12 số điện là bao nhiêu tiền

Mặc dù bạn vẫn thường xuyên đóng tiền điện hằng tháng nhưng đôi khi bạn cũng chưa biết 1Kw bằng bao nhiều W, bao nhiêu số điện và 1 số điện thì bao nhiêu tiền. Với nội dung hôm nay, diennuockhanhtrung.com sẻ giúp bạn giải đáp từng câu hỏi thắt mắt

Mục Lục

1 Kw bằng bao nhiêu W ?

Người ta quy ước: 1 Kwh = 1000 W

Trong đó W là viết tắt của Watt đơn vị dùng để đo công suất trong hệ thống đô lượng quốc tế lấy tên một nhà khoa học Jame Watt

Kwh: Kilowatt giờ là đơn vị tính bằng 1000 watt / 1 giờ

Năng lượng theo Watt giờ là tích của công suất do bằng watt và thời gian sử dụng đo bằng giờ

1 kW bang bao nhieu w

Kilowaat giờ phổ biến nhất được biết đến như một đơn vị thanh toán cho năng lượng cung cấp cho người tiêu dùng bằng các thiết bị điện

Đối với trường hợp dùng để do điện tiêu dùng, nếu đơn vị chuẩn là Watt và đơn bị chuẩn cho đơn vị này là giây thì phép tính điện năng sẻ cho ra kết quả với quá nhiều con số 0. Chính vì thế họ đơn vị để tính tiền điện đó là Klw và giờ

>> Tìm hiểu thêm: Cách chọn aptomat gia đình

1 Kw bằng bao nhiêu số điện ?

Chắc hẵn nhiều người đã từng nghe qua số điện nhưng đôi khi bạn vẫn chưa hình dung ra đơn vị này được tính như thế nào ?

Thông thường 1 số điện còn được gọi là Kwh [ Kilowatt giờ]

Tóm lại, quy ước dùng như sau: 1 số điện = 1Kwh = 1000W

1 kW bang bao nhieu dien

1 Kw bằng bao nhiêu tiền ?

Để tính lượng điện năng tiêu thụ hằng tháng của tủ lạnh, bóng đèn, máy bơm nước, điều hòa hay các thiết bị gia đình thì người ta sử dụng công thứ tính như sau:

W = Pt

Trong đó:

  • P : Công suất của đồ dùng điện [W]
  • t : Thời gian làm việc của đồ dùng điện
  • W : Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t
1kg điện bao nhiêu tiền

Ví dụ Cách tính tiền điện trong 1 tháng trên máy điều hòa

Chẳng hạng như máy điều hòa bạn có công suất là 1000W tương đương 1kw và sử dụng 24h/1 ngày thì số điện năng tiêu thụ sẻ là: A = 1×24 = 24Kw, tức là lượng điện tiêu thụ mỗi tháng sẻ là 24kw x 30 ngày = 720 Kwh tương ứng với 720 số điện

Theo nhà nước quy định thì 1 số điện = 1,484 đ

từ đó bạn có thể nhân với số lượng điện tiêu thụ hằng tháng sẻ ra số tiền bạn phải trả:

720 số điện x 1,484 đ = 1.068.480 đ / 1 tháng

Lưu ý: Mức tính trên chỉ áp dụng để tham khảo, trường hợp tiêu thụ điện năng tùy thuộc vào từng nhu cầu người dùng có thể vượt mức hoặc dưới con số đã ví dụ, thế nên bạn có thể dựa trên công thức trên để tính tiền điện hằng tháng phải chi trả

Với những thông tin hữu ích trên, chắc hẵn bạn đã hiểu được 1Kw bằng bao nhiều W, bao nhiêu số điện và 1 số điện thì bao nhiêu tiền việt

1 số điện bao nhiêu tiền? Biểu giá điện sinh hoạt, kinh doanh? Hướng dẫn thanh toán hóa đơn tiền điện?

1 số điện bao nhiêu tiền? Biểu giá điện sinh hoạt, kinh doanh? đây là một câu hỏi tưởng như ai cũng biết nhưng lại rất nhiều người thắc mắc bởi tùy từng địa điểm và hình thức thì điện được tính với giá khác nhau. Để trả lời cho những câu hỏi này, hãy theo dõi ngay dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết nhé.

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

Mục lục bài viết

1. 1 số điện bao nhiêu tiền?

1 số điện bao nhiêu tiền còn phụ thuộc vào bậc giá. Hiện có 6 bậc giá bán lẻ điện sinh hoạt cụ thể với cách tính lũy tiến với mức giá mới như sau:

+ Bậc 1: Từ 0 – 50kWh: 1.678 đồng/kWh [giá cũ là 1.549 đồng/kWh].

+ Bậc 2: Từ 51 – 100kWh: 1.734 đồng/kWh [giá cũ là 1.600 đồng/kWh].

+ Bậc 3: Từ 101 – 200kWh: 2.014 đồng/kWh [giá cũ là 1.858 đồng/kWh].

+ Bậc 4: Từ 201 – 300kWh: 2.536 đồng/kWh [giá cũ là 2.340 đồng/kWh].

+ Bậc 5: Từ 301 – 400kWh: 2.834 đồng/kWh [giá cũ là 2.615 đồng/kWh].

+ Bậc 6: Từ 401kWh trở lên: 2.927 đồng/kWh [giá cũ là 2.701 đồng/kWh].

Ví dụ: Tủ lạnh Loại 130 lít, công suất khoảng 105W [0.105KW] Lấy 1KW / 0.105KW = 9.5 thì 9,5 giờ sử dụng hết 1 số điện

Chúng ta có thể sử dụng công thức tính lượng điện năng tiêu thụ của đồ điện, để tính lượng điện năng tiêu thụ trong một tháng của tủ lạnh, cụ thể bằng công thức sau:

W = P.t

Trong đó:

P : Công suất của đồ dùng điện thường là W

t : Thời gian làm việc của đồ dùng điện

W : Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t [với tủ lạnh thường là 24h]

Ví dụ nếu bạn có một chiếc tủ lạnh công suất 105W, tức là mỗi giờ tủ lạnh tiêu tốn 0,105kW điện, trong một ngày sẽ hao 0,105 x 24 = 2,6 kWh, vậy một tháng sẽ tiêu hao 2,6 x 30 = 44 số điện. Sau đó nhân với tiền điện là ra số tiền phải trả

Ví dụ : 44 x 1484 = 62,295 VNĐ

Mức tiêu thụ điện là số KW tiêu thụ của thiết bị điện.Vậy tiêu thụ nhiều KW là tiêu thụ nhiều số điện.Tiêu thụ nhiều điện thì số tiền phải trả càng lớn.Hi vậy nên hãy chọn các thiết bị sử dụng điện tiết kiệm điện nhé.

Như vậy là các bạn có thể biết và tính toán được tiền điện tiêu thụ của gia đình bạn trên 1 ngày, 1 tháng, 1 năm. Điều này vô cùng tốt. Bạn sẽ có kế hoạch tiết kiệm và phân phối tài chính cho gia đình tốt hơn.

2. Biểu giá điện sinh hoạt, kinh doanh:

2.1. Đơn giá điện sinh hoạt:

Chính phủ quy định mức giá điện bình quân cho một kWh điện và giao cho Bộ Công thương xây dựng bảng giá điện bán lẻ phục vụ sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. Theo đó, giá tiền điện sinh hoạt bán lẻ phải đảm bảo hai mục tiêu:

+ Thực hiện chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ tốt cho những người có mức thu nhập thấp

+ Khuyến khích người dân sử dụng điện tiết kiệm.

Để đạt được các mục tiêu đó, Bộ Công thương đã xây dựng giá tiền điện theo bậc thang, tính theo lũy tiến. Cụ thể là ban hành Quyết định 648/QĐ-BCT, từ ngày 20/3/2019 mức giá bán lẻ điện bình quân là 1.864,44 đồng/kWh chưa gồm thuế GTGT, tăng so với Quyết định 4495/QĐ-BCT là 143,79 đồng/kWh. Trong đó, giá điện sinh hoạt hiện nay được chia làm 6 bậc như sau:

TTNhóm đối tượng khách hàngGiá bán điện

[đồng/kWh]

1Giá bán lẻ điện sinh hoạtBậc 1: Cho kWh từ 0 – 501.678Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 1001.734Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 2002.014Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 3002.536Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 4002.834Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên2.9272Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước2.461

Nguồn: Website Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN.

Đối với giá điện cho thuê phòng trọ, sinh viên và người lao động thuê nhà để ở:

+ Trường hợp thời hạn cho thuê nhà dưới 1 năm và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3: Từ 101 – 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.

+ Trường hợp chủ nhà kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì Bên bán điện có trách nhiệm cấp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn. Cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt.

2.2.  Giá điện kinh doanh:

TTNhóm đối tượn khách hàngGiá bán điện

[đồng/kWh]

1Cấp điện áp từ 22kV trở lêna] Giờ bình thường2.442b] Giờ thấp điểm1.361c] Giờ cao điểm4.2512Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kVa] Giờ bình thường2.629b] Giờ thấp điểm1.547c] Giờ cao điểm4.4003Cấp điện áp dưới 6 kVa] Giờ bình thường2.666b] Giờ thấp điểm1.622c] Giờ cao điểm4.587

Nguồn: Website Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN.

2.3. Giá tiền điện các ngành sản xuất:

TTNhóm đối tượng khách hàngGiá bán điện

[đồng/kWh]

1.1Cấp điện áp từ 110kV trở lêna] Giờ bình thường1.536b] Giờ thấp điểm970c] Giờ cao điểm2.7591.2Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kVa] Giờ bình thường1.555b] Giờ thấp điểm1.007c] Giờ cao điểm2.8711.3Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kVa] Giờ bình thường1.611b] Giờ thấp điểm1.044c] Giờ cao điểm2.9641.4Cấp điện áp dưới 6 kVa] Giờ bình thường1.685b] Giờ thấp điểm1.100c] Giờ cao điểm3.076

Giá tiền điện theo lĩnh vực sản xuất

2.4. Bảng giá tiền điện hành chính, sự nghiệp:

TTNhóm đối tượng khách hàngGiá bán điện

[đồng/kWh]

1Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thôngCấp điện áp từ 6kV trở lên1.659Cấp điện áp dưới 6 kV1.7712Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệpCấp điện áp từ 6kV trở lên1.827Cấp điện áp dưới 6 kV1.902

3. Hướng dẫn thanh toán hóa đơn tiền điện:

3.1. thanh toán trực tiếp trên WEBSITE chăm sóc khách hàngcủa EVNNPC:

Bước 1: Truy cập địa chỉ Website: //cskh.npc.com.vn/

Bước 2: Chọn “Các hình thức thanh toán”/ “Thanh toán tiền điện và Dịch vụ khác”

Bước 3: Đăng nhập hệ thống [Nhập Tên đăng nhập và Mật khẩu là mã KH với các chữ cái viết in hoa]

Bước 4: Chọn đơn vị thanh toán và thực hiện theo hướng dẫn.

3.2. Thanh toán thông qua trích nợ tự động:

Bước 1: Đăng ký dịch vụ tại các phòng giao dịch Ngân hàng hợp tác [Có liên kết] với các Công ty/Điện lực, ủy quyền cho ngân hàng hàng tháng tự động trích tiền từ tài khoản để thanh toán tiền điện.

Bước 2: Hàng tháng, sau khi có thông báo tiền điện, Ngân hàng sẽ tự động trích tiền để thanh toán tiền điện. Khách hàng chỉ cần đăng ký một lần duy nhất.

Bước 3: Tra cứu thông tin thanh toán trên trang Web Chăm sóc khách hàng [website: //cskh.npc.com.vn] hoặc ứng dụng EVNNPC.CSKH trên smartphone có thông báo: Đã thanh toán. Khách hàng xem và tải bản thể hiện hóa đơn điện tử tại trang Web Chăm sóc khách hàng.

3.3. Thanh toán qua INTERNET BANKING/ MOBILE BANKING:

Bước 1: Đăng ký sử dụng dịch vụ tại trang Web của Ngân hàng.

Bước 2: Hàng tháng chủ động vào trang web của ngân hàng hoặc vào ứng dụng, thanh toán. Sau đó chọn “Thanh toán → Tiền điện→ Nhà cung cấp → nhập Mã khách hàng …”.

Bước 3: Tra cứu thông tin thanh toán trên trang Web Chăm sóc khách hàng [website: //cskh.npc.com.vn] hoặc ứng dụng EVNNPC.CSKH trên smartphone có thông báo: Đã thanh toán. Khách hàng xem và tải bản thể hiện hóa đơn điện tử tại trang Web Chăm sóc khách hàng.

3.4. Thanh toán trên cổng dịch vụ công quốc gia:

Truy cập trang web: dichvucong.gov.vn và đăng ký tài khoản cá nhân.

Bước 1: Sau khi đăng nhập tài khoản cá nhân, bấm chọn “Thông tin cá nhân”

Bước 2: Chọn ô “Tiện ích” → “Điện lực” → “Thêm mã KH”

Bước 3: Nhập mã KH cần thanh toán, bấm “Chi tiết”

Bước 4: Có thông tin chi tiết của hóa đơn cần thanh toán và chọn “Thanh toán”

3.5. Thanh toán qua tổ chức trung gian thu hộ:

ECPAY

Khách hàng lựa chọn một trong các kênh thanh toán dưới đây:

Cách 1: Nộp tiền/chuyển khoản đến tài khoản chuyên thu của ECPay. Chi tiết truy cập Website: //ecpay.vn/;

Cách 2:   Thanh toán qua ví điện tử eDong: Chi tiết truy cập Website: //tintuc.edong.vn/.

Cách 3: Thanh toán tại các điểm thu của ECPay

VIETTEL

Khách hàng lựa chọn một trong các kênh thanh toán dưới đây:

Cách 1: Thanh toán tiền điện qua thiết bị di động: dịch vụ thanh toánđiện tử Bankplus có 02 hình thức:

Hình thức 1: Tải và đăng ký ứng dụng Bankplus: sau đó vào mục “Trả hóa đơn tiền điện nước →Tiền điện →nhập mã khách hàng → nhập số tiền …”.

Hình thức 2: Từ điện thoại Gọi *123#, Chọn “thanh toán dịch vụ”, Chọn “Điện”, Nhập mã khách hàng …].
Nhập mã PIN, Nhập mã xác thực và Kết thúc giao dịch.

Cách 2: Thanh toán qua các Quầy giao dịch, Cửa hàng trực tiếp, Đại lý thu hộ của Viettel như: Thế giới di động, Điện máy xanh…

Cách 3: Thanh toán tiền điện qua App: ViettelPay trên điện thoại di động: Tải “ViettelPay” trên App Store hoặc Google Play Store: Sau đó chọn “Hóa đơn → Tiền điện → nhập Mã khách hàng ….”.

MOMO

Khách hàng lựa chọn một trong các kênh thanh toán dưới đây:

Cách 1: Thanh toán tiền điện qua App: MOMO mobile money trên điện thoại di động, chọn “Thanh toán hóa đơn → Điện → Nhà cung cấp → nhập Mã khách hàng …”.

Cách 2: Thanh toán trực tuyến tại địa chỉ Website: //momo.vn/ [Ứng dụng ví MoMo].

Cách 3: Thanh toán qua hệ thống các điểm thanh toán của MOMO.

5.5. VTC
Khách hàng sử dụng ví điện tử VTC Pay được mở tại địa chỉ website: //vtcpay.vn/

VNPAY

Khách hàng lựa chọn một trong các kênh thanh toán dưới đây:

Cách 1: Thanh toán tiền điện qua các Ngân hàng hợp tác với VNPay. Chi tiết ngân hàng hợp tác với VNPay truy cập Website: //vnpay.vn/

Cách 2: Thanh toán trực tuyến tại địa chỉ Website: vnpay.vn

Cách 3: Thanh toán qua các Tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử với VNPay:

+ Tổng công ty Truyền thông – VNPT Media [Ví điện tử VNPT Pay]

+ Công ty Cổ phần 1Pay [Ví điện tử TrueMoney và các điểm thu]

Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung “1 số điện bao nhiêu tiền? Biểu giá điện sinh hoạt, kinh doanh” và các thông tin khác dựa trên quy định của pháp luật hiên hành.

500kw điện bao nhiêu tiền?

+ Bậc 1: Từ 0 – 50kWh: 1.678 đồng/kWh [giá cũ là 1.549 đồng/kWh]. + Bậc 2: Từ 51 – 100kWh: 1.734 đồng/kWh [giá cũ là 1.600 đồng/kWh]. + Bậc 3: Từ 101 – 200kWh: 2.014 đồng/kWh [giá cũ là 1.858 đồng/kWh]. + Bậc 4: Từ 201 – 300kWh: 2.536 đồng/kWh [giá cũ là 2.340 đồng/kWh].

1 triệu tiền điện là bao nhiêu số?

Trong 400 số điện được tính, thì được chia thành nhiều mức giá như trên. Như vậy với cách tính trên, tổng số tiền phải trả cho 400 số điện/tháng là xấp xỉ 1 triệu đồng. Một số khách hàng không để ý đã lầm tưởng rằng giá điện phải trả hàng tháng là 400 số x 1.864 đồng/số = . 745 nghìn đồng.

300 số điện là bao nhiêu tiền?

Kịch bản 1A là rút từ 6 bậc còn 3 bậc, trong đó bậc thấp nhất giữ nguyên là từ 50 số điện đầu tiên [giá điện 1.484 đồng/số]. Bậc 2 là từ 51 số điện đến 300 số điện với mức giá 1.768 đồng/số. Bậc 3 là từ 301 số điện trở lên chịu mức giá 2.559 đồng/số. Một trong các kịch bản đưa ra.

400 số điện là bao nhiêu tiền?

Các kịch bản giá điện sinh hoạt Bậc thấp nhất là 0-50 “số điện”, bậc cao nhất là từ 401 “số điện” trở lên. Người dùng từ 0-50 số điện sẽ có mức giá điện thấp nhất là 1.549 đồng/số điện. Người dùng trên 400 số điện/tháng sẽ chịu mức giá cao hơn nhiều, là 2.701 đồng/số điện, tức gần gấp đôi so với bậc thấp nhất.

Chủ Đề