Augmentin là thuốc kháng sinh với phổ kháng khuẩn rộng đặc biệt chống lại các vi khuẩn thường gây bệnh trong cộng đồng và bệnh viện. Tác dụng ức chế men beta-lactamse của cluavulanate mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicillin hơn nữa, bao gồm nhiều chủng đã kháng các kháng sinh của nhóm beta-lactam khác. Show
dược động họcHấp thu: Amoxicillin và acid clavulanic đều hấp thu tốt và nhanh qua đường uống khi được uống vào đầu bữa ăn. Sau khi uống, cả 2 đạt sinh khả dụng xấp xỉ 70%. Phân bố: Khoảng 25% acid clavulanic toàn phần trong huyết tương và 18% amoxicillin toàn phần trong huyết tương liên kết với protein. Sau khi tiêm tĩnh mạch, cả 2 đều được tìm thấy trong túi mật, mô bụng, da, mô cơ, hoạt dịch và dịch màng bụng, mật và mủ. Amoxicillin không phân bố nhiều trong dịch não tủy. Chuyển hóa:Amoxicillin thải trừ một phần ở nước tiểu dưới dạng acid penicilloic bất hoạt với lượng tương đương 10 đến 25% liều ban đầu. Acid clavulanic chuyển hóa nhiều ở người và thải trừ qua nước tiểu và phân dưới dạng CO2 trong khí thở ra. Thải trừ: Amoxicillin thải trừ chủ yếu qua thận, trong khi acid clavulanic thải trừ theo cơ chế qua cả thận và ngoài thận. Amoxicillin/acid clavulanic có thời gian bán thải trung bình xấp xỉ 1 giờ. liều dùng và cách dùngliều dùng Augmentin 1gNgười lớn và trẻ trên 12 tuổi:
Trẻ em: Không khuyến cáo dùng viên Augmentin 625 mg và 1 g cho trẻ 12 tuổi và nhỏ hơn. Bệnh nhân suy thận (người lớn): Chỉ nên dùng Augmentin 1g cho những bệnh nhân có độ lọc cầu thận > 30ml/phút. (Bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinine 10-30ml/phút) và suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút): Xem liều dùng của Augmentin 625mg.) Cách dùng
quá liềubiểu hiện Các triệu chứng trên đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước điện giải (tiêu chảy, mệt mỏi, mất nước…) We are there for you from Monday to Saturday between 7 a.m. and 21 p.m. and look forward to your call. 0918 00 6928 Or you can connect from social chat belowOr go directly to the Minh Chau PharmacyAddress: 285 Bach Dang, Ward 3, Go Vap District, Ho Chi Minh City (14A Nguyen Thai Son, Ward 3, Go Vap District, Ho Chi Minh City) Chỉ đường Đã duyệt nội dung Dược sĩ Nguyễn Hoàng Nguyên Đan Đã duyệt nội dung Thông tin sản phẩm1. Thành phần của Augmentin 1gMỗi viên nén bao phim chứa: 2. Công dụng của Augmentin 1gĐiều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn ở các vị trí dưới đây: 3. Liều lượng và cách dùng của Augmentin 1g*Liều thông thường để điều trị nhiễm khuẩn: 4. Chống chỉ định khi dùng Augmentin 1g- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta-lactam hay bất kì thành phần nào của thuốc 5. Thận trọng khi dùng Augmentin 1g- Hỏi kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với beta-lactam trước khi khởi đầu điều trị bằng Augmentin 6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú- Nên tránh dùng thuốc trong thai kì, nhất là trong 3 tháng đầu, trừ khi bác sĩ cho là cần thiết 7. Khả năng lái xe và vận hành máy mócChưa quan sát thấy tác dụng không mong muốn lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc 8. Tác dụng không mong muốn- Rất phổ biến: tiêu chảy 9. Tương tác với các thuốc khác- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm bài tiết amoxicilin qua ống thận. Sử dụng đồng thời với AUGMENTIN có thể gây tăng và kéo dài nồng độ amoxicilin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến clavulanat 10. Dược lý- Amoxicilin là một penicilin bán tổng hợp (kháng sinh beta-lactam) ức chế một hoặc nhiều các enzym (thường được gọi là protein gắn penicilin, PBPs) trong quá trình tổng hợp peptidoglycan vi khuẩn, là một thành phần cấu trúc không thể thiếu của thành tế bào vi khuẩn, ức chế tổng hợp peptidoglycan dẫn đến sự suy yếu của thành tế bào, mà thường theo sau bởi sự ly giải và chết tế bào. Amoxicilin dễ bị thoái hóa do beta-lactamase được sản sinh bởi vi khuẩn kháng và do đó phổ hoạt động của amoxicilin đơn không gồm các vi khuẩn sản xuất ra các enzym này 11. Quá liều và xử trí quá liều- Các triệu chứng trên đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước điện giải có thể là biểu hiện của quá liều. Có thể điều trị triệu chứng biểu hiện trên đường tiêu hóa với lưu ý cân bằng nước và điện giải. 12. Bảo quảnBảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, không quá 30°C |