoài ra, hãy lưu ý rằng các chủ nợ không bắt buộc phải giải quyết các khoản nợ của bạn với giá thấp hơn những gì bạn nợ, vì vậy, không có gì đảm bảo công ty cứu trợ nợ của bạn sẽ thành công.

Hợp nhất nợ là gì?

Nếu bạn đang tự hỏi về sự khác biệt giữa việc giải quyết nợ và hợp nhất nợ, thì đây là một số chi tiết cần ghi nhớ. Khi giải quyết nợ liên quan đến việc làm việc với một công ty cứu trợ nợ để giải quyết các khoản nợ của bạn với mức giá thấp hơn những gì bạn nợ, hợp nhất nợ yêu cầu bạn phải đưa ra một sản phẩm tài chính mới (thường là khoản vay cá nhân hoặc thẻ tín dụng chuyển khoản số dư) để hợp nhất tất cả các khoản nợ hiện tại của bạn .

Với việc hợp nhất nợ, bạn sẽ chuyển tất cả các khoản nợ cũ của mình sang khoản vay mới với APR thấp hơn hoặc các điều khoản tốt hơn. Trong khi mục tiêu hợp nhất nợ là tiết kiệm tiền, hợp nhất nợ cũng có thể giúp bạn đi từ việc thanh toán nhiều khoản nợ mỗi tháng xuống chỉ còn một.

Các công ty cứu trợ nợ có làm tổn thương tín dụng của bạn không?

Một nhược điểm lớn của các chương trình giải quyết nợ là thực tế là điểm tín dụng của bạn có thể bị ảnh hưởng khi bạn ngừng thanh toán. Điều này có ý nghĩa vì lịch sử thanh toán của bạn là yếu tố quan trọng nhất được sử dụng để xác định điểm tín dụng FICO của bạn.

Thiệt hại cho điểm tín dụng của bạn là tất cả những gì bạn phải lo lắng. Dừng thanh toán trong khi bạn tiết kiệm tiền để giải quyết nợ cũng có thể dẫn đến phí trễ và hình phạt có thể khiến số dư của bạn tăng hơn nữa. Bạn cũng có thể nhận được các cuộc gọi từ các chủ nợ hoặc người thu nợ trong suốt chương trình của bạn và bạn thậm chí có thể bị kiện.

Chi phí giảm nợ bao nhiêu?

Các công ty cứu trợ nợ có xu hướng cung cấp một tư vấn miễn phí để bắt đầu quá trình. Từ đó, họ tính phí dựa trên hiệu suất thường đạt tỷ lệ phần trăm số tiền nợ bạn đã đăng ký.

Dựa trên các công ty chúng tôi đã mô tả, các khoản phí giảm nợ phổ biến đạt tới 15% đến 25% tổng số các khoản nợ được ghi trong một chương trình. Điều này có nghĩa là, nếu bạn đăng ký chương trình thanh toán nợ với khoản nợ thẻ tín dụng 10.000 đô la, bạn có thể trả tiền từ 1.500 đến 2.500 đô la để giải quyết. Và hãy nhớ rằng, đó là trên hết số tiền bạn trả cho các chủ nợ của bạn để giải quyết các khoản nợ của bạn.

Cách chúng tôi chọn các công ty cứu trợ nợ tốt nhất

Chúng tôi bắt đầu quá trình bằng cách tạo ra một phương pháp giảm nợ và sau đó tìm kiếm các công ty cứu trợ nợ đã kinh doanh hơn năm năm. Từ đó, chúng tôi đã ưu tiên cho các công ty cung cấp tư vấn miễn phí, không có nghĩa vụ với một nhà tư vấn nợ. Mặc dù các công ty cứu trợ nợ don don quảng cáo hoặc tính phí tỷ lệ cố định mà bạn có thể cam kết trước thời hạn, chúng tôi cũng đã cung cấp thêm điểm cho các công ty quảng cáo một loạt các khoản phí tiềm năng trên trang web của họ. Cuối cùng, chúng tôi đã so sánh các công ty dựa trên thành công đã được chứng minh của họ trong việc giúp khách hàng giải quyết các khoản nợ ít hơn những gì họ nợ.

10 công ty hợp nhất nợ hàng đầu là gì?

Người cho vay hàng đầu để hợp nhất nợ..
Tiền hạnh phúc (trước đây là tiền thưởng) tiền hạnh phúc. ....
LightStream. LightStream. ....
Marcus của Goldman Sachs. Marcus của Goldman Sachs. ....
Tài chính Onemain. Tài chính Onemain. ....
Thịnh vượng. Thịnh vượng. ....
Sofi. Sofi. ....
Nâng cấp. Nâng cấp. Số tiền vay: $ 1.000 - $ 50.000. ....
Khởi đầu. Khởi đầu. Số tiền vay: $ 1.000 - $ 50.000 ..

Hợp nhất có làm tổn thương điểm tín dụng của bạn không?

Các khoản vay hợp nhất nợ có thể làm tổn thương tín dụng của bạn, nhưng nó chỉ là tạm thời.Người cho vay sẽ thực hiện kiểm tra tín dụng khi bạn đăng ký khoản vay hợp nhất nợ.Điều này sẽ dẫn đến một cuộc điều tra khó khăn, có thể giảm điểm tín dụng của bạn 10 điểm.Yêu cầu khó khăn sẽ chỉ ảnh hưởng đến điểm tín dụng của bạn trong một năm.. The lender will perform a credit check when you apply for a debt consolidation loan. This will result in a hard inquiry, which could lower your credit score by 10 points. Hard inquiries will only affect your credit score for one year.

Lựa chọn tốt nhất để hợp nhất là gì?

Hơn nữa, nó có thể giúp bạn tiết kiệm tiền lãi, giúp bạn trả các khoản nợ nhanh hơn, đơn giản hóa tài chính của bạn và cho bạn sự an tâm ...
Thẻ tín dụng chuyển khoản.....
Khoản vay vốn chủ sở hữu nhà hoặc Dòng tín dụng vốn chủ sở hữu nhà (Heloc) ....
Khoản vay hợp nhất nợ.....
Khoản vay ngang hàng.....
Kế hoạch quản lý nợ ..

Tôi có thể củng cố tất cả các khoản nợ của mình vào một khoản thanh toán không?

Hợp nhất nhiều khoản nợ có nghĩa là bạn sẽ có một khoản thanh toán hàng tháng, nhưng nó có thể không giảm hoặc trả nợ sớm hơn.Việc giảm thanh toán có thể đến từ lãi suất thấp hơn, thời hạn cho vay dài hơn hoặc kết hợp cả hai.. The payment reduction may come from a lower interest rate, a longer loan term, or a combination of both.