1/4 inch là phi bao nhiêu

Hiện nay trên thị trường có nhiều ống kim loại, ống nhựa khác nhau. Do đó, việc hiểu rõ về bảng quy đổi đường kính ống từ INCH sang MM là điều vô cùng quan trọng. Từ đó giúp bạn có thể lựa chọn được loại ống phù hợp với nhu cầu sử dụng. Hãy cùng the dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu chi tiết về bảng quy đổi kích thước các loại ống.

Xem thêm:

ống gió mềm giá tốt

Tìm hiểu về các đơn vị đo lường

Hiện nay có các đơn vị đo phổ biến là: Phi, DN, Inch. Cụ thể như sau:

DN

Đây là kích thước ống danh định. DN là hệ tiêu chuẩn chất lượng quốc tế, được sử dụng cho hệ ống khí đốt, ống nước, hệ thống ống thoát trong các tòa nhà và hộ gia đình.

Inch

Đây là đơn vị đo chiều dài, tại nước ta, đơn vị này cũng dùng để đo độ dày hoặc chiều dài của ống. Tuy nhiên, thông thường các đơn vị sản xuất sẽ quy đổi đường kính ống từ inch sang mm để dễ tính toán hơn.

Công thức như sau: 1 inch = 25.4mm.

 

Phi

Đây là đơn vị đường kính ngoài danh nghĩa. Tại nước ta nó dùng để đo kích thước ống. Phi, ký hiệu là Φ [viết hoa] và φ [viết thường] có đơn vị là milimet [mm]

Độ dày thành ống

Đơn vị đo độ dày thành ống là mm, nó thường được đính kèm với DN để quy đổi kích thước ống một cách chính xác nhất. Trên bảng quy đổi, độ dày ống được viết tắt là SCH hoặc SCHED.

Công thức quy đổi từ hệ inch sang hệ mm hoặc ngược lại

Bắt đầu từ những năm 1959, inch đã được định nghĩa và chấp nhận quốc tế là tương đương với 25,4mm [milimet]. Công thức quy đổi từ hệ inch sang hệ mm và ngược lại như sau:

mm =inch/0.039370

Bảng quy đổi từ hệ inch sang hệ mm của đường ống

Dưới đây là bảng quy đổi từ hệ inch sang hệ mm của đường ống mà các bạn có thể tham khảo:

 

Tại sao phải cần phải biết quy đổi kích thước ống danh định?

Việc nắm rõ cách quy đổi kích thước ống danh định là điều vô cùng quan trọng và cần thiết. Đặc biệt, đối với nhân viên vật tư, việc hiểu rõ quy cách quy đổi kích thước ống giúp quá trình tư vấn với các đơn vị sản xuất dễ dàng hơn. Còn những người đi mua thiết bị có thể chọn được sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng.

 

Ngoài ra, việc quy đổi kích thước chính xác sẽ giúp người sản xuất đo lường và kết hợp với các phụ kiện ống với kích thước ren phù hợp, hạn chế tối đa những sai sót. Từ đó tiết kiệm tối đa nguyên vật liệu sản xuất.

Trên đây là cập nhật bảng quy đổi đường kính ống từ INCH sang MM chi tiết, đầy đủ nhất. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào cần được tư vấn, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

Thị trường nhập khẩu ống kim loại hiện nay rất đa dạng từ Châu Âu, Châu Mỹ đến Châu Á vì thế sẽ có những tiêu chuẩn về đo lường khác nhau. Hiểu rõ về bảng quy đổi kích thước các loại ống [ống inox, ống thép, nhựa…] sẽ giúp người dùng không bị nhầm lẫn giữa các đơn vị đo lường. Nào, hãy cùng Inox Đại Dương khám phá ngay “Bảng quy đổi kích thước ống từ DN sang inch và milimet” trong bài viết này nhé!

Nội dung chính

Những khái niệm về đơn vị đo lường

Nếu ống nhựa được đo bằng kích thước bên ngoài thì ống kim loại được đo với kích thước bên trong lòng ống.

Ở Việt Nam hiện nay có những đơn vị đo phổ biến là DN, Inch, Phi. Một số ống có đơn vị đó là NPS [Nominal Pipe Size] nếu ống có xuất xứ từ Bắc Mỹ. Nhưng NPS dường như không phổ biến ở Việt Nam bằng 3 đơn vị kia.

DN là gì?

DN là kích thước ống danh định, có tên tiếng Anh là Diametre Nominal. DN là hệ theo tiêu chuẩn chất lượng Quốc tế ISO nên chúng được sử dụng phổ biến trong nhiều loại ống như ống nước, hệ thống ống khí đốt, hệ thống ống thoát trong gia đình và các tòa nhà.

Inch là gì?

Là đơn vị được sử dụng để đo lường chiều dài ở Bắc Mỹ [Mỹ và Canada]. Ở Việt Nam, cũng thường dùng inch để đo chiều dài ống hay độ dày của cống. Tuy nhiên, thường các nhà sản xuất sẽ quy đổi inch sang milimet – là đơn vị đo phổ biến ở Việt Nam để dễ làm việc. Inch có kí hiệu là ”.

Bạn có thể dùng công thức này để đổi từ inch sang milimet: 1 inch = 25.4mm

Hoặc vào trang //www.metric-conversions.org/vi/chieu-dai/inch-sang-milimet.htm để tra cứu chính xác.

Phi là gì?

Phi là đường kính ngoài danh nghĩa. Nếu như các nước từ châu Âu đo ống bằng DN thì Việt Nam thường sử dụng Phi làm đơn vị đo lường kích thước ống.

Phi, ký hiệu là Φ [viết hoa] và φ [viết thường] có đơn vị là milimet [mm]. Trong hệ mét, milimet tương đương với 1/1000.

Công thức quy đổi từ inch sang milimet: mm= inch/0.039370

Độ dày thành ống

Độ dày thành ống [Schedule], đơn vị đo là mm là chỉ số thường được đính kèm cùng với DN để quy đổi kích thước ống một cách chính xác nhất. Độ dày thành ống được viết tắt trên bảng quy đổi là SCH hoặc SCHED. Tùy theo tiêu chuẩn khác nhau, SCH có độ dày khác nhau.

Hướng dẫn cách quy đổi kích thước ống danh định sang hệ mm và hệ inch

Một số nhầm lẫn thường gặp của người tiêu dùng như: “DN21 là Φ21” hoặc “Φ21 thì đường kính ngoài phải đúng bằng 21mm”. Tuy nhiên, với tiêu chuẩn sản xuất khác nhau thì đường kính thực tế cũng sẽ có chênh lệch. Thông thường, các nhà sản xuất đều có bảng quy đổi chính xác kích thước ống cũng như tiêu chuẩn sản xuất ống.

Để khắc phục tình trạng nhầm lẫn tai hại này, bảng quy đổi kích thước ống sau đây [tương ứng với một số tiêu chuẩn phổ biến là ASTM, ASME, A106, API 5L, A53, A312…] sẽ hữu ích rất nhiều cho nhà sản xuất cũng như người tiêu dùng:

Xem thêm: Trọn bộ danh sách tiêu chuẩn ASTM Quốc tế cho Ống thép

Đối với ống có từ DN6 – DN90 hoặc từ ⅛” – 3½”:

Bảng quy đổi kích thước ống danh định sang hệ mm và hệ inch Đối với ống có từ DN6 – DN90 hoặc từ ⅛” – 3½”

Mời xem thêm: Cách Tính Khối Lượng Inox: Ống tròn, vuông, chữ nhật, láp

Đối với ống có từ DN100 – DN200 hoặc từ 4″ tới 8″:

Bảng quy đổi kích thước ống danh định sang hệ mm và hệ inch Đối với ống có từ DN100 – DN200 hoặc từ 4″ tới 8″

Đối với ống có từ DN250 – DN600 hoặc từ 10″ tới 24″:

Bảng quy đổi kích thước ống danh định [DN] sang hệ mm và hệ inch Đối với ống có từ DN250 – DN600 hoặc từ 10″ tới 24″

Mời tải ngay: Bảng quy đổi kích thước ống danh định sang hệ mm và hệ inch định dạng file PDF tại đây

Tại sao phải cần phải biết quy đổi kích thước ống danh định

Bảng quy đổi kích thước ống giúp nhân viên vật tư của công ty dễ dàng làm việc với nhà sản xuất hơn nhờ vào những thông số cụ thể được phổ biến trong thị trường ống kim loại cả nước và Thế giới.

Ngành công nghiệp cơ khí luôn cần độ chính xác gần như tuyệt đối đến từng milimet bởi vì “sai một ly, đi một dặm”.

Để tạo nên một sản phẩm, đôi khi còn cần kết hợp giữa các ống kim loại, ống inox khác nhau hoặc kết nối giữa ống và phụ kiện ống. Quy đổi chính xác kích thước sẽ giúp người sản xuất đo lường chính xác cũng như kết hợp các ống/ phụ kiện ống với kích thước ren tương ứng, giảm thiểu những sai sót và hạn chế phung phí nguyên vật liệu sản xuất.

Bài viết liên quan:Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Về Thép Không Gỉ PDF

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết: “Bảng quy đổi kích thước ống từ DN sang inch và milimet” của Đại Dương. Hy vọng bài viết của chúng tôi hữu ích với bạn !

Chủ Đề