675 kg bằng bao nhiêu yến

0.675 tấn sang các đơn vị khác0.675 tấn [t]675000 gram [g]0.675 tấn [t]67500 decagram [dag]0.675 tấn [t]6750 hectogram [hg]0.675 tấn [t]675 kilogram [kg]0.675 tấn [t]0.675 tấn [t]0.675 tấn [t]1488.1202697479266 pound [lb]

Kilôgam [hay Kilogram, ký hiệu là kg] là đơn vị đo khối lượng, một trong bảy đơn vị đo cơ bản của hệ đo lường quốc tế [SI].

1 kilogam bằng bao nhiêu tấn, tạ, yến, lạng, gram

  • 1 kg = 0.001 [tấn]
  • 1 kg  = 0.01 [tạ]
  • 1 kg = 0.1 [yến]
  • 1kg = 10 [hg] hay ta thường gọi 1 hg = 1 lạng, nên 1kg = 10 lạng.
  • 1 kg = 100 [dag]
  • 1 kg = 1000 [g]
  • 1 kg = 100,000 [cg]
  • 1 kg = 1,000,000 [mg]
  •  

Cách quy đổi kg → ta

1 Kilôgam bằng 100 Tạ:

1 kg = 100 ta

1 ta = 0.01 kg

Tạ

Trong khoa đo lường, tạ là đơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường cổ Việt Nam, hiện nay tương đương với 100 kilôgam, được sử dụng trong giao dịch đời thường ở Việt Nam.

Một tạ cũng bằng 1/10 tấn, 10 yến và bằng 100 cân.

– Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.

Nhắc tới các đơn vị đo khối lượng thì không thể quên được đơn vị “yến”. Mặc dù không được sử dụng nhiều như tấn, tạ, kg, gam, nhưng yến vẫn là đơn vị được dùng từ thời xưa đến nay. Có thể là do tính phổ biến của nó nên có rất nhiều người thắc mắc 1 yến bằng bao nhiêu kg, cách đổi yến sang kg như thế nào? Bài viết này sẽ chia sẻ cho các bạn cách quy đổi từ yến sang kg một cách nhanh và cho ra kết quả chính xác tuyệt đối. 

Contents

Đơn vị yến và kg trong hệ thống đo lường khối lượng

Yến: Trong hệ thống đo lường thì “yến” là đơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường cổ của Việt Nam. 

Trước đây giá trị của 1 yến là 6,045 kg, sau này sửa đổi thì đã định ước 1 yến bằng 10 ki lô gam [kg]. Yến được sử dụng khá nhiều trong giao dịch mua bán hằng ngày. 

Kg: Kg hay còn được viết là ki lô gram có nguồn gốc từ kilogramme trong tiếng Pháp. Đây là một trong những đơn vị đo lường khối lượng cơ bản của hệ đo lường quốc tế [SI]. Kg được sử dụng rất phổ biến ở rất nhiều các quốc gia trên thế giới. Cụ thể là đơn vị này dùng trong việc cân đo đong đếm khi giao dịch, mua bán, trao đổi hàng hoá.

1 yến bằng bao nhiêu kg?

Để biết 1 yến bằng bao nhiêu kg thì bạn cần lưu ý quy ước rằng cứ mỗi đơn vị đứng gần nhau trong bảng đơn vị đo khối lượng thì sẽ cách nhau 10 lần đơn vị. Vậy yến đứng ở vị trí nào trong bảng đơn vị đo? Theo quy định thì đơn vị đo được sắp xếp theo trình tự là: Tấn – Tạ – Yến – Kg – hg – dag – g.

Vậy yến là đơn vị đó xuất hiện vị trí thứ 3 đứng sau tạ và đứng trước kg. Vì yến đứng liền kề kg nên yến và kg sẽ cách nhau 10 lần đơn vị. Vậy 1 yến = 10 kg [Một yến sẽ bằng mười ki lô gam].

Để các bạn dễ hình dung ra thì có thể quan sát qua bảng đơn vị tấn tạ yến như sau:

=> Vậy 1 yến bằng bao nhiêu kg thì nhìn vào bảng có ngay 1 yến = 10 kg. Tương tự cho các đơn vị đo còn lại. Bạn có thể 

Đổi yến sang kg bằng công thức

Áp dụng công thức: …yến x 10 = …kg

Ví dụ minh hoạ: Đổi 30 yến bằng bao nhiêu kg? 

=> Đáp án: 30 yến x 10 = 300kg [Tức ba mươi yến sẽ bằng 300 kg]

Hỏi nhanh – đáp nhanh:

  • 1 yến 7kg bằng bao nhiêu kg. Trả lời: 1 yến 7kg = 17kg
  • 15 yến bằng bao nhiêu kg. Trả lời: 15 yến = 150kg

Kết luận

Đổi từ yến sang kg rất đơn giản đúng không các bạn. Chỉ cần nhân khối lượng yến đó với 10 thì sẽ đổi ra đơn vị kg. Vậy qua bài viết này bạn sẽ biết cách quy đổi và trả lời cho câu hỏi 1 yến bằng bao nhiêu kg rồi đúng không nào. Hãy ghi nhớ những kiến thức đó để áp dụng giải các bài tập toán sao cho đúng nhất nhé! 

SHARE

Facebook

Twitter

Previous article1 tạ bằng bao nhiêu tấn, đổi đơn vị tạ sang tấn nhanh nhất

Next articleBảng đơn vị đo khối lượng chi tiết và cách quy đổi đơn vị

Loan

Xin chào mọi người! Minh là Loan, mình thích chia sẻ những kiến thức mà người dùng tìm kiếm trên internet. Hi vọng ngày càng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của mọi người để website có thể hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn!

Chủ Đề