Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài 2.5 trang 11 Sách bài tập Hóa học 11: Các chất trong dãy nào sau đây là những chất điện li mạnh? ....

  • Bài 2.6 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Phương trình điện li nào sau đây biểu diễn không đúng? ....
  • Bài 2.7 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Phương trình điện li nào sau đây biểu diễn đúng? ....
  • Bài 2.8 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Khi chuẩn độ, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong ....

Quảng cáo

  • Bài 2.9 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các chất sau: glucose (C6H12O6), NaCl, KOH, Ba(OH)2 ....
  • Bài 2.10 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước ....
  • Bài 2.12 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Khả năng dẫn điện của nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2 trong nước) ....
  • Bài 2.13 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Trong các phản ứng dưới đây, hãy cho biết ở phản ứng nào nước đóng vai trò là acid ....
  • Bài 2.14 trang 13 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các phân tử và ion sau: HI, CH3COO-, H2PO4-, PO3-, NH3, S2-, HPO2- ....
  • Bài 2.15 trang 13 Sách bài tập Hóa học 11: Tính pH của dung dịch có nồng độ ion H+ là 4,2.10^(-10) M ....
  • Bài 2.16 trang 13 Sách bài tập Hóa học 11: Cho 10 mL dung dịch HCl có pH = 3. Hãy đề nghị cách pha dung dịch có pH = 4 từ dung dịch trên ....

Quảng cáo

  • Bài 2.17 trang 13 Sách bài tập Hóa học 11: Vì sao người ta không sử dụng dung dịch acid HNO3 trong phương pháp chuẩn độ acid - base ....
  • Bài 2.18 trang 13 Sách bài tập Hóa học 11: Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1 M, HNO3 0,2 M và HCl 0,3 M với thể tích bằng nhau ....
  • Bài 2.19 trang 13 Sách bài tập Hóa học 11: Để chuẩn độ 40 mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng trung bình hết 34 mL ....
  • Bài 2.20 trang 13 Sách bài tập Hóa học 11: Để chuẩn độ 50 mL dung dịch CH3COOH chưa biết nồng độ đã dùng trung bình hết 75 mL ....
  • Bài 2.21 trang 13 Sách bài tập Hóa học 11: Trong phương pháp chuẩn độ acid - base, xung quanh điểm tương đương có một sự thay đổi pH ....

Xem thêm các bài giải sách bài tập Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

  • SBT Hóa học 11 Ôn tập chương 1
  • SBT Hóa học 11 Bài 3: Đơn chất nitrogen
  • SBT Hóa học 11 Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium
  • SBT Hóa học 11 Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen
  • SBT Hóa học 11 Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide
  • Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 11, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trong chương trình hóa 11, chương Sự điện li giữ kiến thức chủ chốt của cả học kì 1. Vì vậy, không chỉ nắm vững lí thuyết mà các em cần nắm được cả phần bài tập chương 1. Dưới đây Kiến guru cung cấp cho các em Các dạng bài tập hóa 11 chương 1 chi tiết và đầy đủ nhất.

I. Bài tập hóa 11: Chất điện li. Viết phương trình điện li

1. Phần đề:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:

Bài 1:

- Lý thuyết:

+ Những chất tan trong nước (hoặc nóng chảy) phân li ra ion được gọi là những chất điện li. Axit, bazơ và muối là các chất điện li.

+ Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion, gồm:

Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HBr, HI, HClO4, HClO3,... Các dung dịch bazơ: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,... Hầu hết các muối. Phương trình điện li của chất điện li mạnh sử dụng mũi tên 1 chiều (→).

+ Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch, gồm:

Các axit trung bình và yếu như: H2S, H2CO3, H3PO4, CH3COOH... Các bazơ không tan như: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3... Phương trình điện li của chất điện li yếu sử dụng mũi tên 2 chiều ().

- Các chất điện li mạnh: Ca(OH)2, CH3COONa, H2SO4, MgSO4, HI, NaClO3, NaHCO3, KNO3, NH4Cl, HNO3, Na2S, HClO4, HCl, KMnO4, KHSO4, KAl(SO4)2.12H2O.

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

- Các chất điện li yếu: CH3COOH, HClO, H2S, H2SO3, HNO2, H3PO4, H3PO3, HF.

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài 2: Dựa vào định luật bảo toàn điện tích: Tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm.

  1. K2CrO4 b) Fe(NO3)3 c) Mg(MnO4)2 d) Al2(SO4)3
  2. Na2S f) Ba(OH)2 g) NH4Cl h) CH3COONa

Bài 3:

- Lí thuyết: Axit làm cho quỳ tím hoá đỏ, bazơ làm cho quỳ tím hoá xanh. Riêng với muối, còn tuỳ vào cấu tạo mà cho các muôi trường khác nhau.

Ta có bảng sau:

Muối

Môi trường

Tạo bới axit mạnh, bazơ mạnh

(NaCl, K2SO4,..)

Trung tính

Tạo bới axit mạnh, bazơ yếu

(AlCl3, FeSO4,...)

Axit

Tạo bới axit yếu, bazơ mạnh

(Na2CO3, K2SO3,...)

Bazơ

Tạo bới axit yếu, bazơ yếu

Còn tuỳ vào gốc cụ thể

- Quỳ tím hóa đỏ: NH4Cl, FeCl3, Al2(SO4)3.

- Quỳ tím hóa xanh: CH3COONa, K2CO3, Na2S, Na2CO3,

- Quỳ tím hóa không đổi màu: Ba(NO3)2 NaCl.

II. Bài tập hóa 11: Tính nồng độ ion trong dung dịch

1. Phần đề:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:

Bài 1:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

0,01 0,01 0,01 mol

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

0,01 0,02 0,01 mol

Bài 2:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

0,04 0,08 0,04

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

0,15 0,3 0,15

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài 3:

  1. Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

0,01 0,01 mol

  1. Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

0,1 0,1 mol

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

0,02 0,04 mol

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

0,3 0,3 mol

  1. Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

1,68 3,36 1,68 mol

III. Bài tập hóa 11: Xác định muối từ các ion cho sẵn trong dung dịch

Dạng 3: Xác định muối từ các ion cho sẵn trong dung dịch

Có 4 dung dịch, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong 4 dung dịch gồm: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42–, Cl–, CO32–, NO3–. Đó là 4 dung dịch gì?

Giải:

Từ 8 ion kết hợp để tạo ra 4 dung dịch muối tan. Ion nào tạo ít muối tan nhất thì xét trước.

Xét từ cation, Pb2+ chỉ kết hợp với NO3- mới tạo muối tan. => Pb(NO3)2.

Ba2+ tạo kết tủa với CO32- và SO42- nên muối tan sẽ là BaCl2.

Mg2+ tạo kết tủa với CO32- nên muối tan sẽ là MgSO4, còn lại là Na2CO3.

1. Phần đề:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:

Công thức chung:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Cách tính mol điện tích:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Khối lượng chất tan:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11
(1)

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11
(2)

Từ (1) và (2) => a = b = 0,1 mol.

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Từ (1) và (2) => x = 0,2 mol y = 0,3 mol.

V. Các dạng bài tập hóa 11: Bài tập axit – bazo. Tính pH của dung dịch

1. Phần đề:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:

Dạng 5: Bài tập axit – bazơ. Tính pH của dung dịch

Bài 1: - Tính pH: Nếu [H+] = 10-a thì pH = a

pH = -log[H+]

pH + pOH = 14.

  1. Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

0,04 0,04 M

pH = -log[H+] = 1,4.

  1. Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

0,01 0,02 M

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

0,05 0,05 M

pH = -log[H+] = -log[0,02 + 0,05] = 1,15.

  1. Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

10-3 10-3 M

pOH = -log[OH-] = -log[10-3] = 3.

\=> pH = 14 – 3 = 11.

  1. Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

0,1 0,1 M

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

0,2 0,4 M

pOH = -log[OH-] = -log[0,1+0,4] = 0,3.

\=> pH = 14 – 0,3 = 13,7.

Bài 2: nHCl = 0,1 mol

nNaOH = 0,15 mol

PTHH:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Trước pư: 0,1 0,15

Pư: 0,1 0,1

Sau pư: 0,05.

[OH-] dư = 0,05: 0,5 = 0,1M

pOH = -log[OH-] = 1

\=> pH = 14 – 1 = 13.

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

PTHH:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Trước pư: 0,03 0,032

Pư: 0,03 0,03

Sau pư: 0,002 mol

[OH-] dư = 0,002: 0,2 = 0,01M

pOH = -log[OH-] = 2

\=> pH = 14 – 2 = 12.

Bài 4: pH = 13 => pOH = 14 – 13 = 1.

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

PTHH:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

0,15 0,15 mol

mNa = 0,15.23 = 3,45g.

Bài 5:

  1. pH = 3 => pOH = 11

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11
[H+] = 10-3 ; [OH-] = 10-11.

  1. pH giảm 1 => [H+] tăng 10 => V giảm 10 lần.

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Cần bớt thể tích H2O bằng 9/10 V để thu được dung dịch có pH = 2.

  1. pH tăng 1 => [H+] giảm 10 => V tăng 10 lần.

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Cần thêm thể tích H2O bằng 9V để thu được dung dịch có pH = 4.

🞼 Lưu ý: Khi pha loãng chất tan số mol không thay đổi

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Sau phản ứng, dung dịch có pH = 2 => H+ dư.

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11
[H+] dư = 10-2 => nOH- dư = 10-2 . 0,5 = 0,005 mol.

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

PTHH:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

0,0075 0,025

0,0075 0,0075 0,0075

mkết tủa =

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

VI. Bài tập hóa 11: Viết PT ion

1. Phần đề:

Dạng 6: Viết PT ion

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:

Bài 1:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài 2:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

VII. Bài tập hóa 11: Nhận biết

1. Phần đề:

Dạng 7: Nhận biết

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:

Bài 1:

Thuốc thử

AgNO3

K2CO3

BaCl2

NaNO3

HCl

Kết tủa trắng

Khí bay lên

Không hiện tượng

Không hiện tượng

K2CO3

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

PT:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Kết tủa trắng

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Khí bay lên

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Kết tủa trắng

Bài 2:

Thuốc thử

H2SO4

Ba(OH)2

NaOH

Na2SO4

Na2CO3

Quỳ tím

Đỏ

Xanh

Xanh

Không đổi màu

Không đổi màu

H2SO4

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Khí thoát ra

Ba(OH)2

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

VIII. Bài tập hóa 11: Phản ứng trao đổi ion

Bài 1:

  1. mkết tủa =
    Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Vkhí =

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

0,03 0,03 0,03 mol

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

0,1 0,1 0,1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

  1. Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11
    (Vì Ba2+ phản ứng với SO42- chỉ mất 0,03 mol nên tính theo OH-).

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Bài 2:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

  1. Khi lấy 50ml dung dịch A ta được (số mol giảm 1/5):

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

0,0025 0,005 0,0025

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

0,005 0,01 0,005

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

0,01 0,01 0,02 mol

PTHH:

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Trước pư: 0,01 0,0075

Pư: 0,0075 0,0075 0,0075

Sau pư: 0,0025 0,0075

m1 = mkết tủa = 0,0075.233 = 1,7475g

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Trước pư: 0,005 0,02

Pư: 0,005 0,005 0,005

Sau pư: 0,015

Các ion có trong dung dịch:

K+ : 0,01 mol

Ba2+: 0,0025 mol

OH-: 0,015 mol

Bài tập hóa tính nồng độ mol của ion 11

Trên đây là những bài tập hóa 11 chương 1 cơ bản, những giúp các em nhớ được những kiến thức trọng tâm của chương, từ đó có thể vận dụng giải các bài tập nâng cao hơn. Chúc các em làm bài tốt!vi