Bài 9 trang 24 sgk toán 8 tập 1 năm 2024
Hướng dẫn giải toán 8 bài phân tích đa thức ra nhân tử bằng phối hợp nhiều phương pháp - Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách giải các bài tập 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 trang 24 và 25 trong sách giáo khoa. Show Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 51 Trang 24 Bài 51 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 24Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 52 Trang 24 Bài 52 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 24Chứng minh rằng (5n + 2)2 – 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n. Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 53 Trang 24 Bài 53 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 24Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
(Gợi ý : Ta không thể áp dụng ngay các phương pháp đã học để phân tích nhưng nếu tách hạng tử - 3x = - x – 2x thì ta có x2 – 3x + 2 = x2 – x – 2x + 2 và từ đó dễ dàng phân tích tiếp. Cũng có thể tách 2 = - 4 + 6, khi đó ta có x2 – 3x + 2 = x2 – 4 – 3x + 6, từ đó dễ dàng phân tích tiếp)
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm _Post.three Với Giải Toán 8 trang 24 Tập 1 trong Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức Toán lớp 8 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 24. Giải Toán 8 trang 24 Tập 1 Kết nối tri thứcQuảng cáo Luyện tập 2 trang 24 Toán 8 Tập 1: Làm tính chia (6x4y3 – 8x3y4 + 3x2y2) : 2xy2. Lời giải: Ta có (6x4y3 – 8x3y4 + 3x2y2) : 2xy2 \= 6x4y3 : 2xy2 – 8x3y4 : 2xy2 + 3x2y2 : 2xy2 \= 3x3y – 4x2y2 + 32x . Vận dụng 2 trang 24 Toán 8 Tập 1: Tìm đa thức A sao cho A . (−3xy) = 9x3y + 3xy3 – 6x2y2. Lời giải: Ta có A . (−3xy) = 9x3y + 3xy3 – 6x2y2. Suy ra A = (9x3y + 3xy3 – 6x2y2) : (−3xy) \= 9x3y : (−3xy) + 3xy3 : (−3xy) – 6x2y2 : (−3xy) \= −3x2 − y2 + 2xy. Bài 1.30 trang 24 Toán 8 Tập 1: Quảng cáo
Lời giải:
Suy ra M=73x3y2:7xy2=73:7x3:xy2:y2 . Vậy M=13x2.
Suy ra N = −xy . 0,5xy2z = −0,5(x . x)(y . y2)z = −0,5x2y3z. Vậy N = −0,5x2y3z. Bài 1.31 trang 24 Toán 8 Tập 1: Cho đa thức A = 9xy4 – 12x2y3 + 6x3y2. Với mỗi trường hợp sau đây, xét xem A có chia hết cho đơn thức B hay không? Thực hiện phép chia trong trường hợp A chia hết cho B.
Quảng cáo
Lời giải:
Do đó, đa thức A = 9xy4 – 12x2y3 + 6x3y2 không chia hết cho đơn thức B = 3x2y.
Ta có: A : B = 9xy4 : (−3xy2) – 12x2y3 : (−3xy2) + 6x3y2 : (−3xy2) \= −3y2 + 4xy − 2x2. Bài 1.32 trang 24 Toán 8 Tập 1: Thực hiên phép chia (7y5z2 – 14y4z3 + 2,1y3z4) : (−7y3z2). Lời giải: Ta có (7y5z2 – 14y4z3 + 2,1y3z4) : (−7y3z2) \= 7y5z2 : (−7y3z2) – 14y4z3 : (−7y3z2) + 2,1y3z4 : (−7y3z2) \= −y2 + 2yz – 0,3z2. Quảng cáo Lời giải bài tập Toán 8 Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức Kết nối tri thức hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Toán 8 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 Kết nối tri thức (Tập 1 & Tập 2) (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |