Câu chuyện vào đại học Mỹ vẫn luôn và vấn đề làm nhiều phụ huynh phải đau đầu và không khỏi lo lắng cho con em mình, nhất là những bạn học sinh lớp 10, 11 khi sắp bước vào giai đoạn quan trọng của cuộc đời mình. Nhiều phụ huynh cũng như học sinh có nhiều câu hỏi đặc biệt về sự khác biệt giữa top 100 trường đại học ở mỹ và những trường khác là như thế nào? Chúng tôi sẽ giải thích cụ thể qua bài viết dưới đây nhé:
Tìm hiểu về top 100 trường đại học tốt nhất nước Mỹ
Top 100 đại học Mỹ là gì?
Đơn giản để hiểu, top 100 đại học Mỹ chính là 100 ngôi trường có thứ hạng cao nhất và được các tổ chức uy tín hàng đầu Thế Giới đánh giá và xếp hạng như QS World University Ranking, Forbes hay US. News. Tại sao lại là con số 100? Từ xa xưa đến nay, 100 tượng trưng cho sự hoàn hảo và trọn vẹn. Chính vì thế, rất nhiều thứ đã lấy quy chuẩn là 100, trong đó có cả top 100 đại học Mỹ.
Những ngôi trường nổi tiếng nhất trong Top 100 đại học Mỹ
Những trường nổi tiếng Thế Giới trong nhóm Ivy League chắc hẳn đã quá quen thuộc với nhiều phụ huynh như: Harvard University, Princeton University hay Yale University, …Tuy nhiên, còn nhiều trường đại học khác có sức hút cao với nhiều sinh viên quốc tế, đặc biệt là các học sinh và phụ huynh tại Việt Nam, cùng điểm qua ngay sau đây nhé:
XẾP HẠNG | TÊN TRƯỜNG | TIỂU BANG | HỌC PHÍ | LƯƠNG TRUNG BÌNH 10 NĂM SAU TỐT NGHIỆP |
1 | University of California, Berkeley | CA | $19,126 | $138,800 |
2 | Yale University | CT | $55,827 | $141,300 |
3 | Princeton University | NJ | $52,188 | $150,500 |
4 | Stanford University | CA | $54,808 | $147,100 |
5 | Columbia University | NY | $55,071 | $132,100 |
6 | Massachusetts Institute of Technology | MA | $49,775 | $158,100 |
7 | Harvard University | MA | $55,455 | $147,700 |
8 | University of California, Los Angeles | CA | $19,595 | $122,400 |
9 | University of Pennsylvania | PA | $50,532 | $142,900 |
10 | Northwestern University | IL | $48,438 | $120,300 |
11 | Dartmouth College | NH | $50,490 | $141,400 |
12 | Duke University | NC | $50,719 | $135,000 |
13 | Cornell University | NY | $44,955 | $133,100 |
14 | Vanderbilt University | TN | $44,291 | $122,400 |
15 | University of California, San Diego | CA | $18,237 | $128,900 |
16 | Amherst College | MA | $57,627 | $127,100 |
17 | University of Southern California | CA | $37,217 | $126,300 |
18 | Williams College | MA | $55,897 | $142,300 |
19 | Pomona College | CA | $53,449 | $121,900 |
20 | University of California, Davis | CA | $19,687 | $19,687 |
21 | Georgetown University | DC | $45,398 | $45,398 |
22 | University of Michigan, Ann Arbor | MI | $19,728 | $19,728 |
23 | University of Chicago | IL | $43,836 | $123,100 |
24 | Rice University | TX | $44,815 | $134,100 |
25 | University of Florida | FL | $10,814 | $105,200 |
Lý do nào khiến học sinh và phụ huynh nên lựa chọn các trường trong Top 100 đại học Mỹ?
Danh tiếng top 100 đại học Mỹ có trên toàn thế giới
Thành tích thống trị bảng xếp hạng toàn cầu
Không khó để hiểu tại sao mỗi năm có rất nhiều sinh viên “đổ xô” vào các trường đại học Mỹ, đặc biệt là trong top 100 vì thành tích ngất ngưởng trên bảng xếp hạng của Thế Giới.
Theo Bảng xếp hạng Danh tiếng các trường đại học toàn cầu RUR, các trường đại học Mỹ đã thật sự chiếm lĩnh gần 50% Top 100 trường đại học danh giá nhất thế giới, đơn cử là một số trường thuộc khối Ivy League như Harvard University [1], Massachusetts Institute of Technology [MIT] [2], Stanford University [3], UC Berkeley [6], UCLA [7], Princeton University [8], Yale University [9], Học viện Công nghệ California [Caltech] [10], UMichigan [11],…
Hệ thống giáo dục hàng đầu và tiên tiến
Nếu nói về chất lượng giáo dục, những trường đại học này vượt ngoài mong đợi so với những trường bên ngoài top 100 hoặc những trường trong top 100 ở các nước khác. Tại đây, các sinh viên không chỉ được tiếp cận những nền giáo dục đi trước thời đại, mà các bạn còn được thực tiễn hóa việc học bằng những giờ thực hành, thí nghiệm thực tế. Mặt khác, ở Mỹ, các bạn sinh viên sẽ có vô số các hoạt động thể dục thể chất hay câu lạc bộ để thỏa sức vui chơi và kết hợp việc học.
Tính công nhận trên toàn Thế Giới
Tại các trường đại học trong top 100, cách riêng các trường trong nhóm Ivy League đã sản sinh ra rất nhiều nhà doanh nhân, diễn viên, chính trị gia lỗi lạc như: cựu Tổng thống Mỹ Barack Obama [tốt nghiệp ĐH Harvard], Natalie Portman [ĐH Havard], Toni Morrison [nhà văn da màu từng đoạt giải Nobel văn học, ĐH Cornell], Jeff Bezos [chủ tịch Amazon, ĐH Princeton], Donald Trump [cựu tổng thống Mỹ, ĐH liên bang Pennsylvania], Anderson Cooper [ĐH Yale]… cùng rất nhiều những nhân tài kiệt xuất có một không hai trên Thế Giới. Đó cũng chính là lý do khiến top 100 đại học Mỹ thêm khác biệt.
Sở hữu một tấm bằng đại học ở Mỹ, cách riêng là một tấm bằng trong top 100 đại học Mỹ mở ra cho bạn cơ hội làm việc tại khắp nơi trên Thế Giới. Được công nhận trên Toàn Cầu, bạn sẽ dễ dàng được nhận vào những công việc tại khắp mọi nơi trên Thế Giới và dễ dàng có được những mức thu nhập hấp dẫn.
Sự phân chia thứ hạng mạnh tại các trường đại học Mỹ và quốc tế
Có một câu hỏi đã luôn được đặt ra, đó chính là “Các trường đại học Top 100 của Mỹ có thật sự tốt xét với tiêu chuẩn quốc tế hay không?” Nếu không có sự phân chia mạnh mẽ và tầm ảnh hưởng lớn đến tương lai, tại sao những tổ chức danh tiếng bậc nhất Thế Giới như QS World University Ranking, Forbes hay US News lại đưa tin và chỉ đề cập đến top 100 đại học Mỹ? Nói cách khác, đối với một đất nước có nền giáo dục tiên tiến hàng đầu Thế Giới như Mỹ, top 100 là một nhóm trường khác biệt hoàn toàn với phần còn lại, nơi có thể thay đổi tương lai và ước mơ của bất kỳ sinh viên nào. Dưới đây là những ngôi trường được tìm kiếm và đánh giá cao nhất theo như QS World University Ranking, mời quý phụ huynh tham khảo:
Xếp hạng | Tên trường | Quốc gia |
1 | Massachusetts Institute of Technology [MIT] | United States |
3 | Stanford University | United States |
5 | Harvard University | United States |
6 | California Institute of Technology [Caltech] | United States |
10 | University of Chicago | United States |
13 | University of Pennsylvania | United States |
16 | Princeton University | United States |
18 | Yale University | United States |
20 | Cornell University | United States |
22 | Columbia University | United States |
24 | Johns Hopkins University | United States |
25 | University of Michigan-Ann Arbor | United States |
27 | University of California, Berkeley [UCB] | United States |
32 | Northwestern University | United States |
39 | New York University [NYU] | United States |
44 | University of California, Los Angeles [UCLA] | United States |
50 | Duke University | United States |
52 | Carnegie Mellon University | United States |
53 | University of California, San Diego [UCSD] | United States |
63 | Brown University | United States |
72 | University of Texas at Austin | United States |
80 | University of Washington | United States |
83 | University of Wisconsin-Madison | United States |
85 | University of Illinois at Urbana-Champaign | United States |
88 | Georgia Institute of Technology | United States |
93 | Pennsylvania State University | United States |
Bảng xếp hạng Top 100 trường đại học tốt nhất thế giới năm 2023 do QS World University Rankings thực hiện
Tương lai sự nghiệp rộng mở
Được có mặt trong những ngôi trường đại học ở Mỹ là một sự thành công của bất kỳ gia đình học sinh nào nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Thế nhưng, để có thể đặt chân vào các trường top 100 trường đại học tốt nhất nước Mỹ, đó lại là một cánh cửa hoàn toàn khác cho tương lai sự nghiệp của sinh viên sau này. Bên cạnh việc sở hữu một mối quan hệ rộng và kết nối cùng nhiều tổ chức, tập đoàn lớn, những trường đại học Mỹ trong top 100 còn giúp cho tấm bằng tốt nghiệp của con em bạn “sáng lạn” hơn bao giờ hết bởi thứ hạng của chúng.
Theo tạp chí Forbes, những sinh viên mới tốt nghiệp tại những ngôi trường danh giá sẽ có thể sở hữu những mức lương ấn tượng nhiều người mơ ước như:
Sinh viên MIT mới ra trường sẽ có mức lương $88.300/năm
Sinh viên California Institute of Technology mới ra trường sở hữu mức lương $87.600/năm
Hay Stanford University với $81.800/năm
Bạn có muốn sở hữu mức lương như vậy sau khi mới ra trường hay không? Nếu có, hãy chuẩn bị hành trình vào top 100 đại học Mỹ ngay nhé!
Làm thế nào để ứng tuyển thành công vào top 100 đại học Mỹ?
Những điều kiện bắt buộc khi chuẩn bị hồ sơ vào top 100 đại học Mỹ
Để vào top 100, hồ sơ của học sinh cũng cần những chứng chỉ cần thiết như: GPA, IELTS/TOEFL, SAT/ACT, luận văn, hoạt động ngoại khóa, thư giới thiệu,… Tuy nhiên, điểm mấu chốt quan trọng cho hồ sơ thêm “hoàn hảo” chính là Dự án nghiên cứu – con át chủ bài giúp bất kỳ học sinh nào có thể giành lợi thế trước các ứng viên khác.
Cũng vì sự tuyển chọn gắt gao hơn ở các trường trong top 100 mà những điều kiện quan trọng cần thiết khác cũng được cân nhắc. Chính vì thế, hãy chuẩn bị đầy đủ và toàn diện nhất cho bộ hồ sơ của mình nhé!
Sở hữu điểm SAT hoặc ACT tốt
Với điểm số SAT hoặc ACT tốt, bạn sẽ dễ dàng có được những tấm vé thông hành vào cánh cửa các trường nằm trong top 100 đại học Mỹ. Tuy nhiên, để có được những điểm số cao như SAT trên 1400 hay ACT trên 30 là điều không hề dễ dàng. Bạn cần phải chuẩn bị ôn luyện từ sớm, tạo nên một lộ trình học SAT | ACT hợp lý nhất để có thể nắm vững kiến thức và các kỹ năng làm bài. Có như vậy, bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc thành công vào top 100 đại học Mỹ.
Tạo sự khác biệt, tăng cơ hội ứng tuyển thành công với dự án nghiên cứu cá nhân
Dự án nghiên cứu chính là một tiêu chuẩn kép giúp sinh viên khẳng định sự đam mê trong lĩnh vực học, độ nhạy bén, tư duy thông minh, khác biệt để chinh phục bất kỳ nhà tuyển sinh nào. Dự án nghiên cứu sẽ giúp bạn:
Ghi một điểm cộng “cực kỳ lớn” trong mắt nhà tuyển sinh, biến hồ sơ thêm khác biệt trước hàng ngàn ứng viên khác.
Tạo mối quan hệ quý giá với các chuyên gia, thuận tiện cho những ý định sau này
Có nền tảng để phát triển nghiên cứu thêm ở bậc đại học và cao học
Khẳng định bản thân, làm bước đệm cho những dự án sau này
Những nhận định sai lầm thường gặp ở phụ huynh Việt Nam khi định hướng vào top 100 đại học Mỹ
Học giỏi là đủ điều kiện vào top 100 đại học Mỹ
Điểm số là thứ mà khi nỗ lực cao, bạn có thể đạt được. Ngoài kia bao la Thế Giới, có biết bao “nhân tài” còn “khủng khiếp” hơn bạn rất nhiều. Nếu chỉ với những điểm số trên trường, điểm IELTS/TOEFL hay SAT/ACT, chắc chắn, bạn sẽ không đủ sức để cạnh tranh với những học sinh tại nhiều quốc gia khác, chưa nói đến ở tại Việt Nam. Như vậy, học giỏi là rất cần thiết, nhưng, học giỏi không là chưa đủ để có thể giúp bạn chinh phục các trường trong top 100 đại học tại Mỹ.
Mong muốn lấy học bổng toàn phần tại các trường trong top 100 đại học Mỹ
Cơ hội nhận học bổng tại các trường trong top 100 là cao. Tuy nhiên, sẽ không có trường hợp bạn được nhận học bổng toàn phần vì:
Thứ nhất, nhà trường cũng cần những kinh phí để duy trì hoạt động, cơ sở vật chất và nhiều chi phí khác cho giáo sư, các nhân viên khác, …
Thứ hai, không có một tiêu chí cụ thể nào để đánh giá về việc bạn trở thành xuất sắc nhất trong cả ngôi trường, với nhiều lĩnh vực khác nhau.
Thứ ba, quỹ học bổng hàng năm của các trường trong top 100 đại học Mỹ chỉ có giới hạn, nên, nó sẽ được phân chia đều cho những bạn thật sự xuất sắc chứ không riêng cá nhân ai được học bổng toàn phần.
Có thể chuẩn bị ở lớp 12
Đây là một suy nghĩ rất sai lầm. Bởi, khi bước vào lớp 12, bạn không còn đủ thời gian để chuẩn bị, nhất là khi, đây là giai đoạn bạn phải hoàn thành bậc Trung học phổ thông để lấy điểm GPA tốt nhất. Chưa nói đến, việc cải thiện điểm IELTS hay SAT cần một quá trình tương đối dài để đạt được điều kiện du học Mỹ. Quan trọng hơn, những tiêu chí như viết luận văn, hoạt động ngoại khóa hay chuyên sâu nhất là dự án nghiên cứu sẽ không còn kịp để cho bạn chuẩn bị nữa. Vì thế, bắt đầu sớm nhất chính là giải pháp tốt nhất để bạn ứng tuyển thành công vào top 100 đại học ở Mỹ.
Top 100 trường đại học ở mỹ là những ngôi trường đáng mơ ước và bất kỳ sinh viên nào được bước vào cánh cửa nào đều đáng tự hào và làm rạng danh cho phụ huynh. Song, để có thể ứng tuyển thành công vào những ngôi trường này, bạn không chỉ phải chuẩn bị từ sớm, mà còn phải nỗ lực hết mình, quyết tâm hơn nữa để có thể chinh phục những ước mơ của bản thân và gia đình.
Là một người đã dành hơn một vài giờ cả hai trường đến các trường đại học như một khách hàng tiềm năng và, với tư cách là một phóng viên, bao gồm các nền kinh tế của giáo dục đại học [xem câu chuyện mới nhất của tôi], đôi khi bạn có được cảm giác từ các nhân viên tuyển sinh và thậm chí một số phụ huynh treoQuá nhiều trên & nbsp;Điểm SAT không chỉ là một sai lầm, mà không chính trị.
Rốt cuộc, người ta đã chứng minh rằng trẻ em từ các gia đình giàu có, những người có thể đủ khả năng các khóa học chuẩn bị SAT và thường đến các trường trung học cạnh tranh hơn, có xu hướng đạt điểm cao hơn.Bài kiểm tra thiên vị đối với những người giàu có và người ta thường lập luận rằng hồ sơ trung học của học sinh và GPA dự đoán nhiều hơn về thành công trong học tập.Thật vậy, ngày càng có nhiều trường đại học áp dụng các chính sách tùy chọn SAT/ACT.
Mặc dù có tất cả những tiếng ồn tiêu cực này, các bài kiểm tra tiêu chuẩn như SAT vẫn còn rất quan trọng đối với các trường đại học có tính chọn lọc cao.Hai lý do lớn nhất: & NBSP;1] Đó là một cách hiệu quả để sàng lọc học sinh khi số lượng & nbsp;Các ứng dụng đang áp đảo [Stanford đã báo cáo 42.000 đơn đăng ký cho khoảng 1.700 sinh viên năm nhất trong lớp 2018] và 2] văn phòng tuyển sinh của trường đại học quan tâm rất nhiều về bảng xếp hạng phổ biến như Hoa Kỳ & Báo cáo thế giới và các bài kiểm tra như SAT có trọng số khá đáng kể trongcông thức.Đối với các giám đốc điều hành điều hành các văn phòng tuyển sinh tại các trường đại học hàng đầu, việc chuyển đến danh sách tin tức của Hoa Kỳ hầu như luôn được Hội đồng quản trị công nhận, và điều này có thể có nghĩa là những điều tốt đẹp trong & NBSP;Thời gian thưởng.[Xếp hạng đại học của Forbes [xem tại đây] & NBSP; không xem xét SAT]] doesn't consider SATs]
Các thử nghiệm SAT và ACT được tiêu chuẩn hóa cắt xuyên qua khói và gương được tạo ra bởi các chương trình chấm điểm trung học khác nhau và sự xáo trộn của các hoạt động ngoại khóa.Mặc dù các quan chức tại CollegeBoard sẽ không bao giờ gọi SAT là một bài kiểm tra thương lượng tình báo, nhưng trên thực tế, nó lần đầu tiên được phát triển như một bài kiểm tra IQ của Quân đội vào những năm 1920 và nó tiếp tục tương quan mạnh mẽ với các bài kiểm tra IQ.Hầu hết các trường đại học hiện sẽ nói về kỳ thi là nó được thiết kế để đánh giá sự sẵn sàng học tập cho đại học, đo lường lý luận bằng lời nói và lý luận toán học.
Sau khi tận mắt chứng kiến cha mẹ dành bao nhiêu thời gian và tiền bạc, và họ phải chịu đựng, những thứ như thể thao ở trường trung học hoặc các hoạt động ngoại khóa hoặc các chương trình tuổi teen mùa hè, tôi nghĩ các chính sách tuyển sinh chỉ có thể thử nghiệm thực sự có thể chấm dứt một số điều điên rồở các trường trung học những ngày này.Đối với một số cộng đồng, như thành phố New York ngoại ô và Philadelphia, 250.000 đô la đã chi trong bốn năm tại một tổ chức tư nhân, chỉ là đỉnh cao là một trận lụt chi tiêu dẫn đến sự chấp nhận của trường đại học.
Nói cách khác, bạn có thể nghĩ rằng 4.000 đô la mà bạn đã chi cho kỳ nghỉ phục vụ cộng đồng của Junior ở Costa Rica sẽ tạo ra sự khác biệt cho trường đại học Lựa chọn hàng đầu của anh ấy, nhưng thực tế là một mùa hè tại nhà để học SAT có thể có ROI tốt hơn. & NBSP;Thích hay không điểm SAT vẫn là thước đo quan trọng cho các trường đại học hàng đầu và vì nó hóa ra một số doanh nghiệp hàng đầu như Goldman Sachs, McKinsey & Co và Fund De Shaw, thực sự muốn biết điểm số SAT của các ứng cử viên trẻ nộp đơn xin việc. & nbsp;Là cha mẹ, bạn cũng nên tìm kiếm & nbsp;Các trường học SAT cao cho con bạn vì những đứa trẻ "sáng hơn" này từ các gia đình giàu có thường kết thúc việc tạo ra các cơ hội kết nối tốt hơn trên đường.
Vì vậy, những trường đại học có sinh viên có điểm SAT cao nhất?Dưới đây bạn sẽ tìm thấy một bảng xếp hạng chưa được lọc của 100 điểm đọc và toán học quan trọng SAT trung bình hàng đầu được báo cáo cho chính phủ cho năm học bắt đầu vào mùa thu năm 2013. Điểm tổng hợp ACT cũng được liệt kê cho mỗi trường.Điểm số được hiển thị là trung bình của phần trăm thứ 25 và phần trăm thứ 75 & NBSP; điểm số để các & NBSP;Các sinh viên trong cuộc săn lùng đại học sẽ là khôn ngoan để nhắm mục tiêu các trường học nơi điểm SAT của riêng họ ít nhất là cao như những gì được báo cáo.at least as high as those reported.
Xem bên dưới cho 100 trường đại học với điểm SAT cao nhất.
Điểm SAT trung bình
Điểm kiểm tra SAT trung bình và kết quả ghi điểm được giải thích
Sau khi thực hiện SAT, bạn có thể nghĩ về cách bạn sử dụng đối với người kiểm tra SAT trung bình.Điều thú vị là có một số cách khác nhau để tính toán và phân loại điểm kiểm tra SAT trung bình.Chúng bao gồm trung bình quốc gia, trung bình bởi dân tộc, giới tính, thu nhập gia đình và loại trường trung học. Tuy nhiên, bạn cần hiểu điểm kiểm tra SAT, các loại trung bình SAT và là tỷ lệ phần trăm điểm quan trọng nhất cho các mục tiêu nghề nghiệp và đại học trong tương lai của bạn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đi sâu vào điểm trung bình SAT khác nhau bằng cách xem điểm số toán học, điểm đọc và viết cơ sở bằng chứng [ERW], và điểm tổng hợp hoặc tổng hợp.Những điểm số này sẽ nằm trong báo cáo SIT SCORE của bạn đo lường cách bạn thực hiện trong bài kiểm tra tổng thể cũng như các phần Toán và ERW. Hãy để nhảy vào! Theo báo cáo thường niên của Hội đồng đại học năm 2020, điểm SAT trung bình là 1051 với điểm 528 trên phần đọc và viết dựa trên bằng chứng và 523 trên phần toán.average SAT score is 1051 with scoring of 528 on the Evidence-Based Reading and Writing section and 523 on the Math section. Theo Hội đồng College, điểm SAT trung bình quốc gia cho năm 2020 là ERW 528, MATH 523 và tổng số 1051. Do đó, nếu bạn ghi điểm hơn 1060, thì bạn sẽ đạt điểm cao hơn điểm trung bình quốc gia.national average SAT score for 2020 are ERW 528, Math 523, and Total 1051. Therefore,
if you score more than 1060, then you will have scored above the national average score. Điều này có nghĩa là bạn sẽ ghi được nhiều hơn hầu hết những người tham gia thử nghiệm.Mặt khác, điểm dưới 1050 có nghĩa là điểm số của bạn dưới mức trung bình quốc gia và thấp hơn hầu hết những người tham gia thử nghiệm. Dưới đây là một biểu đồ cho thấy điểm kiểm tra SAT trung bình quốc gia cho mỗi phần. Mỗi tiểu bang thực hiện khác nhau trong bài kiểm tra SAT chủ yếu vì họ ưu tiên nó khác nhau.Một số tiểu bang yêu cầu tất cả học sinh trung học phải làm bài kiểm tra dẫn đến tỷ lệ tham gia cao hơn nhiều nhưng thường là trung bình tổng thể thấp hơn. Các tiểu bang khuyến khích học sinh của họ làm bài kiểm tra nhưng không yêu cầu nó thường có mức trung bình cao hơn vì ít sinh viên đang được kiểm tra. Dưới đây là biểu đồ điểm SAT trung bình của tiểu bang ở Mỹ theo báo cáo của Hội đồng đại học.average SAT scores by
state in the US as reported by the College Board. Vermont Quần đảo Virgin Washington phia Tây Virginia Colorado Connecticut Quận Columbia Florida Michigan Dưới đây là biểu đồ của 75 trường đại học, trường học và trường đại học phổ biến và được kính trọng nhất ở Mỹ cùng với điểm kiểm tra SAT trung bình của họ. Học viện quân sự Hoa Kỳ [West Point] Học viện Hải quân Hoa Kỳ Ngoài ra, hội đồng đại học đã tính điểm trung bình theo giới tính và trung bình dựa trên lớp SAT 2019.Các phần toán học và ERW được ghi trong số 800, và tổng số điểm sẽ là 1600. Từ mức trung bình, rõ ràng là nam giới vượt trội so với con cái với 15 điểm về toán học, nhưng con cái vượt trội so với nam giới 9 điểm trong ERW. Hội đồng College cung cấp sự thay thế của việc chỉ định dân tộc, và hầu hết các người tham gia thử nghiệm cung cấp dân tộc của họ.Điểm trung bình SAT theo sắc tộc như thể hiện: Điểm số SAT Trắng Từ mức trung bình, rõ ràng là nam giới vượt trội so với con cái với 15 điểm về toán học, nhưng con cái vượt trội so với nam giới 9 điểm trong ERW. Điểm kiểm tra SAT trung bình của dân tộc và chủng tộc Hội đồng College cung cấp sự thay thế của việc chỉ định dân tộc, và hầu hết các người tham gia thử nghiệm cung cấp dân tộc của họ.Điểm trung bình SAT theo sắc tộc như thể hiện: Dân tộc / chủng tộc Điểm số SAT Trắng Châu Á Người Mỹ da đen / châu Phi Tây Ban Nha / Latino Đảo Hawaii / Thái Bình Dương bản địa Hai hoặc nhiều chủng tộcĐiểm SAT trung bình là bao nhiêu?
Điểm SAT trung bình quốc gia là bao nhiêu?
Phần kiểm tra SATĐiểm kiểm tra SAT trung bình quốc gia Đọc và viết dựa trên bằng chứng 528 môn Toán 523 Tổng điểm 1051 Tiểu bangTỷ lệ tham gia kiểm tra SATĐiểm số SAT đọc và viết dựa trên bằng chứngĐiểm số SATTổng điểm SAT trung bình Alabama 0.07 576 551 1127 Alaska 0.37 555 543 1098 Arizona 0.29 571 568 1139 Arkansas 0.04 590 567 1157 California 0.67 527 522 1049 Colorado 1 511 501 1012 Connecticut 1 527 512 1039 Del biết 1 497 481 978 Quận Columbia 1 498 482 979 Florida 1 512 479 992 Georgia 0.68 537 516 1053 Hawaii 0.51 549 546 1095 Idaho 1 500 484 984 Illinois 0.98 504 503 1007 Indiana 0.64 540 534 1074 Iowa 0.03 611 609 1220 Kansas 0.04 617 620 1237 Kentucky 0.04 609 598 1207 Louisiana 0.05 597 573 1170 Maine 0.98 504 491 995 Maryland 0.88 522 507 1029 Massachusetts 0.8 560 559 1119 Michigan 1 503 495 998 Minnesota 0.04 624 633 1257 Mississippi 0.03 610 593 1203 Missouri 0.04 610 603 1212 Montana 0.1 598 587 1185 Nebraska 0.03 615 614 1229 Nevada 0.17 579 571 1150 Mới Hampshire 0.93 531 524 1055 Áo mới 0.82 541 540 1081 New Mexico 0.19 533 522 1055 Newyork 0.79 528 530 1058 bắc Carolina 0.48 553 544 1096 Bắc Dakota 0.02 615 617 1231 Ohio 0.21 536 534 1070 Oklahoma 0.2 490 481 971 Oregon 0.51 557 547 1104 Pennsylvania 0.67 543 534 1078 Puerto Rico N/a 511 481 993 đảo Rhode 1 501 489 990 phía Nam Carolina 0.68 524 503 1026 Nam Dakota 0.03 609 610 1218 Tennessee 0.07 601 585 1186 Texas 0.73 510 500 1010 Utah 0.03 601 603 1204 Vermont 0.63 559 545 1103 Quần đảo Virgin N/a 474 437 912 đảo Rhode 0.65 567 549 1116 phía Nam Carolina 0.69 539 534 1073 Nam Dakota 0.98 480 456 936 Tennessee 0.03 615 628 1243 Texas 0.02 614 606 1220 Utah
Virginia
Điều đó đang được nói, có tám tiểu bang yêu cầu kiểm tra SAT cho mỗi học sinh.Dưới đây là các tiểu bang có tỷ lệ tham gia SAT là 100%:
Del biết
Idaho
Xếp hạngCao đẳng / Đại họcĐiểm kiểm tra SAT phần trăm thứ 25Điểm kiểm tra SAT phần trăm thứ 75Tổng số điểm SAT trung bình 1 Princeton 1460 1570 1510 2 Harvard 1460 1570 1510 3 Columbia 1450 1570 1510 4 MIT 1510 1570 1540 5 Yale 1460 1570 1515 6 Stanford 1440 1570 1500 7 Đại học Chicago 1500 1570 1530 8 Bang Pennsylvania 1450 1560 1500 9 Caltech 1530 1560 1540 10 Johns Hopkins 1470 1570 1520 11 Tây Bắc 1440 1550 1490 12 Công tước 1480 1570 1520 13 Dartmouth 1440 1560 1500 14 Màu nâu 1440 1570 1500 15 Vanderbilt 1460 1560 1510 16 Cơm 1470 1570 1520 17 Wustl 1480 1560 1520 18 Cornell 1400 1560 1480 19 Notre Dame 1400 1550 1470 20 Ucla 1280 1530 1400 21 Emory 1360 1530 1440 22 UC Berkeley 1310 1530 1420 23 Georgetown 1380 1550 1460 24 Đại học Michigan 1340 1530 1430 25 USC 1360 1530 1440 75 trường đại học phổ biến nhất SAT điểm trung bình
Cao đẳng / Đại họcĐiểm SAT phần trăm thứ 25Điểm SAT phần trăm thứ 75Tổng số điểm SAT trung bình Princeton 1220 1380 1300 Harvard 1420 1530 1480 Columbia 1210 1370 1293 MIT 1310 1440 1375 Yale 1370 1490 1420 Stanford 1340 1500 1420 Đại học Chicago 1300 1510 1405 Bang Pennsylvania 1220 1410 1315 Caltech 1240 1430 1335 Johns Hopkins 1460 1560 1510 Tây Bắc 1190 1370 1280 Công tước 1420 1560 1490 Dartmouth 1230 1510 1415 Màu nâu 1200 1380 1290 Vanderbilt 1280 1460 1370 Cơm 1390 1540 1465 Wustl 1490 1560 1530 Cornell 1280 1460 1370 Notre Dame 1300 1430 1365 Ucla 1210 1390 1296 Emory 1210 1390 1310 UC Berkeley 1120 1310 1210 Georgetown 1360 1530 1445 Đại học Michigan 1370 1510 1440 USC 1390 1540 1465 75 trường đại học phổ biến nhất SAT điểm trung bình 1300 1420 1355 Dưới đây là biểu đồ của 75 trường đại học, trường học và trường đại học phổ biến và được kính trọng nhất ở Mỹ cùng với điểm kiểm tra SAT trung bình của họ. 1060 1220 1140 Điểm SAT phần trăm thứ 25 1160 1370 1265 Điểm SAT phần trăm thứ 75 1220 1420 1320 Đại học Mỹ 1340 1490 1410 Amherst College 1410 1530 1465 Đại học Baylor 1330 1500 1409 Đại học Binghamton [SUNY Binghamton] 1190 1410 1300 Đại học Boston 1300 1480 1390 đại học Boston 1250 1420 1335 Đại học Bowdoin 1180 1370 1275 Đại học Brigham Young [BYU] 1140 1310 1238 Đại học Bách khoa California [Cal Poly] 1180 1390 1275 Carnegie Mellon 1150 1340 1250 Đại học Chapman 1300 1460 1380 Claremont McKenna College 1390 1540 1465 Đại học William và Mary 1350 1490 1420 Đại học Drexel 1150 1410 1280 Đại học George Washington [GWU] 1180 1440 1310 Học viện Công nghệ Georgia [Georgia Tech] 1130 1330 1225 Harvey Mudd College 1250 1470 1360 Đại học Indiana Bloomington 1230 1480 1355 Đại học Lehigh 1170 1400 1285 Đại học Loyola Marymount 1185 1400 1300 Đại học Miami 1250 1450 1410 Đại học bang Michigan [MSU] 1060 1280 1184 Middlebury College 1120 1350 1235 Đại học New York [NYU] 1160 1370 1265 Đại học Northeastern 1160 1350 1253 Đại học bang Ohio [OSU] 1210 1420 1315 Đại học Pace 1280 1440 1360 Đại học bang Pennsylvania [bang Pennsylvania] 1340 1500 1420 Đại học Pepperdine 1140 1330 1235 Cao đẳng Pitzer 1210 1370 1290 Cao đẳng Pomona 1280 1420 1355 Học viện Bách khoa Rensselaer [RPI] 1270 1440 1351 Đại học Rutgers 1300 1470 1395 Scripps College 1260 1440 1350 Đại học Stony Brook Suny 1340 1500 1420 Đại học Syracuse 1240 1470 1355 Đại học Temple 1250 1450 1350 Đại học Texas A & M 1200 1360 1270 Đại học Christian Texas [TCU] 1340 1500 1430 Trinity College 1220 1460 1340 Đại học Tufts 1300 1480 1390 Đại học Tulane 1370 1510 1440 UC Davis 1330 1460 1395 UC Irvine 1180 1390 1285 UC Riverside 1310 1470 1390 UC San Diego [UCSD] 1360 1530 1437 UC Santa Barbara [UCSB] 1410 1550 1479 UC Santa Cruz
SAT điểm trung bình theo giới tính
Giới tínhĐiểm số SATĐiểm SAT đọc và viết dựa trên bằng chứngTổng điểm SAT trung bình Nam giới 523 531 1055 Nữ giới 532 516 1048 Không phản hồi 499 468 967 Điểm kiểm tra SAT trung bình của dân tộc và chủng tộc
Dân tộc / chủng tộcĐiểm số SAT đọc và viết dựa trên bằng chứngĐiểm số SATTổng điểm SAT trung bình Nam giới 557 547 1104 Nữ giới 585 632 1217 Không phản hồi 456 447 902 Từ mức trung bình, rõ ràng là nam giới vượt trội so với con cái với 15 điểm về toán học, nhưng con cái vượt trội so với nam giới 9 điểm trong ERW. 473 454 927 Điểm kiểm tra SAT trung bình của dân tộc và chủng tộc 491 478 969 Hội đồng College cung cấp sự thay thế của việc chỉ định dân tộc, và hầu hết các người tham gia thử nghiệm cung cấp dân tộc của họ.Điểm trung bình SAT theo sắc tộc như thể hiện: 478 470 948 Dân tộc / chủng tộc 552 539 1091 Điểm số SAT đọc và viết dựa trên bằng chứng
Châu ÁĐiểm số SAT đọc và viết dựa trên bằng chứngĐiểm số SATTổng điểm SAT trung bình Nam giới 503 491 966 Nữ giới 533 430 1063 Không phản hồi
Điểm số SAT đọc và viết dựa trên bằng chứng
Người Mỹ gốc Ấn / Alaska bản địa