Đáp án: $A:2$ Kiểu gen, $2$ Kiểu hình
Giải thích
SĐL
$P:$ $\frac{Ab}{ab} × \frac{ab}{ab}$
$G_P:$ $\underline{Ab}: \underline{ab}$ $\underline{ab}$
$F1:$ KG:$1\frac{Ab}{ab}:1 \frac{ab}{ab}$
KH:$1A—b:1aabb$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
starstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstar
starstarstarstarstar
Gói VIP thi online tại VietJack [chỉ 200k/1 năm học], luyện tập hơn 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết.
Nâng cấp VIP
Phương pháp:
Không có hoán vị xảy ra.
Cách giải:
ABAB cho 1 loại giao tử AB.
aBaB cho một loại giao tử aB.
Phép lai P: ABAB×aBaB tạo ra F1 có số loại kiểu gen là: 1 × 1 = 1.
Chọn D.
Quảng cáo
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho biết A quy định hoa đỏ; alen đột biến a quy định hoa trắng: B quy định hạt vàng; alen đột biến b quy định hạt xanh. Nếu A trội hoàn toàn so với a; alen B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?
- AaBB.
- AaBb.
- aabb.
- AABB.
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là sai?
- Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
- Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn làm thay đổi chức năng của prôtêin.
- Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.
- Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến.
Câu 3:
Quá trình nào sau đây thường dễ làm phát sinh đột biến gen?
- Phiên mã và dịch mã.
- Dịch mã.
- Phiên mã.
- Nhân đôi AND.
Câu 4:
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch?
- Lặp đoạn.
- Mất đoạn.
- Chuyển đoạn.
- Đảo đoạn.
Câu 5:
Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Người ta phát hiện trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đậu đột biến đều có 21 nhiễm sắc thể. Tên gọi của thể đột biến này là:
- Thể song nhị bội.
- Thể ba.
- Thể tam bội.
- Thể tứ bội.
Câu 6:
Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 24. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau.
Thể đột biến
I
II
III
IV
V
VI
Số lượng NST trong TB sinh dưỡng
48
84
72
36
60
108
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của thể đột biến đều bằng nhau. Trong các thể đột biến trên thể đột biến chẵn là: