50 trường đại học khoa học máy tính hàng đầu thế giới năm 2022

Đứng đầu là Đại học Princeton, Harvard chỉ xếp thứ hai trong bảng xếp hạng của Business Insider, công bố ngày 22/8.

Trong bảng xếp hạng mới nhất về các trường đại học tốt nhất Mỹ của Business Insider, các trường đều có chung vài đặc điểm: có nền giáo dục tốt, sinh viên tốt nghiệp đúng hạn, có công việc lương cao sau khi tốt nghiệp, có môi trường học tập và sinh hoạt đáng nhớ và thú vị cho sinh viên để họ luôn tự hào.

Business Insider không dựa trên những thống kê về danh tiếng và tỷ lệ chọi như nhiều bảng xếp hạng khác mà chủ yếu dựa trên dữ liệu có sẵn từ chính phủ về thu nhập trong thời kỳ đầu sự nghiệp của cựu sinh viên và tỷ lệ tốt nghiệp.

Bảng xếp hạng đánh giá đời sống xã hội và cộng đồng tại trường đại học, đưa ra điểm dựa trên các thước đo về chất lượng, sự đa dạng, an toàn trong khuôn viên trường… Các yếu tố khác, có trọng số ít hơn, là tỷ lệ sinh viên bỏ học, chi phí trung bình hàng năm [sau khi tính toán học bổng và hỗ trợ tài chính], điểm SAT trung bình của sinh viên mới vào, và tỷ lệ tuyển.

1. Đại học Princeton

Địa chỉ: Princeton, New Jersey

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 75.100 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1495

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Princeton đã đào tạo rất nhiều người thành công, trong đó có 15 người đoạt giải Nobel, 10 người giành huân chương Nhân văn quốc gia, 21 người giành huy chương Khoa học quốc gia. Tổng thống John F. Kennedy, Jeff Bezos [người sáng lập Amazon] và nhà văn F. Scott Fitzgerald từng học tại trường. 

Đại học Princeton [New Jersey]

2. Đại học Harvard

Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 87.200 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1501

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Từ khi thành lập cách đây 380 năm, Đại học Harvard vẫn là một trong những trường có uy tín nhất thế giới. Mặc dù học phí hàng năm của Harvard [bao gồm phí và ăn ở] lên tới 60.659 USD, gần 70% sinh viên nhận được các hỗ trợ tài chính nhờ vào quỹ quyên góp 37,6 triệu đôla của trường.

Đại học Harvard [Massachusetts].

3. Đại học Yale

Địa chỉ: New Haven, Connecticut

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.000 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1497

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Yale mang đến nền giáo dục đại cương cho sinh viên. Sinh viên đại học của trường theo học chính bốn lĩnh vực, gồm nghệ thuật, khoa học, nghiên cứu quốc tế, và viết văn, với hơn 70 chuyên ngành, bao gồm cả thiên văn học, nghiên cứu sân khấu, và kinh tế. Yale cũng là một trong những trường khó vào nhất, với tỷ lệ chấp nhận chỉ 6%.

Đại học Yale [Connecticut].

4. Đại học Stanford

Địa chỉ: Stanford, California

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 80.900 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1466

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Stanford tự hào có các chương trình học hàng đầu về khoa học máy tính và kỹ thuật, với những ngành đặc biệt như không khí và năng lượng, tính toán y sinh. Tỷ lệ bốn sinh viên một giáo viên đảm bảo tất cả sinh viên tương tác chặt chẽ với giáo sư trong trường.

Đại học Stanford [California]

5. Đại học Vanderbilt

Địa chỉ: Nashville, Tennessee

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 60.900 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1475

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Kể từ khi thành lập năm 1873, chương trình đại học cao cấp của Vanderbilt “sản xuất” ra hàng trăm sinh viên nổi tiếng, trong đó có hai phi hành gia NASA, tiểu thuyết gia James Patterson, và Ann Moore [nữ CEO đầu tiên của Time Inc].

Đại học Vanderbilt [Tennessee]

6. Học viên Công nghệ Massachusetts

Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 91.600 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1503

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Là trường kỹ thuật nổi tiếng nhất nước, Massachusetts có 22% sinh viên đại học theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực này. Sinh viên ra trường làm việc tại Google, Microsoft, Apple và Oracle. Ấn tượng hơn nữa, cộng đồngMassachusetts gồm 85 người đoạt giải Nobel, 58 người giành huân chương Khoa học quốc gia, và 29 người giành huy chương quốc gia về công nghệ và đổi mới.

Học viên Công nghệ Massachusetts [Massachusetts]

7. Đại học Pennsylvania

Địa chỉ: Philadelphia

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 78.200 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1442

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Được thành lập năm 1740, Đại học Pennsylvania vẫn luôn là một trong những trường có tỷ lệ chọi cao ở Mỹ, chỉ chấp nhận 10,2% ứng viên. Thời gian ở trường, sinh viên có thể tận dụng các nguồn tài nguyên đồ sộ, gồm 6,380 cuốn sách in, 1,16 triệu sách điện tử, 136 trung tâm và viện nghiên cứu, với ngân sách nghiên cứu hàng năm 878 triệu đôla.

Đại học Pennsylvania [Philadelphia]

8. Đại học Rice

Địa chỉ: Houston

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.900 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1454

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Đại học Rice tiên phong trong các chương trình khoa học ứng dụng, gồm cả công nghệ nano được công nhận trên toàn quốc và lĩnh vực kỹ thuật y sinh. Rice là trường đại học Texas duy nhất trong danh sách. Được thành lập vào năm 1912, Rice ít tuổi nhất trong 10 trường đại học tốt nhất.

Đại học Rice [Houston]

9. Đại học Virginia

Địa chỉ: Charlottesville, Virginia

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 58.600 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1362

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Virginia là trường công lập, được thành lập bởi Thomas Jefferson vào năm 1819. Các sinh viên năm thứ nhất của trường có thể chọn học trong bốn ngành: nghệ thuật và khoa học, kiến trúc, kỹ thuật, hoặc chăm sóc bệnh nhân. Trường tự hào có hơn 600 câu lạc bộ sinh viên và 25 đội tuyển thể thao.

Đại học Virginia [Virginia]

10. Đại học Columbia

Địa chỉ: New York City

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 72.900 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1471

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Là trường đại học lâu đời nhất trong bang, Columbia được thành lập năm 1754. Sinh viên muốn tiếp tục học sau khi tốt nghiệp đại học có thể tìm đến chương trình sau đại học trong lĩnh vực kinh doanh, pháp luật, và báo chí.

Đại học Columbia [New York City]

11. Đại học Georgetown

Địa chỉ: Washington, D.C.

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 83.300 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1398

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Trường được thành lập năm 1789, tạo ra danh sách dài cựu sinh viên nổi tiếng, trong đó có Tổng thống Bill Clinton.

12. Đại học Michigan ở Ann Arbor

Địa chỉ: Ann Arbor, Michigan

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 57.900 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1352

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Là trường đại học kinh doanh danh tiếng, ngành kinh doanh, tâm lý học, và kinh tế là chuyên ngành phổ biến của Michigan. Trường cho biết khoảng một nửa sinh viên tốt nghiệp cử nhân đều học tiếp thạc sĩ trong vòng bốn năm. Cựu sinh viên nổi tiếng của trường bao gồm vận động viên Tom Brady và Larry Page, đồng sáng lập Google.

Đại học Michigan ở Ann Arbor [Michigan]

13. Đại học Notre Dame

Địa chỉ: South Bend, Indiana

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 69.400 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1450

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Sinh viên tốt nghiệp của trường gồm cựu Ngoại trưởng Mỹ Condoleezza Rice, Giám đốc điều hành Ngân hàng Mỹ Brian Moynihan, và tác giả Nicholas Sparks.

Đại học Notre Dame [Indiana].

14. Đại học California ở Berkeley

Địa chỉ: Berkeley, California

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.700 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1350

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

California ở Berkeley là đại học công lập thứ ba trong danh sách này. Trường là tổ chức học thuật hàng đầu và cường quốc thể thao, đã gửi 16 sinh viên - vận động viên đi tranh tài cho đội tuyển Mỹ trong thế vận hội Olympic 2016 tại Rio de Janeiro. Các sinh viên và cựu sinh viên trường giành 103 huy chương vàng trong các kỳ thế vận hội trước đây.

Đại học California ở Berkeley [California].

15. Đại học Cornell

Địa chỉ: Ithaca, New York

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 70.900 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1422

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Nằm ở ngoại ô New York, Đại học Cornell là trường đầu tiên có chương trình học quản lý khách sạn 4 năm. Với tên gọi thân mật là Big Red, trường có gần 80 chuyên ngành như kỹ thuật, kiến trúc, và khoa học nông nghiệp.

Đại học Cornell [New York].

16. Đại học Duke

Địa chỉ: Durham, Bắc Carolina

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 76.700USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1444

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Đại học Duke đặt trọng tâm vào nghiên cứu, đưa đến cho sinh viên rất nhiều con đường để theo đuổi các dự án thông qua khoản tài trợ nghiên cứu, cơ hội du lịch, và học nghề với các giáo sư nổi tiếng. Hơn một nửa sinh viên trường đã tận dụng lợi thế đó. Sau khi tốt nghiệp, nhiều người gia nhập hàng ngũ cựu sinh viên nổi tiếng như Melinda Gates, Chad Dickerson [giám đốc điều hành Etsy].

Đại học Duke [Bắc Carolina].

17. Đại học Washington ở St. Louis

Địa chỉ: St. Louis

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.300 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1474

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Mỗi năm, Đại học Washington hỗ trợ cho hơn 3.000 dự án nghiên cứu, từ y khoa và sức khỏe đến đổi mới và kinh doanh. Phần lớn trong hơn 6.800 sinh viên trường theo học nghệ thuật và khoa học. Gần 1.000 sinh viên ghi danh vào chương trình kinh doanh được xếp hạng cao của trường.

Đại học Washington [St. Louis]

18. Đại học Colgate

Địa chỉ: Hamilton, New York

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 61.500 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1370

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Đại học Colgate tự hào về tỷ sinh viên/giảng viên 9/1, cho phép sinh viên làm việc chặt chẽ với các giáo sư. Trường có hơn 20 nhóm nghiên cứu ngoài lớp học giống như trải nghiệm học ở nước ngoài. Tập trung vào phát triển bền vững, Colgate cam kết giảm khí thải carbon và trở thành “khí hậu trung tính” trước năm 2019.

Đại học Colgate [New York]

19. Đại học California ở Los Angeles

Địa chỉ: Los Angeles

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.200 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1289

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Hơn 100 năm qua, Đại học California tại Los Angeles đã có 13 người đoạt giải Nobel, 12 nghiên cứu sinh MacArthur, và một loạt vận động viên giành được hơn 250 huy chương Olympic. Với hơn 140 công ty có nguồn gốc từ công nghệ được phát triển tại đây, trường đã tạo ra ảnh hưởng với thế giới kinh doanh.

Đại học California [Los Angeles].

20. Đại học Brown

Địa chỉ: Providence, Rhode Island

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.700 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1425

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Sinh viên Brown có quyền tự do cá nhân hóa khóa học giáo dục đại cương mà trường gọi là “chương trình mở”. Trường được thành lập vào năm 1764 trên ý tưởng chưa từng có trước đó là nhận sinh viên không phân biệt tôn giáo.

Đại học Brown [Rhode Island].

21. Đại học Bowdoin

Địa chỉ: Brunswick, Maine

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 54.800 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1423

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Tại Đại học Bowdoin, sinh viên năm thứ nhất có thể lựa chọn học trong 35 lớp học năm nhất và phải tham gia mỗi năm một lĩnh vực. Mạng lưới tư vấn nghề nghiệp của hội sinh viên Bowdoin với 1.500 thành viên sẽ giúp sinh viên chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.

Đại học Bowdoin [Maine].

22. Đại học Washington và Lee

Địa chỉ: Lexington, Virginia

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 77.600 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1392

Điểm cuộc sống sinh viên: A

Được đặt tên theo hai nhân vật quan trọng trong lịch sử nước Mỹ - Tổng thống George Washington và Đại tướng Liên minh miền Nam Robert E. Lee - trường mang đậm tính truyền thống, bao gồm điều lệ danh dự, cho phép sinh viên tự do lên lịch thi riêng và làm bài thi của mình mà không có sự giám sát. Nhà trường tập trung vào giáo dục đại cương, với 37 chuyên ngành, trong đó có nghệ thuật phòng thu, báo chí, và triết học.

Đại học Washington và Lee [Virginia]

23. Đại học Chicago

Địa chỉ: Chicago

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.800 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1504

Điểm cuộc sống sinh viên: A

Kể từ khi ông trùm dầu mỏ John D. Rockefeller thành lập trường vào năm 1890, Đại học Chicago đã thiết lập sự hiện diện toàn cầu với các trung tâm quốc tế ở Bắc Kinh, New Delhi, Paris, và Hong Kong. Chương trình đại học của trường được công nhận để chuẩn bị cho sinh viên tiếp tục vào cao học, với hơn 15% sinh viên đại học sau đó lấy được bằng tiến sĩ.

Đại học Chicago [Chicago]

24. Đại học Nam California

Địa chỉ: Los Angeles

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.100 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1380

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Sinh viên trường có cơ hội học hỏi từ các giáo sư là người đoạt giải Nobel, thành viên Viện Hàn lâm quốc gia, và nghiên cứu sinh MacArthur. Lý tưởng Renaissance của trường mang lại cho sinh viên sự linh hoạt để có thể tham gia được cả môn chuyên ngành và học thêm phù hợp với nhu cầu.

Đại học Nam California [Los Angeles].

25. Đại học Northwestern

Địa chỉ: Evanston, Illinois

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 64.100 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1458

Điểm cuộc sống sinh viên: A

Với hơn 500 câu lạc bộ và các tổ chức, bao gồm cả nhóm nhạc acapella và tờ báo sinh viên phụ trách, sinh viên trường không thiếu chương trình hoạt động để tham gia. Về mặt học thuật, trường tài trợ nhiều cơ hội cho sự đổi mới, trong đó có hai vườn ươm startup và một chương trình chứng chỉ trong kinh doanh đặc biệt dành cho sinh viên đại học.

Đại học Northwestern [Illinois]

Quỳnh Linh [theo Business Insider]

1 [4] Tsinghua University * CHN

2 [13] Massachusetts Institute of Technology * USA
3 [14] Carnegie Mellon University * USA
4 [15] Stanford University * USA
5 [16] Shanghai Jiao Tong University * CHN
6 [17] BeiHang University * CHN
7 [18] Harbin Institute of Technology CHN
8 [19] University of Electronic Science and Technology of China CHN
9 [20] University of California, Berkeley * USA
10 [21] Zhejiang University * CHN
11 [24] Beijing University of Posts and Telecommunications CHN
12 [25] University of Chinese Academy of Sciences CHN
13 [26] Nanyang Technological University * SGP
14 [27] Swiss Federal Institute of Technology CHE
15 [28] Huazhong University of Science and Technology * CHN
16 [29] Southeast University, Nanjing * CHN
17 [33] Xidian University CHN
18 [34] Georgia Institute of Technology * USA
19 [37] Peking University * CHN
20 [38] National University of Singapore * SGP
21 [40] Technische Universitat Munchen * DEU
22 [41] National University of Defense Technology CHN
23 [42] University of Oxford GBR
24 [43] University of Washington * USA
25 [45] Beijing Institute of Technology CHN
26 [46] University of Michigan, Ann Arbor * USA
27 [48] Xi'an Jiaotong University * CHN
28 [49] Imperial College London GBR
29 [51] Northwestern Polytechnical University CHN
30 [54] The Chinese University of Hong Kong * HKG
31 [55] Wuhan University * CHN
31 [55] University of Southern California * USA
32 [56] University of California, San Diego * USA
33 [57] University of Science and Technology of China CHN
33 [57] Cornell University * USA
34 [58] South China University of Technology CHN
35 [59] University of Illinois at Urbana-Champaign * USA
36 [60] University of Toronto CAN
37 [61] Harvard University * USA
38 [62] University College London * GBR
39 [65] Ecole Polytechnique Federale de Lausanne CHE
40 [68] Tianjin University * CHN
41 [70] University of Texas, Austin USA
42 [71] Korea Advanced Institute of Science and Technology * KOR
43 [77] Dalian University of Technology CHN
44 [79] University of Cambridge * GBR
45 [80] Princeton University USA
46 [83] The University of Edinburgh * GBR
47 [85] Columbia University * USA
48 [86] University of Waterloo CAN
49 [88] Beijing Jiaotong University CHN
50 [89] Seoul National University * KOR
51 [90] New York University * USA
52 [92] Johns Hopkins University * USA
53 [93] University of California, Los Angeles * USA
54 [94] Delft University of Technology NLD
55 [96] Sun Yat-Sen University * CHN
56 [100] Central South University * CHN
57 [101] Purdue University USA
58 [102] Nanjing University of Aeronautics and Astronautics CHN
59 [103] University of Tokyo * JPN
60 [104] Shenzhen University CHN
61 [105] The University of British Columbia CAN
62 [108] University of New South Wales AUS
63 [109] Arizona State University USA
64 [110] Aalto University FIN
65 [112] Pennsylvania State University * USA
66 [113] Catholic University of Leuven BEL
67 [114] The Hong Kong University of Science and Technology HKG
68 [115] Shandong University * CHN
69 [120] Toyota Technological Institute at Chicago USA
70 [121] University of Sydney AUS
71 [122] Tongji University * CHN
72 [123] Nanjing University of Science and Technology CHN
73 [124] University of Technology, Sydney AUS
74 [126] Northeastern University, China CHN
75 [127] Sorbonne Universite * FRA
76 [128] Virginia Polytechnic Institute and State University USA
77 [129] University of Wisconsin, Madison * USA
78 [130] Chongqing University CHN
78 [130] City University of Hong Kong * HKG
79 [131] Hong Kong Polytechnic University HKG
80 [133] University of Maryland, Baltimore USA
81 [136] Universitat Politecnica de Catalunya * ESP
82 [139] Nanjing University * CHN
83 [141] Rutgers, The State University of New Jersey USA
84 [142] University of North Carolina, Chapel Hill * USA
84 [142] Ohio State University, Columbus * USA
85 [144] Royal Institute of Technology SWE
85 [144] University of Pennsylvania * USA
86 [145] Korea University * KOR
87 [146] Politecnico di Milano ITA
88 [147] Nanjing University of Posts and Telecommunications CHN
89 [148] Duke University * USA
90 [151] Aalborg University * DNK
90 [151] Technion - Israel Institute of Technology * ISR
91 [154] University of Amsterdam * NLD
91 [154] Northeastern University, USA USA
92 [155] University of California, Irvine * USA
93 [156] Sichuan University * CHN
94 [158] Eindhoven University of Technology NLD
95 [159] Technische Universitat Darmstadt DEU
96 [162] Hunan University CHN
97 [165] Xiamen University * CHN
98 [166] Fudan University * CHN
98 [166] Jilin University * CHN
98 [166] University of Melbourne * AUS
99 [167] Rheinisch-Westfalische Technische Hochschule Aachen DEU
99 [167] University of Minnesota, Twin Cities * USA
100 [168] University of California, Santa Barbara USA
101 [169] The University of Hong Kong * HKG
102 [170] Technische Universitat Berlin DEU
102 [170] Universite Paris-Saclay * FRA
103 [172] Universita degli Studi di Roma La Sapienza ITA
104 [173] Texas A&M University, College Station * USA
105 [174] Universite de Montreal CAN
105 [174] Michigan State University USA
106 [176] University of Maryland, College Park * USA
107 [178] Universite Grenoble-Alpes * FRA
108 [179] University of Massachusetts, Amherst USA
109 [180] Singapore University of Technology and Design SGP
110 [181] California Institute of Technology * USA
110 [181] Queen Mary, University of London GBR
111 [182] Friedrich-Alexander-Universitat Erlangen-Nurnberg * DEU
112 [183] Yonsei University * KOR
113 [186] Technische Universitat Wien * AUT
113 [186] The University of Adelaide AUS
114 [188] King Abdullah University of Science and Technology SAU
115 [190] National Taiwan University TWN
116 [191] Karlsruher Institut fur Technologie DEU
117 [192] Northwestern University, Evanston * USA
117 [192] University of Florida * USA
118 [193] Universitat Zurich CHE
119 [194] McGill University CAN
120 [196] Hefei University of Technology CHN
120 [196] Zhejiang University of Technology CHN
121 [197] Institut Eurecom FRA
122 [198] University of Southampton GBR
122 [198] University of California, Davis * USA
123 [199] Ghent University BEL
124 [200] Australian National University AUS
125 [201] L'Alma Mater Studiorum - Universita di Bologna ITA
126 [202] Universidade de Lisboa PRT
127 [203] Southwest Jiaotong University CHN
127 [203] University of Chicago * USA
127 [203] Harbin Engineering University CHN
128 [204] Boston University * USA
128 [204] Technische Universitat Graz * AUT
129 [206] Monash University, Melbourne * AUS
129 [206] University of Pittsburgh * USA
129 [206] Brown University USA
130 [207] Technical University of Denmark DNK
131 [208] University of Oulu FIN
132 [209] University of Science and Technology Beijing CHN
133 [211] Tel Aviv University ISR
134 [212] University of Alberta CAN
135 [214] Albert-Ludwigs-Universitat Freiburg im Breisgau DEU
136 [216] Lancaster University GBR
136 [216] Beijing University of Technology CHN
137 [217] Universita degli Studi di Padova ITA
138 [218] Universidad Politecnica de Madrid * ESP
138 [218] Ecole Pratique des Hautes Etudes FRA
138 [218] North Carolina State University USA
138 [218] University of California, Riverside USA
139 [219] Politecnico di Torino * ITA
140 [220] Guangdong University of Technology CHN
140 [220] Harvard Medical School USA
141 [221] King Saud University * SAU
142 [222] Yale University * USA
143 [223] Tampere University FIN
144 [224] Centrale Supelec FRA
145 [226] Norwegian University of Science and Technology NOR
146 [227] Kings College London GBR
147 [229] Universitat Politecnica de Valencia * ESP
147 [229] Chalmers University of Technology * SWE
148 [230] Linkoping University SWE
149 [231] University of Central Florida USA
150 [234] University of Surrey GBR
151 [235] Rice University USA
152 [236] Technische Universitat Dresden DEU
153 [237] Sungkyunkwan University KOR
154 [238] Toyota Technological Institute MUL
155 [239] Universite du Quebec en Quebec * CAN
156 [241] Universitat Stuttgart DEU
156 [241] Simon Fraser University CAN
156 [241] State University of New York, Stony Brook * USA
157 [244] Hanyang University * KOR
158 [245] The University of Manchester GBR
159 [249] Universita degli Studi di Napoli Federico II ITA
160 [250] The University of Sheffield GBR
161 [251] University of California, Merced USA
162 [252] Queensland University of Technology AUS
163 [253] Hangzhou Dianzi University CHN
164 [254] Universidade de Sao Paulo * BRA
165 [256] University of Pittsburgh Health Sciences USA
165 [256] Universite de Rennes 1 * FRA
166 [257] Nanjing University of Information Science and Technology CHN
167 [258] North China Electric Power University CHN
167 [258] University of Texas, Dallas USA
168 [259] Shanghai University CHN
169 [260] University of Warwick GBR
169 [260] State University of New York, Buffalo USA
170 [261] University of Bristol GBR
171 [262] University of Texas, San Antonio USA
171 [262] China University of Geosciences CHN
172 [263] The University of Queensland * AUS
173 [265] Deakin University * AUS
174 [266] Hohai University CHN
174 [266] Universite du Luxembourg LUX
175 [267] University of Nottingham * GBR
176 [269] National Chiao Tung University TWN
177 [272] Wuhan University of Technology CHN
177 [272] COMSATS Institute of Information Technology * PAK
178 [273] Concordia University CAN
179 [275] Chongqing University of Post and Telecommunications CHN
180 [277] Rheinische Friedrich-Wilhelms-Universitat Bonn * DEU
181 [278] University of Rochester * USA
182 [280] Pohang University of Science and Technology KOR
183 [281] VIT University IND
184 [283] Universitat Autonoma de Barcelona * ESP
185 [286] University of Utah * USA
185 [286] University of Illinois, Chicago * USA
186 [287] China University of Mining and Technology CHN
186 [287] Weill Cornell Medicine USA
187 [288] Soochow University, Suzhou * CHN
188 [289] Singapore Management University SGP
188 [289] Universita degli Studi di Pisa ITA
189 [290] College of William and Mary USA
189 [290] University of Notre Dame USA
190 [291] University of Copenhagen DNK
191 [294] Royal Melbourne Institute of Technology * AUS
192 [295] University of Arizona * USA
193 [296] Universita degli Studi di Trento ITA
193 [296] Hamad Bin Khalifa University * QAT
193 [296] Universidad Carlos III de Madrid * ESP
194 [297] University of Macau MAC
195 [298] Universite PSL * FRA
196 [299] University of Malaya * MYS
196 [299] Osaka University * JPN
196 [299] University of Virginia * USA
197 [300] Universidade do Porto * PRT
198 [301] Temple University * USA
199 [302] Ecole Normale Superieure de Paris * FRA
199 [302] Kyung Hee University * KOR
200 [303] Ludwig-Maximilians Universitat Munchen * DEU
200 [303] Universitat des Saarlandes * DEU
200 [303] University of Oslo NOR
201 [305] Institut Polytechnique de Grenoble * FRA
202 [306] University of Technology, Malaysia MYS
203 [308] Universitat Ulm * DEU
204 [309] State University of New York at Binghamton USA
205 [310] Technische Universitat Braunschweig DEU
206 [311] Ben-Gurion University of the Negev * ISR
206 [311] Telecom ParisTech FRA
207 [312] Dartmouth College * USA
207 [312] New Jersey Institute of Technology USA
208 [313] University of Houston USA
209 [316] University of California, Santa Cruz USA
210 [317] Kyungpook National University * KOR
210 [317] University of Twente NLD
211 [318] Hebrew University of Jerusalem ISR
212 [319] Indiana University-Bloomington USA
213 [320] Sejong University KOR
214 [321] Nankai University * CHN
215 [323] Shandong University of Science and Technology CHN
216 [324] ShanghaiTech University CHN
217 [325] University of Colorado, Boulder * USA
217 [325] Universite de Paris * FRA
218 [326] Universidad de Granada * ESP
218 [326] Ton Duc Thang University VNM
219 [328] Vanderbilt University * USA
220 [329] George Mason University USA
221 [331] Universitat Pompeu Fabra * ESP
221 [331] Oregon State University USA
221 [331] Iowa State University USA
222 [332] Aarhus University * DNK
222 [332] Istanbul Medipol University * TUR
222 [332] University of Delaware USA
223 [333] Newcastle University, Newcastle upon Tyne GBR
224 [334] King Abdulaziz University * SAU
224 [334] Washington University in Saint Louis * USA
225 [335] Universite de Lorraine * FRA
225 [335] Carleton University CAN
225 [335] Ecole Nationale des Ponts ParisTech FRA
226 [336] Jiangsu University * CHN
227 [339] National Cheng Kung University TWN
227 [339] University of Calgary CAN
228 [340] Lunds University SWE
229 [341] University of Glasgow * GBR
230 [342] University of Liverpool * GBR
230 [342] Qatar University QAT
231 [343] Eberhard-Karls-Universitat Tubingen DEU
232 [344] Utrecht University * NLD
233 [345] Kyoto University * JPN
233 [345] Chung-Ang University * KOR
233 [345] East China Normal University CHN
233 [345] University of Leeds GBR
234 [347] National Tsing Hua University TWN
235 [348] Universidad de Sevilla * ESP
236 [349] University of Birmingham GBR
236 [349] Scuola Superiore S. Anna di Studi Universitari e di Perfezionamento ITA
237 [350] University of Wollongong * AUS
237 [350] University of Auckland NZL
238 [351] University of Ottawa CAN
239 [352] Waseda University JPN
240 [353] Skolkovo Institute of Science and Technology RUS
240 [353] Indian Institute of Technology, Kharagpur IND
241 [354] Weizmann Institute of Science ISR
241 [354] Cardiff University GBR
241 [354] Tokyo Institute of Technology JPN
242 [355] Washington State University, Pullman * USA
242 [355] University of Western Ontario CAN
243 [356] Fuzhou University CHN
244 [358] Universite de Nantes * FRA
245 [359] Czech Technical University in Prague CZE
246 [361] Tohoku University * JPN
247 [363] The University of Western Australia AUS
247 [363] Ecole de Technologie Superieure CAN
248 [364] Hong Kong Baptist University HKG
248 [364] University of Tennessee, Knoxville * USA
248 [364] University of Connecticut, Storrs * USA
248 [364] University of Victoria CAN
249 [365] University of South Florida System * USA
249 [365] Vrije Universiteit Amsterdam * NLD
249 [365] St. Francis Xavier University CAN
249 [365] Ngee Ann Polytechnic SGP
249 [365] University of Helsinki FIN
250 [366] University of South Florida USA
250 [366] Swinburne University of Technology * AUS
250 [366] Bar-Ilan University ISR
250 [366] Universidad del Pais Vasco * ESP
251 [367] Technische Universitat Kaiserslautern DEU
252 [369] Interdisciplinary Center Herzliya ISR
252 [369] University of California, San Francisco * USA
253 [370] Leiden University * NLD
254 [372] Universitat Heidelberg DEU
254 [372] Trinity College Dublin * IRL
254 [372] Universidad de Zaragoza * ESP
254 [372] Universita degli Studi di Cagliari ITA
254 [372] Queen's University Belfast GBR
255 [373] Northumbria University GBR
255 [373] Universitat Bern CHE
255 [373] Guangzhou University CHN
255 [373] Rensselaer Polytechnic Institute USA
256 [378] Erasmus University Rotterdam * NLD
257 [379] Southwest University * CHN
257 [379] National University of Science and Technology, Islamabad PAK
257 [379] Universite Montpellier * FRA
258 [380] University of North Carolina, Charlotte USA
258 [380] Johannes Kepler Universitat Linz AUT
259 [381] Medizinische Universitat Wien AUT
260 [382] University College Dublin IRL
261 [383] Universita degli Studi di Catania ITA
261 [383] Yeungnam University KOR
261 [383] Case Western Reserve University USA
262 [384] Universite Paul Sabatier, Toulouse III * FRA
263 [385] Florida International University USA
264 [386] Indian Institute of Science IND
264 [386] Anhui University CHN
265 [387] York University CAN
265 [387] University of East Anglia * GBR
265 [387] Emory University * USA
266 [388] Uppsala University SWE
266 [388] University of Ljubljana * SVN
267 [389] Auburn University USA
268 [390] Dongguk University * KOR
269 [391] Universita degli Studi di Firenze ITA
270 [392] Macquarie University * AUS
270 [392] Jiangnan University * CHN
270 [392] Khalifa University * ARE
271 [393] Waterford Institute of Technology IRL
271 [393] Lehigh University USA
272 [394] Changsha University of Science and Technology CHN
273 [395] University of Warsaw POL
274 [396] Universitat de Barcelona * ESP
274 [396] Chongqing Medical University * CHN
275 [397] George Washington University * USA
275 [397] Universite de Bordeaux * FRA
276 [398] University of Tehran IRN
276 [398] Aristotle University of Thessaloniki GRC
277 [399] The University of Kent GBR
278 [400] Illinois Institute of Technology USA
279 [402] Wayne State University USA
279 [402] Wenzhou University CHN
279 [402] Griffith University AUS
280 [403] Clemson University USA
280 [403] Yanshan University CHN
281 [404] Ajou University KOR
281 [404] University of Rhode Island USA
281 [404] Gottfried Wilhelm Leibniz Universitat Hannover DEU
282 [406] Amrita University IND
283 [407] Ecole Polytechnique FRA
284 [410] University of Kentucky * USA
284 [410] Universidade Estadual de Campinas BRA
285 [411] University of Strathclyde GBR
285 [411] Ryerson University CAN
285 [411] National Taiwan University of Science and Technology TWN
286 [412] Ulsan National Institute of Science and Technology * KOR
286 [412] Universita degli Studi di Roma Tor Vergata ITA
286 [412] Universita degli Studi di Modena e Reggio Emilia ITA
286 [412] Keio University * JPN
286 [412] Heriot-Watt University, United Kingdom GBR
287 [413] Universite du Quebec en Montreal CAN
287 [413] Icahn School of Medicine at Mount Sinai USA
287 [413] Heriot-Watt University * MUL
288 [414] IMT Atlantique * FRA
288 [414] West Virginia University * USA
289 [415] Army Engineering University of PLA CHN
290 [416] Guilin University of Electronic Technology CHN
290 [416] University of Iowa * USA
290 [416] Universitat Paderborn DEU
290 [416] Harbin Medical University * CHN
291 [417] Nagoya University * JPN
291 [417] Southwest Petroleum University CHN
291 [417] University of Groningen * NLD
292 [418] Universidad de Malaga * ESP
292 [418] Warsaw University of Technology POL
292 [418] McMaster University CAN
292 [418] University of South Australia AUS
293 [420] Ruhr-Universitat Bochum * DEU
294 [421] University of Missouri, Columbia * USA
294 [421] Georgetown University * USA
295 [422] Cranfield University GBR
296 [423] Ecole Nationale Superieure des Mines de Paris FRA
296 [423] Universita degli Studi di Milano ITA
297 [424] Amirkabir University of Technology IRN
298 [425] Brunel University GBR
298 [425] National Technical University of Athens GRC
299 [426] Institut Polytechnique de Bordeaux * FRA
299 [426] Baylor College of Medicine USA
299 [426] University of Massachusetts, Lowell USA
299 [426] Florida Atlantic University USA
300 [427] Sharif University of Technology IRN
300 [427] Ningbo University CHN
301 [428] Universitat Wien AUT
301 [428] China Agricultural University CHN
302 [429] Swansea University GBR
302 [429] University of New Brunswick CAN
302 [429] South China Agricultural University CHN
302 [429] University of Kansas * USA
302 [429] Indian Institute of Technology, Delhi IND
302 [429] University of Nebraska, Lincoln USA
303 [430] Universitat Passau DEU
304 [431] Universita degli Studi di Salerno ITA
304 [431] China University of Petroleum CHN
305 [432] Universite Claude Bernard Lyon 1 * FRA
305 [432] University of Durham GBR
306 [433] University of Bath GBR
307 [434] Zhengzhou University * CHN
307 [434] Beijing University of Chemical Technology CHN
307 [434] Universidade Federal de Minas Gerais BRA
308 [435] Rochester Institute of Technology * USA
308 [435] Dalian Maritime University CHN
309 [436] University of Texas, Arlington USA
309 [436] University of Sussex * GBR
309 [436] University of Ontario Institute of Technology CAN
309 [436] Universitat Bremen DEU
310 [437] Chang'an University CHN
311 [438] Northwest A and F University CHN
312 [439] Technische Universitat Dortmund * DEU
313 [440] University of Idaho USA
313 [440] Southern Medical University * CHN
314 [441] Universidad de Alcala * ESP
314 [441] Pusan National University KOR
314 [441] Huaqiao University CHN
315 [442] University of Saskatchewan CAN
315 [442] University of York GBR
316 [443] Universita degli Studi di Torino ITA
317 [444] Thapar Institute of Engineering and Technology IND
317 [444] Syracuse University USA
318 [445] Charles University * CZE
318 [445] Gachon University KOR
319 [447] Afe Babalola University NGA
319 [447] University of South Carolina * USA
319 [447] Beijing Normal University * CHN
319 [447] Politehnica University of Bucharest ROU
319 [447] Fujian Agriculture and Forestry University CHN
320 [448] Universite Cote d’Azur * FRA
320 [448] Nanjing Medical University * CHN
321 [449] Liverpool John Moores University GBR
322 [450] State University of New York, Albany USA
322 [450] University of Tsukuba * JPN
322 [450] Capital University of Medical Sciences CHN
322 [450] China Medical University, Taichung * TWN
323 [451] University of Essex GBR
323 [451] Universita degli Studi di Milano-Bicocca ITA
323 [451] Karolinska Institute SWE
323 [451] Drexel University USA
324 [452] Virginia Commonwealth University * USA
324 [452] University of Stirling GBR
325 [454] Brandeis University USA
325 [454] University of Missouri, Saint Louis USA
325 [454] Kyushu University * JPN
325 [454] Ecole Polytechnique de Montreal CAN
326 [455] Brno University of Technology CZE
327 [456] Loughborough University GBR
327 [456] Universite de Toulouse FRA
327 [456] Renmin University of China CHN
327 [456] University of Manitoba CAN
328 [457] Universite de Lille * FRA

100 trường đại học hàng đầu thế giớiwwww.topuniversities.com

Xếp hạng của Nust trên thế giới là gì?

Ai là trường đại học số 1 của Pakistan?

Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia [NUST] được thành lập năm 1991 để thúc đẩy các môn STEM [Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học], Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia là Đại học Pakistan xếp hạng cao nhất trong bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS, tạiPhạm vi 501-550. Established in 1991 for the promotion of STEM [science, technology, engineering and mathematics] subjects, the National University of Sciences and Technology is the highest-ranked Pakistani university in the QS World University Rankings, in the 501-550 range.

Ai là trường đại học không có 1 trên thế giới?

Top 100 trường đại học trên thế giới theo bảng xếp hạng của Đại học Thế giới QS 2023
Cấp
Trường đại học
Địa điểm
1
Viện Công nghệ Massachusetts [MIT]
Hoa Kỳ
2
đại học Cambridge
Vương quốc Anh
3
Đại học Stanford
Hoa Kỳ
đại học Cambridge

Vương quốc Anh

Đại học Stanford#334 in QS World University Rankings 2023.

Chủ Đề