Bài 13 trang 47 vở bài tập toán 8 tập 2
Áp dụng qui tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các bất phương trình (theo quy tắc chuyển vế): LG a \(x - 5 > 3\); Phương pháp giải: Áp dụng qui tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó. Lời giải chi tiết: Ta có \(x - 5 > 3 \) \(\Leftrightarrow x > 3+5\) \(\Leftrightarrow x > 8\). Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là \(x > 8\). LG b \(x - 2 < -2x + 4\); Phương pháp giải: Áp dụng qui tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó. Lời giải chi tiết: Ta có: \(x - 2 < -2x + 4\) \(\Leftrightarrow x +2x<4+2\) \(\Leftrightarrow 3x<6\) \(\Leftrightarrow x<6:3\) \(\Leftrightarrow x < 2 \). Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là \(x < 2\). LG c \(-3x > -4x + 2\); Phương pháp giải: Áp dụng qui tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó. Lời giải chi tiết: Ta có \(-3x > -4x + 2 \) \(\Leftrightarrow -3x + 4x > 2\) \( \Leftrightarrow x > 2\) Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là \(x > 2\). LG d \(8x + 2 < 7x - 1\). Phương pháp giải: Áp dụng qui tắc chuyển vế:Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó. Lời giải chi tiết: Ta có \(8x + 2 < 7x - 1\) \( \Leftrightarrow 8x +2- 7x < -1 \) \( \Leftrightarrow 8x - 7x<-1-2\) \(\Leftrightarrow x < -3\) Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là \(x < -3\).
|