Đứng đầu là Đại học Princeton, Harvard chỉ xếp thứ hai trong bảng xếp hạng của Business Insider, công bố ngày 22/8.
Trong bảng xếp hạng mới nhất về các trường đại học tốt nhất Mỹ của Business Insider, các trường đều có chung vài đặc điểm: có nền giáo dục tốt, sinh viên tốt nghiệp đúng hạn, có công việc lương cao sau khi tốt nghiệp, có môi trường học tập và sinh hoạt đáng nhớ và thú vị cho sinh viên để họ luôn tự hào.
Business Insider không dựa trên
những thống kê về danh tiếng và tỷ lệ chọi như nhiều bảng xếp hạng khác mà chủ yếu dựa trên dữ liệu có sẵn từ chính phủ về thu nhập trong thời kỳ đầu sự nghiệp của cựu sinh viên và tỷ lệ tốt nghiệp.
Bảng xếp hạng đánh giá đời sống xã hội và cộng đồng tại trường đại học, đưa ra điểm dựa trên các thước đo về chất lượng, sự đa dạng, an toàn trong khuôn viên trường… Các yếu tố khác, có trọng số ít hơn, là tỷ lệ sinh viên bỏ học, chi phí trung bình hàng năm [sau khi tính toán học bổng và hỗ trợ
tài chính], điểm SAT trung bình của sinh viên mới vào, và tỷ lệ tuyển.
1. Đại học Princeton
Địa chỉ: Princeton, New Jersey
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 75.100 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1495
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Princeton đã đào tạo rất nhiều người thành công, trong đó có 15 người đoạt giải Nobel, 10 người giành huân chương Nhân văn quốc gia, 21 người giành huy chương Khoa học quốc gia. Tổng thống John F. Kennedy, Jeff Bezos
[người sáng lập Amazon] và nhà văn F. Scott Fitzgerald từng học tại trường.
Đại học Princeton [New Jersey]
2. Đại học Harvard
Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 87.200 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1501
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Từ khi thành lập cách
đây 380 năm, Đại học Harvard vẫn là một trong những trường có uy tín nhất thế giới. Mặc dù học phí hàng năm của Harvard [bao gồm phí và ăn ở] lên tới 60.659 USD, gần 70% sinh viên nhận được các hỗ trợ tài chính nhờ vào quỹ quyên góp 37,6 triệu đôla của trường.
Đại học Harvard [Massachusetts].
3. Đại học Yale
Địa chỉ: New
Haven, Connecticut
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.000 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1497
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Yale mang đến nền giáo dục đại cương cho sinh viên. Sinh viên đại học của trường theo học chính bốn lĩnh vực, gồm nghệ thuật, khoa học, nghiên cứu quốc tế, và viết văn, với hơn 70 chuyên ngành, bao gồm cả thiên văn học, nghiên cứu sân khấu, và kinh tế. Yale cũng là một trong những trường khó vào nhất, với tỷ lệ chấp nhận chỉ 6%.
Đại học Yale [Connecticut].
4. Đại học Stanford
Địa chỉ: Stanford, California
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 80.900 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1466
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Stanford tự hào có các chương trình học hàng đầu về khoa học máy tính và kỹ thuật, với những ngành đặc biệt như không khí và năng
lượng, tính toán y sinh. Tỷ lệ bốn sinh viên một giáo viên đảm bảo tất cả sinh viên tương tác chặt chẽ với giáo sư trong trường.
Đại học Stanford [California]
5. Đại học Vanderbilt
Địa chỉ: Nashville, Tennessee
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 60.900 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1475
Điểm cuộc sống
sinh viên: A+
Kể từ khi thành lập năm 1873, chương trình đại học cao cấp của Vanderbilt “sản xuất” ra hàng trăm sinh viên nổi tiếng, trong đó có hai phi hành gia NASA, tiểu thuyết gia James Patterson, và Ann Moore [nữ CEO đầu tiên của Time Inc].
Đại học Vanderbilt [Tennessee]
6. Học viên Công nghệ Massachusetts
Địa
chỉ: Cambridge, Massachusetts
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 91.600 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1503
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Là trường kỹ thuật nổi tiếng nhất nước, Massachusetts có 22% sinh viên đại học theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực này. Sinh viên ra trường làm việc tại Google, Microsoft, Apple và Oracle. Ấn tượng hơn nữa, cộng đồngMassachusetts gồm 85 người đoạt giải Nobel, 58 người giành huân chương Khoa học quốc gia, và 29 người
giành huy chương quốc gia về công nghệ và đổi mới.
Học viên Công nghệ Massachusetts [Massachusetts]
7. Đại học Pennsylvania
Địa chỉ: Philadelphia
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 78.200 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1442
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Được thành
lập năm 1740, Đại học Pennsylvania vẫn luôn là một trong những trường có tỷ lệ chọi cao ở Mỹ, chỉ chấp nhận 10,2% ứng viên. Thời gian ở trường, sinh viên có thể tận dụng các nguồn tài nguyên đồ sộ, gồm 6,380 cuốn sách in, 1,16 triệu sách điện tử, 136 trung tâm và viện nghiên cứu, với ngân sách nghiên cứu hàng năm 878 triệu đôla.
Đại học
Pennsylvania [Philadelphia]
8. Đại học Rice
Địa chỉ: Houston
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.900 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1454
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Đại học Rice tiên phong trong các chương trình khoa học ứng dụng, gồm cả công nghệ nano được công nhận trên toàn quốc và lĩnh vực kỹ thuật y sinh. Rice là trường đại học Texas duy nhất trong danh sách. Được thành lập vào năm 1912, Rice ít tuổi nhất trong 10 trường đại học
tốt nhất.
Đại học Rice [Houston]
9. Đại học Virginia
Địa chỉ: Charlottesville, Virginia
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 58.600 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1362
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Virginia là trường công lập, được thành lập bởi Thomas Jefferson vào năm 1819. Các sinh viên năm thứ nhất của
trường có thể chọn học trong bốn ngành: nghệ thuật và khoa học, kiến trúc, kỹ thuật, hoặc chăm sóc bệnh nhân. Trường tự hào có hơn 600 câu lạc bộ sinh viên và 25 đội tuyển thể thao.
Đại học Virginia [Virginia]
10. Đại học Columbia
Địa chỉ: New York City
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 72.900 USD/năm
Điểm
SAT trung bình: 1471
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Là trường đại học lâu đời nhất trong bang, Columbia được thành lập năm 1754. Sinh viên muốn tiếp tục học sau khi tốt nghiệp đại học có thể tìm đến chương trình sau đại học trong lĩnh vực kinh doanh, pháp luật, và báo chí.
Đại học Columbia [New York City]
11. Đại học
Georgetown
Địa chỉ: Washington, D.C.
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 83.300 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1398
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Trường được thành lập năm 1789, tạo ra danh sách dài cựu sinh viên nổi tiếng, trong đó có Tổng thống Bill Clinton.
12. Đại học Michigan ở Ann Arbor
Địa chỉ:
Ann Arbor, Michigan
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 57.900 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1352
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Là trường đại học kinh doanh danh tiếng, ngành kinh doanh, tâm lý học, và kinh tế là chuyên ngành phổ biến của Michigan. Trường cho biết khoảng một nửa sinh viên tốt nghiệp cử nhân đều học tiếp thạc sĩ trong vòng bốn năm. Cựu sinh viên nổi tiếng của trường bao gồm vận động viên Tom Brady và Larry Page, đồng sáng lập Google.
Đại học Michigan ở Ann Arbor [Michigan]
13. Đại học Notre Dame
Địa chỉ: South Bend, Indiana
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 69.400 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1450
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Sinh viên tốt nghiệp của trường gồm cựu Ngoại trưởng Mỹ Condoleezza Rice, Giám đốc điều hành
Ngân hàng Mỹ Brian Moynihan, và tác giả Nicholas Sparks.
Đại học Notre Dame [Indiana].
14. Đại học California ở Berkeley
Địa chỉ: Berkeley, California
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.700 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1350
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
California ở Berkeley là đại học
công lập thứ ba trong danh sách này. Trường là tổ chức học thuật hàng đầu và cường quốc thể thao, đã gửi 16 sinh viên - vận động viên đi tranh tài cho đội tuyển Mỹ trong thế vận hội Olympic 2016 tại Rio de Janeiro. Các sinh viên và cựu sinh viên trường giành 103 huy chương vàng trong các kỳ thế vận hội trước đây.
Đại học California ở
Berkeley [California].
15. Đại học Cornell
Địa chỉ: Ithaca, New York
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 70.900 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1422
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Nằm ở ngoại ô New York, Đại học Cornell là trường đầu tiên có chương trình học quản lý khách sạn 4 năm. Với tên gọi thân mật là Big Red, trường có gần 80 chuyên ngành như kỹ thuật, kiến trúc, và khoa học nông nghiệp.
Đại học Cornell [New York].
16. Đại học Duke
Địa chỉ: Durham, Bắc Carolina
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 76.700USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1444
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Đại học Duke đặt trọng tâm vào nghiên cứu, đưa đến cho sinh viên rất nhiều con đường để theo đuổi các dự án thông qua khoản tài trợ
nghiên cứu, cơ hội du lịch, và học nghề với các giáo sư nổi tiếng. Hơn một nửa sinh viên trường đã tận dụng lợi thế đó. Sau khi tốt nghiệp, nhiều người gia nhập hàng ngũ cựu sinh viên nổi tiếng như Melinda Gates, Chad Dickerson [giám đốc điều hành Etsy].
Đại học Duke [Bắc Carolina].
17. Đại học Washington ở St. Louis
Địa chỉ:
St. Louis
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.300 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1474
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Mỗi năm, Đại học Washington hỗ trợ cho hơn 3.000 dự án nghiên cứu, từ y khoa và sức khỏe đến đổi mới và kinh doanh. Phần lớn trong hơn 6.800 sinh viên trường theo học nghệ thuật và khoa học. Gần 1.000 sinh viên ghi danh vào chương trình kinh doanh được xếp hạng cao của trường.
Đại học Washington [St. Louis]
18. Đại học Colgate
Địa chỉ: Hamilton, New York
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 61.500 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1370
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Đại học Colgate tự hào về tỷ sinh viên/giảng viên 9/1, cho phép sinh viên làm việc chặt chẽ với các giáo sư. Trường có
hơn 20 nhóm nghiên cứu ngoài lớp học giống như trải nghiệm học ở nước ngoài. Tập trung vào phát triển bền vững, Colgate cam kết giảm khí thải carbon và trở thành “khí hậu trung tính” trước năm 2019.
Đại học Colgate [New York]
19. Đại học California ở Los Angeles
Địa chỉ: Los Angeles
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.200 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1289
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Hơn 100 năm qua, Đại học California tại Los Angeles đã có 13 người đoạt giải Nobel, 12 nghiên cứu sinh MacArthur, và một loạt vận động viên giành được hơn 250 huy chương Olympic. Với hơn 140 công ty có nguồn gốc từ công nghệ được phát triển tại đây, trường đã tạo ra ảnh hưởng với thế giới kinh doanh.
Đại học California [Los Angeles].
20. Đại học Brown
Địa chỉ: Providence, Rhode Island
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.700 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1425
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Sinh viên Brown có quyền tự do cá nhân hóa khóa học giáo dục đại cương mà trường gọi là “chương trình mở”.
Trường được thành lập vào năm 1764 trên ý tưởng chưa từng có trước đó là nhận sinh viên không phân biệt tôn giáo.
Đại học Brown [Rhode Island].
21. Đại học Bowdoin
Địa chỉ: Brunswick, Maine
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 54.800 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1423
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Tại
Đại học Bowdoin, sinh viên năm thứ nhất có thể lựa chọn học trong 35 lớp học năm nhất và phải tham gia mỗi năm một lĩnh vực. Mạng lưới tư vấn nghề nghiệp của hội sinh viên Bowdoin với 1.500 thành viên sẽ giúp sinh viên chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
Đại học Bowdoin [Maine].
22. Đại học Washington và Lee
Địa chỉ: Lexington,
Virginia
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 77.600 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1392
Điểm cuộc sống sinh viên: A
Được đặt tên theo hai nhân vật quan trọng trong lịch sử nước Mỹ - Tổng thống George Washington và Đại tướng Liên minh miền Nam Robert E. Lee - trường mang đậm tính truyền thống, bao gồm điều lệ danh dự, cho phép sinh viên tự do lên lịch thi riêng và làm bài thi của mình mà không có sự giám sát. Nhà trường tập trung vào giáo dục đại cương, với 37 chuyên
ngành, trong đó có nghệ thuật phòng thu, báo chí, và triết học.
Đại học Washington và Lee [Virginia]
23. Đại học Chicago
Địa chỉ: Chicago
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.800 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1504
Điểm cuộc sống sinh viên: A
Kể từ khi ông trùm dầu mỏ John D.
Rockefeller thành lập trường vào năm 1890, Đại học Chicago đã thiết lập sự hiện diện toàn cầu với các trung tâm quốc tế ở Bắc Kinh, New Delhi, Paris, và Hong Kong. Chương trình đại học của trường được công nhận để chuẩn bị cho sinh viên tiếp tục vào cao học, với hơn 15% sinh viên đại học sau đó lấy được bằng tiến sĩ.
Đại học Chicago [Chicago]
24.
Đại học Nam California
Địa chỉ: Los Angeles
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.100 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1380
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Sinh viên trường có cơ hội học hỏi từ các giáo sư là người đoạt giải Nobel, thành viên Viện Hàn lâm quốc gia, và nghiên cứu sinh MacArthur. Lý tưởng Renaissance của trường mang lại cho sinh viên sự linh hoạt để có thể tham gia được cả môn chuyên ngành và học thêm phù hợp với nhu cầu.
Đại học Nam California [Los Angeles].
25. Đại học Northwestern
Địa chỉ: Evanston, Illinois
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 64.100 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1458
Điểm cuộc sống sinh viên: A
Với hơn 500 câu lạc bộ và các tổ chức, bao gồm cả nhóm nhạc acapella và tờ báo sinh viên phụ
trách, sinh viên trường không thiếu chương trình hoạt động để tham gia. Về mặt học thuật, trường tài trợ nhiều cơ hội cho sự đổi mới, trong đó có hai vườn ươm startup và một chương trình chứng chỉ trong kinh doanh đặc biệt dành cho sinh viên đại học.
Đại học Northwestern [Illinois]
Quỳnh Linh [theo Business
Insider]
1 [4]
Tsinghua University *
CHN
2
[13]
Massachusetts Institute of Technology *
USA
3
[14]
Carnegie Mellon University *
USA
4
[15]
Stanford University *
USA
5
[16]
Shanghai Jiao Tong University *
CHN
6
[17]
BeiHang University *
CHN
7
[18]
Harbin Institute of Technology
CHN
8
[19]
University of Electronic Science and Technology of China
CHN
9
[20]
University of California, Berkeley *
USA
10
[21]
Zhejiang University *
CHN
11
[24]
Beijing University of Posts and Telecommunications
CHN
12
[25]
University of Chinese Academy of Sciences
CHN
13
[26]
Nanyang Technological University *
SGP
14
[27]
Swiss Federal Institute of Technology
CHE
15
[28]
Huazhong University of Science and Technology *
CHN
16
[29]
Southeast University, Nanjing *
CHN
17
[33]
Xidian University
CHN
18
[34]
Georgia Institute of Technology *
USA
19
[37]
Peking University *
CHN
20
[38]
National University of Singapore *
SGP
21
[40]
Technische Universitat Munchen *
DEU
22
[41]
National University of Defense Technology
CHN
23
[42]
University of Oxford
GBR
24
[43]
University of Washington *
USA
25
[45]
Beijing Institute of Technology
CHN
26
[46]
University of Michigan, Ann Arbor *
USA
27
[48]
Xi'an Jiaotong University *
CHN
28
[49]
Imperial College London
GBR
29
[51]
Northwestern Polytechnical University
CHN
30
[54]
The Chinese University of Hong Kong *
HKG
31
[55]
Wuhan University *
CHN
31
[55]
University of Southern California *
USA
32
[56]
University of California, San Diego *
USA
33
[57]
University of Science and Technology of China
CHN
33
[57]
Cornell University *
USA
34
[58]
South China University of Technology
CHN
35
[59]
University of Illinois at Urbana-Champaign *
USA
36
[60]
University of Toronto
CAN
37
[61]
Harvard University *
USA
38
[62]
University College London *
GBR
39
[65]
Ecole Polytechnique Federale de Lausanne
CHE
40
[68]
Tianjin University *
CHN
41
[70]
University of Texas, Austin
USA
42
[71]
Korea Advanced Institute of Science and Technology *
KOR
43
[77]
Dalian University of Technology
CHN
44
[79]
University of Cambridge *
GBR
45
[80]
Princeton University
USA
46
[83]
The University of Edinburgh *
GBR
47
[85]
Columbia University *
USA
48
[86]
University of Waterloo
CAN
49
[88]
Beijing Jiaotong University
CHN
50
[89]
Seoul National University *
KOR
51
[90]
New York University *
USA
52
[92]
Johns Hopkins University *
USA
53
[93]
University of California, Los Angeles *
USA
54
[94]
Delft University of Technology
NLD
55
[96]
Sun Yat-Sen University *
CHN
56
[100]
Central South University *
CHN
57
[101]
Purdue University
USA
58
[102]
Nanjing University of Aeronautics and Astronautics
CHN
59
[103]
University of Tokyo *
JPN
60
[104]
Shenzhen University
CHN
61
[105]
The University of British Columbia
CAN
62
[108]
University of New South Wales
AUS
63
[109]
Arizona State University
USA
64
[110]
Aalto University
FIN
65
[112]
Pennsylvania State University *
USA
66
[113]
Catholic University of Leuven
BEL
67
[114]
The Hong Kong University of Science and Technology
HKG
68
[115]
Shandong University *
CHN
69
[120]
Toyota Technological Institute at Chicago
USA
70
[121]
University of Sydney
AUS
71
[122]
Tongji University *
CHN
72
[123]
Nanjing University of Science and Technology
CHN
73
[124]
University of Technology, Sydney
AUS
74
[126]
Northeastern University, China
CHN
75
[127]
Sorbonne Universite *
FRA
76
[128]
Virginia Polytechnic Institute and State University
USA
77
[129]
University of Wisconsin, Madison *
USA
78
[130]
Chongqing University
CHN
78
[130]
City University of Hong Kong *
HKG
79
[131]
Hong Kong Polytechnic University
HKG
80
[133]
University of Maryland, Baltimore
USA
81
[136]
Universitat Politecnica de Catalunya *
ESP
82
[139]
Nanjing University *
CHN
83
[141]
Rutgers, The State University of New Jersey
USA
84
[142]
University of North Carolina, Chapel Hill *
USA
84
[142]
Ohio State University, Columbus *
USA
85
[144]
Royal Institute of Technology
SWE
85
[144]
University of Pennsylvania *
USA
86
[145]
Korea University *
KOR
87
[146]
Politecnico di Milano
ITA
88
[147]
Nanjing University of Posts and Telecommunications
CHN
89
[148]
Duke University *
USA
90
[151]
Aalborg University *
DNK
90
[151]
Technion - Israel Institute of Technology *
ISR
91
[154]
University of Amsterdam *
NLD
91
[154]
Northeastern University, USA
USA
92
[155]
University of California, Irvine *
USA
93
[156]
Sichuan University *
CHN
94
[158]
Eindhoven University of Technology
NLD
95
[159]
Technische Universitat Darmstadt
DEU
96
[162]
Hunan University
CHN
97
[165]
Xiamen University *
CHN
98
[166]
Fudan University *
CHN
98
[166]
Jilin University *
CHN
98
[166]
University of Melbourne *
AUS
99
[167]
Rheinisch-Westfalische Technische Hochschule Aachen
DEU
99
[167]
University of Minnesota, Twin Cities *
USA
100
[168]
University of California, Santa Barbara
USA
101
[169]
The University of Hong Kong *
HKG
102
[170]
Technische Universitat Berlin
DEU
102
[170]
Universite Paris-Saclay *
FRA
103
[172]
Universita degli Studi di Roma La Sapienza
ITA
104
[173]
Texas A&M University, College Station *
USA
105
[174]
Universite de Montreal
CAN
105
[174]
Michigan State University
USA
106
[176]
University of Maryland, College Park *
USA
107
[178]
Universite Grenoble-Alpes *
FRA
108
[179]
University of Massachusetts, Amherst
USA
109
[180]
Singapore University of Technology and Design
SGP
110
[181]
California Institute of Technology *
USA
110
[181]
Queen Mary, University of London
GBR
111
[182]
Friedrich-Alexander-Universitat Erlangen-Nurnberg *
DEU
112
[183]
Yonsei University *
KOR
113
[186]
Technische Universitat Wien *
AUT
113
[186]
The University of Adelaide
AUS
114
[188]
King Abdullah University of Science and Technology
SAU
115
[190]
National Taiwan University
TWN
116
[191]
Karlsruher Institut fur Technologie
DEU
117
[192]
Northwestern University, Evanston *
USA
117
[192]
University of Florida *
USA
118
[193]
Universitat Zurich
CHE
119
[194]
McGill University
CAN
120
[196]
Hefei University of Technology
CHN
120
[196]
Zhejiang University of Technology
CHN
121
[197]
Institut Eurecom
FRA
122
[198]
University of Southampton
GBR
122
[198]
University of California, Davis *
USA
123
[199]
Ghent University
BEL
124
[200]
Australian National University
AUS
125
[201]
L'Alma Mater Studiorum - Universita di Bologna
ITA
126
[202]
Universidade de Lisboa
PRT
127
[203]
Southwest Jiaotong University
CHN
127
[203]
University of Chicago *
USA
127
[203]
Harbin Engineering University
CHN
128
[204]
Boston University *
USA
128
[204]
Technische Universitat Graz *
AUT
129
[206]
Monash University, Melbourne *
AUS
129
[206]
University of Pittsburgh *
USA
129
[206]
Brown University
USA
130
[207]
Technical University of Denmark
DNK
131
[208]
University of Oulu
FIN
132
[209]
University of Science and Technology Beijing
CHN
133
[211]
Tel Aviv University
ISR
134
[212]
University of Alberta
CAN
135
[214]
Albert-Ludwigs-Universitat Freiburg im Breisgau
DEU
136
[216]
Lancaster University
GBR
136
[216]
Beijing University of Technology
CHN
137
[217]
Universita degli Studi di Padova
ITA
138
[218]
Universidad Politecnica de Madrid *
ESP
138
[218]
Ecole Pratique des Hautes Etudes
FRA
138
[218]
North Carolina State University
USA
138
[218]
University of California, Riverside
USA
139
[219]
Politecnico di Torino *
ITA
140
[220]
Guangdong University of Technology
CHN
140
[220]
Harvard Medical School
USA
141
[221]
King Saud University *
SAU
142
[222]
Yale University *
USA
143
[223]
Tampere University
FIN
144
[224]
Centrale Supelec
FRA
145
[226]
Norwegian University of Science and Technology
NOR
146
[227]
Kings College London
GBR
147
[229]
Universitat Politecnica de Valencia *
ESP
147
[229]
Chalmers University of Technology *
SWE
148
[230]
Linkoping University
SWE
149
[231]
University of Central Florida
USA
150
[234]
University of Surrey
GBR
151
[235]
Rice University
USA
152
[236]
Technische Universitat Dresden
DEU
153
[237]
Sungkyunkwan University
KOR
154
[238]
Toyota Technological Institute
MUL
155
[239]
Universite du Quebec en Quebec *
CAN
156
[241]
Universitat Stuttgart
DEU
156
[241]
Simon Fraser University
CAN
156
[241]
State University of New York, Stony Brook *
USA
157
[244]
Hanyang University *
KOR
158
[245]
The University of Manchester
GBR
159
[249]
Universita degli Studi di Napoli Federico II
ITA
160
[250]
The University of Sheffield
GBR
161
[251]
University of California, Merced
USA
162
[252]
Queensland University of Technology
AUS
163
[253]
Hangzhou Dianzi University
CHN
164
[254]
Universidade de Sao Paulo *
BRA
165
[256]
University of Pittsburgh Health Sciences
USA
165
[256]
Universite de Rennes 1 *
FRA
166
[257]
Nanjing University of Information Science and Technology
CHN
167
[258]
North China Electric Power University
CHN
167
[258]
University of Texas, Dallas
USA
168
[259]
Shanghai University
CHN
169
[260]
University of Warwick
GBR
169
[260]
State University of New York, Buffalo
USA
170
[261]
University of Bristol
GBR
171
[262]
University of Texas, San Antonio
USA
171
[262]
China University of Geosciences
CHN
172
[263]
The University of Queensland *
AUS
173
[265]
Deakin University *
AUS
174
[266]
Hohai University
CHN
174
[266]
Universite du Luxembourg
LUX
175
[267]
University of Nottingham *
GBR
176
[269]
National Chiao Tung University
TWN
177
[272]
Wuhan University of Technology
CHN
177
[272]
COMSATS Institute of Information Technology *
PAK
178
[273]
Concordia University
CAN
179
[275]
Chongqing University of Post and Telecommunications
CHN
180
[277]
Rheinische Friedrich-Wilhelms-Universitat Bonn *
DEU
181
[278]
University of Rochester *
USA
182
[280]
Pohang University of Science and Technology
KOR
183
[281]
VIT University
IND
184
[283]
Universitat Autonoma de Barcelona *
ESP
185
[286]
University of Utah *
USA
185
[286]
University of Illinois, Chicago *
USA
186
[287]
China University of Mining and Technology
CHN
186
[287]
Weill Cornell Medicine
USA
187
[288]
Soochow University, Suzhou *
CHN
188
[289]
Singapore Management University
SGP
188
[289]
Universita degli Studi di Pisa
ITA
189
[290]
College of William and Mary
USA
189
[290]
University of Notre Dame
USA
190
[291]
University of Copenhagen
DNK
191
[294]
Royal Melbourne Institute of Technology *
AUS
192
[295]
University of Arizona *
USA
193
[296]
Universita degli Studi di Trento
ITA
193
[296]
Hamad Bin Khalifa University *
QAT
193
[296]
Universidad Carlos III de Madrid *
ESP
194
[297]
University of Macau
MAC
195
[298]
Universite PSL *
FRA
196
[299]
University of Malaya *
MYS
196
[299]
Osaka University *
JPN
196
[299]
University of Virginia *
USA
197
[300]
Universidade do Porto *
PRT
198
[301]
Temple University *
USA
199
[302]
Ecole Normale Superieure de Paris *
FRA
199
[302]
Kyung Hee University *
KOR
200
[303]
Ludwig-Maximilians Universitat Munchen *
DEU
200
[303]
Universitat des Saarlandes *
DEU
200
[303]
University of Oslo
NOR
201
[305]
Institut Polytechnique de Grenoble *
FRA
202
[306]
University of Technology, Malaysia
MYS
203
[308]
Universitat Ulm *
DEU
204
[309]
State University of New York at Binghamton
USA
205
[310]
Technische Universitat Braunschweig
DEU
206
[311]
Ben-Gurion University of the Negev *
ISR
206
[311]
Telecom ParisTech
FRA
207
[312]
Dartmouth College *
USA
207
[312]
New Jersey Institute of Technology
USA
208
[313]
University of Houston
USA
209
[316]
University of California, Santa Cruz
USA
210
[317]
Kyungpook National University *
KOR
210
[317]
University of Twente
NLD
211
[318]
Hebrew University of Jerusalem
ISR
212
[319]
Indiana University-Bloomington
USA
213
[320]
Sejong University
KOR
214
[321]
Nankai University *
CHN
215
[323]
Shandong University of Science and Technology
CHN
216
[324]
ShanghaiTech University
CHN
217
[325]
University of Colorado, Boulder *
USA
217
[325]
Universite de Paris *
FRA
218
[326]
Universidad de Granada *
ESP
218
[326]
Ton Duc Thang University
VNM
219
[328]
Vanderbilt University *
USA
220
[329]
George Mason University
USA
221
[331]
Universitat Pompeu Fabra *
ESP
221
[331]
Oregon State University
USA
221
[331]
Iowa State University
USA
222
[332]
Aarhus University *
DNK
222
[332]
Istanbul Medipol University *
TUR
222
[332]
University of Delaware
USA
223
[333]
Newcastle University, Newcastle upon Tyne
GBR
224
[334]
King Abdulaziz University *
SAU
224
[334]
Washington University in Saint Louis *
USA
225
[335]
Universite de Lorraine *
FRA
225
[335]
Carleton University
CAN
225
[335]
Ecole Nationale des Ponts ParisTech
FRA
226
[336]
Jiangsu University *
CHN
227
[339]
National Cheng Kung University
TWN
227
[339]
University of Calgary
CAN
228
[340]
Lunds University
SWE
229
[341]
University of Glasgow *
GBR
230
[342]
University of Liverpool *
GBR
230
[342]
Qatar University
QAT
231
[343]
Eberhard-Karls-Universitat Tubingen
DEU
232
[344]
Utrecht University *
NLD
233
[345]
Kyoto University *
JPN
233
[345]
Chung-Ang University *
KOR
233
[345]
East China Normal University
CHN
233
[345]
University of Leeds
GBR
234
[347]
National Tsing Hua University
TWN
235
[348]
Universidad de Sevilla *
ESP
236
[349]
University of Birmingham
GBR
236
[349]
Scuola Superiore S. Anna di Studi Universitari e di Perfezionamento
ITA
237
[350]
University of Wollongong *
AUS
237
[350]
University of Auckland
NZL
238
[351]
University of Ottawa
CAN
239
[352]
Waseda University
JPN
240
[353]
Skolkovo Institute of Science and Technology
RUS
240
[353]
Indian Institute of Technology, Kharagpur
IND
241
[354]
Weizmann Institute of Science
ISR
241
[354]
Cardiff University
GBR
241
[354]
Tokyo Institute of Technology
JPN
242
[355]
Washington State University, Pullman *
USA
242
[355]
University of Western Ontario
CAN
243
[356]
Fuzhou University
CHN
244
[358]
Universite de Nantes *
FRA
245
[359]
Czech Technical University in Prague
CZE
246
[361]
Tohoku University *
JPN
247
[363]
The University of Western Australia
AUS
247
[363]
Ecole de Technologie Superieure
CAN
248
[364]
Hong Kong Baptist University
HKG
248
[364]
University of Tennessee, Knoxville *
USA
248
[364]
University of Connecticut, Storrs *
USA
248
[364]
University of Victoria
CAN
249
[365]
University of South Florida System *
USA
249
[365]
Vrije Universiteit Amsterdam *
NLD
249
[365]
St. Francis Xavier University
CAN
249
[365]
Ngee Ann Polytechnic
SGP
249
[365]
University of Helsinki
FIN
250
[366]
University of South Florida
USA
250
[366]
Swinburne University of Technology *
AUS
250
[366]
Bar-Ilan University
ISR
250
[366]
Universidad del Pais Vasco *
ESP
251
[367]
Technische Universitat Kaiserslautern
DEU
252
[369]
Interdisciplinary Center Herzliya
ISR
252
[369]
University of California, San Francisco *
USA
253
[370]
Leiden University *
NLD
254
[372]
Universitat Heidelberg
DEU
254
[372]
Trinity College Dublin *
IRL
254
[372]
Universidad de Zaragoza *
ESP
254
[372]
Universita degli Studi di Cagliari
ITA
254
[372]
Queen's University Belfast
GBR
255
[373]
Northumbria University
GBR
255
[373]
Universitat Bern
CHE
255
[373]
Guangzhou University
CHN
255
[373]
Rensselaer Polytechnic Institute
USA
256
[378]
Erasmus University Rotterdam *
NLD
257
[379]
Southwest University *
CHN
257
[379]
National University of Science and Technology, Islamabad
PAK
257
[379]
Universite Montpellier *
FRA
258
[380]
University of North Carolina, Charlotte
USA
258
[380]
Johannes Kepler Universitat Linz
AUT
259
[381]
Medizinische Universitat Wien
AUT
260
[382]
University College Dublin
IRL
261
[383]
Universita degli Studi di Catania
ITA
261
[383]
Yeungnam University
KOR
261
[383]
Case Western Reserve University
USA
262
[384]
Universite Paul Sabatier, Toulouse III *
FRA
263
[385]
Florida International University
USA
264
[386]
Indian Institute of Science
IND
264
[386]
Anhui University
CHN
265
[387]
York University
CAN
265
[387]
University of East Anglia *
GBR
265
[387]
Emory University *
USA
266
[388]
Uppsala University
SWE
266
[388]
University of Ljubljana *
SVN
267
[389]
Auburn University
USA
268
[390]
Dongguk University *
KOR
269
[391]
Universita degli Studi di Firenze
ITA
270
[392]
Macquarie University *
AUS
270
[392]
Jiangnan University *
CHN
270
[392]
Khalifa University *
ARE
271
[393]
Waterford Institute of Technology
IRL
271
[393]
Lehigh University
USA
272
[394]
Changsha University of Science and Technology
CHN
273
[395]
University of Warsaw
POL
274
[396]
Universitat de Barcelona *
ESP
274
[396]
Chongqing Medical University *
CHN
275
[397]
George Washington University *
USA
275
[397]
Universite de Bordeaux *
FRA
276
[398]
University of Tehran
IRN
276
[398]
Aristotle University of Thessaloniki
GRC
277
[399]
The University of Kent
GBR
278
[400]
Illinois Institute of Technology
USA
279
[402]
Wayne State University
USA
279
[402]
Wenzhou University
CHN
279
[402]
Griffith University
AUS
280
[403]
Clemson University
USA
280
[403]
Yanshan University
CHN
281
[404]
Ajou University
KOR
281
[404]
University of Rhode Island
USA
281
[404]
Gottfried Wilhelm Leibniz Universitat Hannover
DEU
282
[406]
Amrita University
IND
283
[407]
Ecole Polytechnique
FRA
284
[410]
University of Kentucky *
USA
284
[410]
Universidade Estadual de Campinas
BRA
285
[411]
University of Strathclyde
GBR
285
[411]
Ryerson University
CAN
285
[411]
National Taiwan University of Science and Technology
TWN
286
[412]
Ulsan National Institute of Science and Technology *
KOR
286
[412]
Universita degli Studi di Roma Tor Vergata
ITA
286
[412]
Universita degli Studi di Modena e Reggio Emilia
ITA
286
[412]
Keio University *
JPN
286
[412]
Heriot-Watt University, United Kingdom
GBR
287
[413]
Universite du Quebec en Montreal
CAN
287
[413]
Icahn School of Medicine at Mount Sinai
USA
287
[413]
Heriot-Watt University *
MUL
288
[414]
IMT Atlantique *
FRA
288
[414]
West Virginia University *
USA
289
[415]
Army Engineering University of PLA
CHN
290
[416]
Guilin University of Electronic Technology
CHN
290
[416]
University of Iowa *
USA
290
[416]
Universitat Paderborn
DEU
290
[416]
Harbin Medical University *
CHN
291
[417]
Nagoya University *
JPN
291
[417]
Southwest Petroleum University
CHN
291
[417]
University of Groningen *
NLD
292
[418]
Universidad de Malaga *
ESP
292
[418]
Warsaw University of Technology
POL
292
[418]
McMaster University
CAN
292
[418]
University of South Australia
AUS
293
[420]
Ruhr-Universitat Bochum *
DEU
294
[421]
University of Missouri, Columbia *
USA
294
[421]
Georgetown University *
USA
295
[422]
Cranfield University
GBR
296
[423]
Ecole Nationale Superieure des Mines de Paris
FRA
296
[423]
Universita degli Studi di Milano
ITA
297
[424]
Amirkabir University of Technology
IRN
298
[425]
Brunel University
GBR
298
[425]
National Technical University of Athens
GRC
299
[426]
Institut Polytechnique de Bordeaux *
FRA
299
[426]
Baylor College of Medicine
USA
299
[426]
University of Massachusetts, Lowell
USA
299
[426]
Florida Atlantic University
USA
300
[427]
Sharif University of Technology
IRN
300
[427]
Ningbo University
CHN
301
[428]
Universitat Wien
AUT
301
[428]
China Agricultural University
CHN
302
[429]
Swansea University
GBR
302
[429]
University of New Brunswick
CAN
302
[429]
South China Agricultural University
CHN
302
[429]
University of Kansas *
USA
302
[429]
Indian Institute of Technology, Delhi
IND
302
[429]
University of Nebraska, Lincoln
USA
303
[430]
Universitat Passau
DEU
304
[431]
Universita degli Studi di Salerno
ITA
304
[431]
China University of Petroleum
CHN
305
[432]
Universite Claude Bernard Lyon 1 *
FRA
305
[432]
University of Durham
GBR
306
[433]
University of Bath
GBR
307
[434]
Zhengzhou University *
CHN
307
[434]
Beijing University of Chemical Technology
CHN
307
[434]
Universidade Federal de Minas Gerais
BRA
308
[435]
Rochester Institute of Technology *
USA
308
[435]
Dalian Maritime University
CHN
309
[436]
University of Texas, Arlington
USA
309
[436]
University of Sussex *
GBR
309
[436]
University of Ontario Institute of Technology
CAN
309
[436]
Universitat Bremen
DEU
310
[437]
Chang'an University
CHN
311
[438]
Northwest A and F University
CHN
312
[439]
Technische Universitat Dortmund *
DEU
313
[440]
University of Idaho
USA
313
[440]
Southern Medical University *
CHN
314
[441]
Universidad de Alcala *
ESP
314
[441]
Pusan National University
KOR
314
[441]
Huaqiao University
CHN
315
[442]
University of Saskatchewan
CAN
315
[442]
University of York
GBR
316
[443]
Universita degli Studi di Torino
ITA
317
[444]
Thapar Institute of Engineering and Technology
IND
317
[444]
Syracuse University
USA
318
[445]
Charles University *
CZE
318
[445]
Gachon University
KOR
319
[447]
Afe Babalola University
NGA
319
[447]
University of South Carolina *
USA
319
[447]
Beijing Normal University *
CHN
319
[447]
Politehnica University of Bucharest
ROU
319
[447]
Fujian Agriculture and Forestry University
CHN
320
[448]
Universite Cote d’Azur *
FRA
320
[448]
Nanjing Medical University *
CHN
321
[449]
Liverpool John Moores University
GBR
322
[450]
State University of New York, Albany
USA
322
[450]
University of Tsukuba *
JPN
322
[450]
Capital University of Medical Sciences
CHN
322
[450]
China Medical University, Taichung *
TWN
323
[451]
University of Essex
GBR
323
[451]
Universita degli Studi di Milano-Bicocca
ITA
323
[451]
Karolinska Institute
SWE
323
[451]
Drexel University
USA
324
[452]
Virginia Commonwealth University *
USA
324
[452]
University of Stirling
GBR
325
[454]
Brandeis University
USA
325
[454]
University of Missouri, Saint Louis
USA
325
[454]
Kyushu University *
JPN
325
[454]
Ecole Polytechnique de Montreal
CAN
326
[455]
Brno University of Technology
CZE
327
[456]
Loughborough University
GBR
327
[456]
Universite de Toulouse
FRA
327
[456]
Renmin University of China
CHN
327
[456]
University of Manitoba
CAN
328
[457]
Universite de Lille *
FRA
100 trường đại học hàng đầu thế giớiwwww.topuniversities.com
Xếp hạng của Nust trên thế giới là gì?
Ai là trường đại học số 1 của Pakistan?
Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia [NUST] được thành lập năm 1991 để thúc đẩy các môn STEM [Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học], Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia là Đại học Pakistan xếp hạng cao nhất trong bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS, tạiPhạm vi 501-550.
Established in 1991 for the promotion of STEM [science, technology, engineering and mathematics] subjects, the National University of Sciences and Technology is the highest-ranked Pakistani university in the QS World University Rankings, in the 501-550 range.
Ai là trường đại học không có 1 trên thế giới?
Top 100 trường đại học trên thế giới theo bảng xếp hạng của Đại học Thế giới QS 2023 | | |
| | |
| Viện Công nghệ Massachusetts [MIT] | |
| | |
| | |
đại học Cambridge
Vương quốc Anh
Đại học Stanford#334 in QS World University Rankings 2023.