Bài giảng điện tử bài toán dân số

Nội dung Text: Bài giảng Ngữ văn 8 bài 13: Bài toán dân số

  1. BÀI GIẢNG NGỮ VĂN 8 BÀI 13: BÀI TOÁN DÂN SỐ
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ: Qua văn bản “Ôn dịch, thuốc lá”, em hãy cho biết tác hại của nạn nghiện thuốc lá?
  3. Vì sao hút thuốc lá cạnh một người phụ nữ có thai lại là một tội ác? A Vì thai nhi bị ảnh hưởng không tốt. B Thai nhi bị nhiễm độc, mẹ đẻ non, con sinh ra đã suy yếu. C Vì thai nhi sẽ bị ngạt khói thuốc. D Vì người mẹ bị khói thuốc gây nghiện.
  4. THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DÂN SỐ THẾ GIỚI TỪ 1950 ◊ 2050
  5. I. TÌM HIỂUCHUNG: 1. Tác giả: Thái An 2. Xuất xứ: Báo Giáo dục & Thời đại 3. Thể loại: Văn bản nhật dụng dưới dạng thuyết minh, tự sự, lập luận [nghị luận] một vấn đề khoa học xã hội.
  6. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN @ Bố cục: - Phần 1 [MB]: Từ đầu đến…sáng mắt ra.  Bài toán dân số và kế hoạch hoá gia đình dường như đã được đặt ra từ thời cổ đại. - Phần 2 [TB]: Tiếp theo…“ô 31 của bàn cờ”. Chia 3  Tốc độ gia tăng dân số thế giới là hết sức phần: nhanh chóng. - Phần 3 [KB]: Còn lại.  Kêu gọi [khuyến cáo] loài người cần hạn chế sự bùng nổ gia tăng dân số. Đó là con đường tồn tại hay không tồn tại của chính loài người...
  7. 1. Nêu vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình : - Không tin >< “Sáng mắt ra” → Lập luận tương phản, bất ngờ, lôi cuốn sự chú ý của người đọc.
  8. + Ý 1: Vấn đề dân số được nhìn nhận từ một bài toán cổ. [Đó là câu chuyện…con số kinh khủng biết nhường nào!] + Ý 2: Bài toán dân số theo kinh thánh. [Bây giờ… không quá 5%]... + Ý 3: Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế sinh sản của con người. [Trong thực tế… ô thứ 31 của bàn cờ]. Tóm tắt bài toán cổ: Có một bàn cờ gồm 64 ô. Đặt 1 hạt thóc vào ô thứ nhất, ô thứ hai đặt 2 hạt. Các ô tiếp theo cứ thế nhân đôi → tổng số thóc thu được có thể phủ kín khắp bề mặt Trái đất.
  9. @ 2.Tốc độ gia tăng dân số là hết sức nhanh chóng: *] Câu chuyện kén rể: - Số hạt thóc trong bàn cờ tăng theo cấp số nhân.  Số hạt thóc phủ kín bề mặt Trái đất.  Sự bùng nổ và gia tăng dân số trên thế giới là hết sức nhanh chóng
  10. *] Câu chuyện kén rể: BÀI TOÁN CỔ BÀI TOÁN DÂN SỐ - Khởi điểm: 1 hạt thóc. - Chỉ có hai người [A-đam và Ê-va]. - Số thóc tăng theo cấp số - Năm 1995: Dân số trái đất: 5,63 tỉ. nhân  phủ khắp bề mặt  Xấp xỉ ô thứ 30 của bàn cờ. trái đất.  Tưởng ít mà lại rất - Năm 2015: 7 tỉ người  ô thứ 31 nhiều của bàn cờ.  Đưa ra con số cụ thể, so sánh làm nổi bật vấn đề trọng tâm: Gia tăng dân số là hết sức nhanh chóng.
  11. *] Thực tế về khả năng sinh con của phụ nữ: Tỉ lệ sinh con của phụ nữ một số nước: STT NƯỚC TỈ LỆ SINH/PHỤ NỮ 1 Ru-an-đa 8,1 2 Tan-da-ni-a 6,7 3 Ma-đa-gat-xca 6,6 4 Nê-pan 6,3 5 Ấn Độ 4,5 6 Việt Nam 3,7
  12.  Tỷ lệ sinh con ở phụ nữ là rất cao.  Tất cả đều rơi vào những nước kém phát triển và chậm phát triển, thuộc châu Á và châu Phi. *] Hậu quả của sự bùng nổ dân số:
  13. Thảo luận nhóm: Dựa vào số liệu về sự gia tăng dân số thế giới đã nêu trong phần Đọc thêm, hãy tính từ năm 2000 đến tháng 9 - 2003 xem số người trên thế giới đã tăng bao nhiêu và gấp khoảng bao nhiêu lần dân số của Việt Nam hiện nay?
  14.  - Dân số Việt Nam hiện nay khoảng 83 triệu người [số liệu của Tổ chức lương nông - Liên hợp quốc, FAO]  - Dân số thế giới năm 2000: 6.080.141.683 người  - Dân số thế giới năm 2003: 6.320.815.650 người BIỂU ĐỒ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA VIỆT NAM [TỪ NĂM 1961 ĐẾN NĂM 2003]
  15. - Từ năm 2000 đến 9 - 2003 [45 tháng] số dân trên thế giới đã tăng: 240.673.967 người. - Số dân đó gấp khoảng 3 lần số dân Việt Nam hiện nay. - Từ số liệu trên, có thể tính được tốc độ gia tăng dân số mỗi ngày, mỗi giờ: + Mỗi ngày tăng khoảng 178.277 người. + Mỗi giờ tăng khoảng 7.428 người.  Tốc độ gia tăng rất nhanh.
  16. Thảo luận: Theo em, dân số tăng nhanh sẽ có tác động như thế nào đến sự phát triển của xã hội?
  17. Kinh tế kém phát triển Ô nhiễm Nghèo nàn, môi trường lạc hậu Dân trí thấp
  18. Nghèo đói Đất chật, người đông
  19. Chất lượngcuộc sống thấp Thất học, thất nghiệp
  20. Những thành phố chìm trong khói bụi ùn tắc giao thông

Chủ Đề