Bài tập hiện tại tiếp diễn lớp 3

Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh là một trong những thì hay được sử dụng trong việc giao tiếp hằng ngày. Đó là lý do trong các chương trình sách giáo khoa và các cuộc thi phổ thông tiếng anh đều được sử dụng rộng rãi. Bài viết hôm nay tháng tiếng anh xin giới thiệu đến các bạn học sinh, sinh viên tổng quán về thì hiện tại tiếp diễn và một số bài tập thì hiện tại tiếp diễn có lời giải chi tiết để các bạn tham khảo.

Tóm tắt lý thuyết thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc [Form]

Thể khẳng định [Affirmative form]

  • I                                      +          am
  • He/She/It                      +          Is         + verb-ing
  • We/You/They              +          are

Ex:

Look. That man is taking a photo of you. [Nhìn kìa. Người đàn ông đó đang chụp hình bạn.]

Thể phủ định [Negative form]

  • Subject + am/ is/ are + not + verb-ing

Ex:

The children aren’t playing in the yard at the moment. [Vào lúc này bọn trẻ không chơi trong sân.]

Thể nghi vấn [Interrogative form]

  • Am/Is/Are + subject + verb-ing

Ex:

  • What are you looking for? [Bạn đang tìm gì vậy?]

 Cách dùng [Usage]

– Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả:

– Hành động đang thực sự diễn ra ngay lúc nói.

Ex:

  • What are you doing? [Bạn đang làm gì đó?]
  • I am studying English. [Tôi đang học tiếng Anh.]
  • Listen! The baby is crying. [Nghe xem! Em bé đang khóc.]

– Hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

Ex:

  • I am reading an interesting book at the moment. I’ll lend it to you when I’ve finished it. [Lúc này tôi đang đọc một cuốn sách rất hay. Khi nào đọc xong tôi sẽ cho bạn mượn.]→điều này không có nghĩa là người nói đang đọc cuốn sách đó vào lúc nói, mà là anh ta đã bắt đầu đọc nó nhưng chưa đọc xong. Anh ta đang đọc dở cuốn sách.
  • Susan is writing another book this year. [Năm nay Susan đang viết thêm một cuốn sách nữa.]→điều này không có nghĩa là lúc này cô ấy đang ngồi viết.

Hai cách dùng này thường được dùng với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian: now [bây giờ], right now [ngay lúc này], at present [hiện tại, bây giờ], at the moment [lúc này, hiện nay], at the present time [vào lúc này]

– Hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần. Cách dùng này thường diễn tả một sự sắp xếp hoặc một kế hoạch đã được dự định trước và thường phải kết hợp với trạng từ chỉ thời gian tương lai [vì nếu không có trạng từ chỉ thời gian tương lai, người nghe dể hiểu nhầm là hành động đang xảy ra].

Ex:

  • He is coming tomorrow. [Ngày mai anh ta sẽ đến.]
  • We are going to Mexico next year. [Năm tới chúng tôi sẽ đi Mexico.]

– Hành động có tính chất tạm thời.

Ex:

  • I often go to school by bike, but this week my bike breaks down so I am walking to school. [Tôi thường đi học bằng xe đạp, nhưng tuần này xe đạp của tôi bị hỏng nên tôi đi bộ đến trường.]
  • Jane is working at a sports shop for six weeks.[Jane làm việc ở cửa hàng bán đồ thể thao trong 6 tuần.]

– Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ always, continually, constantly.

Ex:

  • He is always losing his keys. [Anh ta cứ đánh mất chìa khóa mãi.] [ He loses his keys very often]
  • I’m continually making silly mistakes. [Tôi luôn phạm những lỗi ngớ ngẩn.] [make silly mistakes too often.]

* Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn [present progressive tense] với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, own belong, have,… Với các dộng từ này, ta dùng thì hiện tại dơn [present simple].

Ex:

  • I am tired now. [Bây giờ tôi đang mệt.]
  • She wants to go for a walk at the moment. [Lúc này cô ta muốn đi dạo.]
  • Do you see what I mean? [Bạn có hiểu những gì tôi muốn nói không?]

Các phó từ thường được dùng chung với thì hiện tại tiếp diễn:

– Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian:

  •  now [bây giờ],
  •  right now [ngay lúc này],
  •  at present [hiện tại, bây giờ],
  •  at the moment [lúc này, hiện nay],
  •  at the present time [vào lúc này] …

Thì hiện tại tiếp diễn: cấu trúc, cách dùng – Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản



Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

1. Chọn dạng từ đúng

He …… an e-mail now.

a] is writing

b] is writing

Marry …… in the bed at the moment.

a] lying

b] is lying

I ….. in Paris this week.

a] am staying

b] stay

John ….. this month.

a] working

b] is working

My sister and mom …… now.

a] is cooking

b] are cooking

Oh, no! Look! She is crazy!

a] What is she wearing?

b] What does she wearing?

Don’t turn off the laptop.

a] I am working.

b] I’m not working.

I can hear Peter .

a] He is coming.

b] He isn’t coming.

Đáp án:

a He is writing an e-mail now.

b Marry is lying in the bed at the moment.

a I am staying in Paris this week.

b John is working this month.

b My sister and mom are cooking now.

a Oh, no! Look! She is crazy  What is she wearing?

a Don’t turn off the Laptop. I am working.

a I can hear Peter. He is coming.

2. Bài tập hoàn thành câu có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

It’s 10 o’clock and I …………………………… a book. [read]

Where is Peter ? – He ………………………… his car. [mend]

My brother is not here. He ……………………………. the shopping. [do]

Please, stop! You ……………………….. so loudly! [sing]

Look.She …………………………………………….. us. [watch]

We ………………………………… in London this week. [stay]

Đáp án:

It’s 10 o’clock and I am reading a book.

Where is Peter ? – He is mending his car

My brother is not here. He is doing the shopping.

Please, stop! You are singing so loudly!

Look. She is watching us.

We are staying in London this week.

3. Bài tập viết lại câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

[I/in Hastings/learn English/this winter] ………………………………………………………………….

[in the street/Tam and Trung/play/at the moment] ………………………………………………………………….

[decorate/she/in Thu Duc/these days/her flat] ………………………………………………………………………..

[just/look/they] ………………………………………………………………….

[a shower/Lan/take/now] ………………………………………………………………….

[the sun/shine/and/sunbathe/They] ………………………………………………………………….

Đáp án:

I am learning English in Hastings this winter.

Tam and Trung are playing in the street at the moment.

She is decorating her flat in Thu duc these days.

They are just looking.

Lan is taking a shower now.

The sun is shining and They are sunbathing.

4. Viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn

Is your best friend eating a candy?

………………………………………………………………….

Are you drinking water right now?

………………………………………………………………….

Is your brother playing the guitar?

………………………………………………………………….

Am I writing this Program with you?

………………………………………………………………….

Are your Mom and Dad singing a song at the moment? ………………………………………………………………….

Are you wearing your grandfather’s shoes today? ………………………………………………………………….

Are you and your neighbor riding bikes now? ………………………………………………………………….

Are all your uncles sitting near you? …………………………………………………………………

Đáp án:

No, my best friend isn’t [is not] eating a candy.

No, I’m not [am not] drinking water right now.

No, he isn’t [is not] playing the guitar.

No, you aren’t [are not] writing this program with me.

No, they aren’t [are not] singing a song at the moment.

No, I’m not [am not] wearing my grandfather’s shoes today.

No, They aren’t [are not] riding bikes now.

No, they aren’t [are not] sitting near me.

5. Viết câu hỏi hoặc câu phủ định từ câu trả lời có sẵn

Simon is looking at us.

………………………………………………………………….

He is doing homework just now.

………………………………………………………………….

They are jogging in the park.

…………………………………………………………..

My friend is selling clothes.

………………………………………………………………….

Why are you smiling at me?

………………………………………………………………….

Is your cat eating the food?

………………………………………………………………….

Why are you reading with me?

………………………………………………………………….

Are you working on my computer? ………………………………………………………………….

Đáp án:

Simon isn’t [is not] looking at us.

He isn’t [ is not] doing homework just now.

They aren’t [are not] jogging in the park.

My friend isn’t [is not] selling clothes.

Why aren’t you smiling at me?

Why are you not smiling at us?

Isn’t your cat eating the food?

Is the cat not eating the food?

Why aren’t you reading with us?

Why are you not reading with me?

Aren’t you working on your computer?

Are you not working on my computer?

6. Hoàn thành câu hỏi

– What …………………………………. at the moment?

I am writing a book.

– Which ……………………………………………………. ?

I am doing exercise a.

-………………………………………………………………. ?

No, nobody is helping him.

– Which …………………………………………………. ?

Well, I am making question c.

-………… your friends ………………………………. ?

No, they are not making question c.

– And what …………………………………………. now?

I’m sorry, I don’t know what you are doing.

Đáp án:

What are you writing/doing at the moment?

Which exercise are you doing?

Is anybody helping him?

Which question are you making?

Are your friends making question c?

And what are you doing now?

7. Viết lại câu hỏi theo ý phủ định lại

My sister is sleeping.

Why ………………………………………………………. ?

[get up]

I am working at a home now.

Why ………………………………………………………. ?

[learn for exams]

Our son is waiting over there.

Why ………………………………………………………. ?

[wait with you]

you are flying to Hue.

Why ………………………………………………………. ?

[fly to Da Nang]

My parents aren’t doing anything.

Why ………………………………………………………. ?

[watch a movie]

I’m tired, so I’m drinking coffee.

Why ………………………………………………………. ?

[drink tea]

He is washing his clothes by hand.

Why ………….. his sister …………………………….. ?

[wash them]

Đáp án:

Why isn’t she getting up?

Why is he not getting up?

Why aren’t you learning for exams?

Why are you not learning for exams?

Why isn’t he waiting with you?

Why is he not waiting with you?

Why aren’t you flying to Da Nang?

Why are you not flying to Da Nang?

Why aren’t they watching a movie?

Why are they not watching a movie?

Why aren’t you drinking tea?

Why are you not drinking tea?

Why isn’t his sister washing them?

Why is his sister not washing them?

  • Tổng hợp các thì trong tiếng anh
  • bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài viết này chúng tôi đã khái quát kiến thức cơ bản, cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn, bên cạnh đó cũng đã cung cấp một số dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao để các bạn học sinh sinh, sinh viên và các thầy cô giáo tham khảo. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận bên dưới, rất mong nhận được sự đóng góp của quý vị để chúng tôi ngày càng hoàn thiện tốt bài viết hơn.

Học một ngôn ngữ mới là trở thành một con người mới. Ngôn ngữ là nguồn sống của tâm hồn, là nguyên liệu cho tư duy và là sự thể hiện của tư duy phát triển.

Video liên quan

Chủ Đề