Bài tập chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Bài tập tính giá thành sản phẩm có lời giải: Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản : . Nguyên vật liệu trực tiếp : 10.000.000 đồng . Nguyên vật liệu trực tiếp : 6.000.000 đồng . 155 X ( 300 sản phẩm ) : 28.200.000 đồng Tài liệu bổ sung : Yêu cầu : Tính toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Lập phiếu giá thành sản phẩm. Xuất kho nguyên vật liệu chính :1a) Nợ 621X 240.000.000 Nợ 621Y 160.000.000 Có 1521 400.000.000 Xuất kho vật liệu phụ : Xuất kho nhiên liệu : Xuất kho công cụ dụng cụ : Phân bổ chi phí : Tiền lương phải trả : Các khoản trích theo lương : Phân bổ chi phí trả trước : Trích khấu hao tài sản cố định : Chi phi dich vụ mua ngoài phải trả : Kết chuyển chi phí tính giá thanh sản phẩm X : 8a) Nợ 154X 444.780.000 Có 621X 270.000.000 Có 622X 144.000.000 Có 627 30.780.000Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ : 10.000.000 + 270.000.000CPNVLTDDCK =------------------------------------- *500 = 28.000.000 đồng 4.500 + 500Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ : 4.800.000 + 144.000.000CPNCTTDDCK =---------------------------------- *300 = 9.300.000 đồng 4.500 + 500 * 60%Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ : 2.820.000 + 30.780.000CPSPDDCK = -----------------------------------*300 = 2.100.000 đồng 4.500 + 500 * 60%Chi phí chế biết dở dang cuối kỳ :Chi phí CBDDCK = 9.300.000 + 2.100.000 = 11.400.000 đồng.Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :Chi phí SXDDCK = 28.000.000 + 11.400.000 = 39.400.000 đồngTổng giá thành nhập kho :Z = 17.600.000 + 444.780.000 – 39.400.000 = 423.000.000Giá thành đơn vị nhập kho : 423.000.000.000Zđơn vị = ------------------------ = 94.000 đồng/ sản phẩm 4.500Nhập kho thành phẩm : 8b) Nợ 155X 423.000.000 Có 154X 423.000.000Lập phiếu tính giá thành sản phẩm : Zđơn vị = --------------------------= 53.000 đồng/ sản phẩm 5.400Nhập kho thành phẩm : 8d) Nợ 155Y 286.200.000 Có 154Y 286.200.000Lập phiếu tính giá thành sản phẩm Tài liệu 1 : Số dư đầu ky của một số tài khoản : _ Tài khoản 152 776.000.000 đồng. Tài khoản 152A(1.000kg) 26.000.000 đồng . Tài khoản 152B(25.000kg) 750.000.000 đồng_ Tài khoản 154 : 60.000.000 đồng . Tài khoản 154X : 36.000.000 đồng . Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 18.000.000 đồng . Chi phí nhân công trực tiếp : 10.000.000 đồng . Chi phí sản xuất chung : 8.000.000 đồng . Tài khoản 154Y : 23.700.000 đồng . Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 12.000.000 đồng . Chi phí nhân công trực tiếp : 6.500.000 đồng . Chi phí sản xuất chung : 5.200.000 đồng Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :1. Mua vật liệu A số lượng 40.000 kg, đơn giá mua là 25.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vân chuyển, bốc dỡ toàn bộ số vật liệu trên trả bằng tiền tạm ứng là 44.000.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT. Vật liệu A nhập kho 10 kg, còn lại xuất thẳng dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm X.2. Bộ phận sản xuất báo hỏng một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 kỳ, trị giá công cụ dụng cụ xuất kho ban đầu là 6.000.000 đồng.3. Xuất kho vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm Y gồm 5.000 kg vật liệu A và 18 kg vật liệu B , xuất kho vật liệu A dùng để phục vụ bộ phận sản xuất là 5.000 kg.4. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm X là 600.000.000 đồng, sản phẩm Y là 400.000.000 đồng, nhân viên phục vụ sản xuất là 20.000.000 đồng, và nhân viên bộ phận quản lý phân xưởng là 80.000.000 đồng.5. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN, và 2% KPCĐ, tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHCH, 1,5% BHYT, 1% BHTN.6. Trích khấu hao máy móc thiết bị dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm là 240.000.000 đồng, và các tài sản cố định khác phục vụ cho bô phận sản xuất là 60.000.000 đồng.7. Các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất kế toán tập hợp trong kỳ gồm :_ Chi phí điện nước,.. chưa trả tiền cho nhà cung cấp là 120.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%._ Tiền mua bảo hiểm cháy nổ phân xưởng cho 2 năm là 96.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, công ty thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán phân bổ chi phí bảo hiểm trong 24 kỳ kể từ kỳ này_ Chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt gồm 10%, thuế GTGT là 24.200.000 đồng.8. Cuối kỳ nhập kho 8.000 sản phẩm X, còn 4.000 sản phẩm X dở dang, mức độ hoàn thành là 50%, và 10.000 sản phẩm Y xuất gửi bán không qua nhập kho, số lượng sản phẩm Y dở dang cuối kỳ là 2.000, mức độ hoàn thành là 75%. Yêu cầu : 1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.2. Phản ánh các chi phí phát sinh vào các tài khoản cần thiết để tính giá thành sản phẩm biết rằng :. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp sản xuất. . Vật liệu B sử dụng không hết nhập lại kho 500 kg, 250 sản phẩm phụ đơn giá bán là 18.000 đồng/ sản phẩm phụ, đã bán thu bằng tiền mặt, phế liệu thu hồi từ sản xuất sản phẩm X nhập kho trị giá 1.900.000 đồng, phế liệu thu hồi từ sản xuất sản phẩm Y nhập kho trị giá 0 đồng.. Công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tuong đương, vật liệu và các chi phí chế biến đều bỏ đân vào quá trình sản xuất. Nhập kho vật liệu :1a) Nợ 152A 250.000.000 Nợ 621X 750.000.000 Nợ 133 100.000.000 Có 112 1.100.000.000 Giải thích : 10.000 kg x 25.000 đồng/ kg = 250.000.000 đồng 30.000 kg x 25.000 đồng/kg = 750.000.000 đồngChi phí vận chuyển bốc dỡ lien quan : 1b) Nợ 152A 10.000.000 Nợ 621X 30.000.000 Nợ 133 4.000.000 Có 141 44.000.000Báo hỏng công cụ dụng cụ : 2) NỢ 627 2.000.000 Có 142 2.000.000Đơn giá nhập kho vật liệu A : 250.000.000 + 10.000.000Đơn giá = ----------------------------------------= 26.000 đồng/kg 10.000Xuất kho vật liệu : 3a) Nợ 621Y 670.000.000 Có 152A 130.000.000 Có 152B 540.000.000Giải thích : 5.000 kg x 26.000 đồng/kg + 18.000 kg x 20.000 đồng/kg = 130.000.000 đồng + 540.000.000 đồng = 670.000.000 đồng.Xuất kho vật liệu : 3b) Nợ 627 130.000.000 Có 152A 130.000.000Tiền lương phải trả : 4) Nợ 622X 600.000.000622Y 400.000.000 Nợ 627 100.000.000 Có 334 1.100.000.000 Các khoản trích theo lương phải trả : 5) Nợ 622X 132.000.000 Nợ 622Y 88.000.000 Nợ 627 22.000.000 Nợ 334 93.500.000 Có 338 335.500.000Trích khấu hao tài sản cố định : 6) Nợ 627 300.000.000 Có 214 300.000.000Chi phí điện nước chưa thanh toán : 7a) Nợ 627 120.000.000133 12.000.000 Có 331 132.000.000 Chi phí bảo hiểm : 7b) Nợ 242 96.000.000 Nợ 133 9.600.000 Có 112 105.600.000Phân bổ chi phí bảo hiểm : Chi phí khác phát sinh tại phân xưởng : 7d) Nợ 627 22.000.000 NỢ 133 2.200.000 Có 111 24.200.000Vật liệu thừa nhập kho : 8) Nợ 152B 15.000.000 Có 621Y 15.000.000Phân bổ chi phí sản xuất chung cho : 700.000.000Sản phẩm X = --------------------------- *732.000.000 = 420.000.000 đồng 1.220.000.000Phân bổ chi phí sản xuất chung cho : 700.000.000Sản phẩm Y =----------------------------- * 488.000.000 = 280.000.000 đồng 1.220.000.000Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm X : 8a) Nợ 154X 1.932.000.000 Có 621X 780.000.000 Có 622X 732.000.000 Có 627X 420.000.000Chi phí vật liệu dở dang cuối kỳ : 18.000.000 + 780.000.000CPVLPDDCK = ------------------------------------------ *2.000 = 148.400.000 đồng 8.000 + 4.000 * 50%Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ 10.000.000 + 732.000.000CPNCTTDDCK = ---------------------------------------- *2.000 = 148.400.000 đồng 8.000 + 4.000 * 50%Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ :Chi phí CBDDCK = 148.400.000 + 85.600.000 = 234.000.000Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :Chi phí SXDDCK = 159.600.000 + 234.000.000 = 393.600.000Sản phẩm phụ đã bán thu bằng tiền mặt : 8b) Nợ 111 4.500.000 Có 154X 4.500.000Phế liệu thu hồi nhập kho : 8c) Nợ 152 1.900.000 Có 154X 1.900.000Tổng giá thành nhập kho :Z = 36.000.000 + 1.932.000 – 393.600.000 = 1.568.000.000Giá thành đơn vị nhập kho : 1.568.000.000Zđơn vị = ------------------------- = 196.000 đồng/sản phẩm 8.000Nhập kho thành phẩm 8d) Nợ 155X 1.568.000.000 Có 154X 1.568.000.000Lập phiếu tính giá thành sản phẩm : Thành phần gửi đi bán : 9b) Nợ 157 1.258.000.000 Có 154Y 1.258.000.000Lập phiếu tính giá thành sản phẩm Công ty TNHH Thăng Long kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tôn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên sản xuất 3 loại sản phẩm X, Y, Z theo quy trình công nghệ đơn giản. Căn cứ vào thông số kỹ thuật, công ty xác định được hệ số tính giá thành của sản phẩm X là 1, sản phẩm Y là 1.2 và sản phẩm Z là 1.5 . Tài khoản 155 X (240 sản phẩm) : 34.147.500 đồng . Tài khoản 155 Z ( 130 sản phẩm ) : 15.307.500 đồng Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh liên quan như sau : Tài liệu 3 : Tình hình sản xuất :1. Trong tháng nhập kho 540 thành phẩm X, 700 thành phẩm Y, 800 thành phẩm Z2. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ gồm 122 sản phẩm X, 140 sản phẩm Y, và 150 sản phẩm Z, mức độ hoan thành 30%3. Phế liệu thu hồi nhập kho là 495.000 đồng4. Thu được 30 sản phẩm phụ, biết rằng đơn giá bán sản phẩm phụ là 70.000 đồng/sản phẩm, lợi nhuận kỳ vọng là 5% trên giá bán Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và tính giá thành sản phẩm X, Y, Z. Lập phiếu tính giá thành sản phẩm. Biết rằng, công ty áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp nguyên vật liệu chính. |