Bài tập lý thuyết chương 3 4 hóa 12 năm 2024
Show BÀI TẬP CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME CÓ ĐÁP ÁN
10 đề kiểm tra 1 tiết lần 2 chương 3, 4: Amin–Aminoaxit-protein, Polime và Vật liệu Polime Hóa 12 có đáp án. Mỗi đề kiểm tra được phân theo từng mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.Bộ đề được viết dưới dạng file word gồm 24 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. Tải Về FileVới Trắc nghiệm lý thuyết Chương 3 Amin, amino axit và protein có lời giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa 12. Câu 1: Amin là hợp chất khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3
Lời giải: Khái niệm amin: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin. Đáp án cần chọn là: B Câu 2: Dãy gồm tất cả các amin là
Lời giải: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin → amin là những hợp chất chứa N Đáp án cần chọn là: D Câu 3: Công thức tổng quát của amin no 2 chức mạch hở là?
Lời giải: Dựa vào công thức chung dãy đồng đẳng amin, amin sẽ có dạng CnH2n+2-2a+kNk Trong trường hợp này, a = 0, k = 2 Đáp án cần chọn là: B Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc I?
Lời giải: Amin bậc I là amin chỉ có 1 nhóm hiđrocacbon thay thế cho 1 H trong phân tử NH3 Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin no?
Lời giải: Amin no trong phân tử không có liên kết pi. Đáp án cần chọn là: C Câu 6: Chất nào sau đây không phải amin bậc II?
Lời giải: Amin bậc II là amin có 2 nhóm hiđrocacbon thay thế cho 2H trong phân tử NH3 Đáp án cần chọn là: A Câu 7: Tên gọi của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 là
Lời giải: Cách gọi tên amin bậc II: Tên gốc hiđrocacbon + amin Có 2 gốc hiđrocacbon là metyl và etyl thì đọc etyl trước (đọc theo thứ tự anphabet) → tên gọi: etylmetylamin Đáp án cần chọn là: A Câu 8: Anilin có công thức là
Lời giải: Anilin có công thức là C6H5NH2 Đáp án cần chọn là: C Câu 9: Amin X có công thức đơn giản nhất là CH5N. Công thức phân tử của X là:
Lời giải: CTĐGN CH5N → CTCT: (CH5N)n hay CnH5nNn → 5n ≤ 2n + 3 → n = 1 Đáp án cần chọn là: D Câu 9: Sắp xếp các amin theo thứ tự bậc amin tăng dần: etylmetylamin (1); etylđimetylamin (2); isopropylamin (3).
Lời giải: (1) Etylmetylamin : C2H5NHCH3 (amin bậc II) (2) Etylđimetylamin : C2H5N(CH3)3 (amin bậc III) (3) Isopropylamin : (CH3|)2CHNH2 (amin bậc I) → thứ tự bậc amin tăng dần là (3), (1), (2) Đáp án cần chọn là: C Câu 10: Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (alilin). Chất trong dãy có lực bazơ yếu nhất là
Lời giải: Tính bazơ sắp xếp theo thứ tự: C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 \=> C6H5NH2 có lực bazơ yếu nhất Đáp án cần chọn là: D Câu 11: Cho các chất: C6H5NH2 (1); CH3NH2 (2); CH3NHCH3 (3); C2H5NH2 (4); NH3 (5). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trên là
Lời giải: Tính bazơ tăng theo thứ tự: C6H5NH2 (1) < NH3 (5) < CH3NH2 (2) < C2H5NH2 (4) < CH3NHCH3 (3) Đáp án cần chọn là: A Câu 12: Cho các chất phenylamin, phenol, metylamin, axit axetic. Dung dịch chất nào làm đổi màu quỳ tím sang xanh?
Lời giải: Phenyl amin, phenol ko làm đổi màu quỳ tím Axit axetic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ Đáp án cần chọn là: B Câu 13: Nguyên nhân amin có tính bazơ là:
Lời giải: Trên nguyên tử N của amin và amoniac đều có chứa đôi e, nên dễ dàng nhận H+ Đáp án cần chọn là: B Câu 14: Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin
Lời giải: Đáp án A, B, D đều là phản ứng thể hiện tính bazơ của amin Chỉ có đáp án C là phản ứng oxi hóa - khử, không phải là phản ứng axit - bazơ Đáp án cần chọn là: C Câu 15: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
Lời giải: Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức: nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH) Đáp án cần chọn là: A Câu 16: Tên thường của hợp chất CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH là
Lời giải: Dựa vào bảng (xem lại lí thuyết): tên thường của hợp chất CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH là valin. Đáp án cần chọn là: C Câu 17: Axit a-aminopropionic là tên gọi của?
Lời giải: Axit a-aminopropionic là tên gọi của CH3–CH(NH2)–COOH Đáp án cần chọn là: A Câu 18: Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit?
Lời giải: Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức: nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH) CH3CONH2 là hợp chất có nhóm NH2 nhưng không có nhóm COOH nên không phải là amino axit Đáp án cần chọn là: A Câu 19: Phát biểu KHÔNG đúng là
Lời giải: Phát biểu không đúng là C Cách gọi tên thay thế: Tên axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng. Cách gọi tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thường của axit cacboxylic tương ứng. Đáp án cần chọn là: C Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải: - Phát biểu A sai vì phân tử amino axit có thể có nhiều nhóm NH2 hay nhiều nhóm COOH. - Phát biểu B sai vì có amino axit làm đổi màu quỳ tím. VD: Lysin làm quỳ tím chuyển xanh, axit glutamic làm quỳ tím chuyển hồng, … - Phát biểu C sai vì có amino axit không làm đổi màu quỳ tím. VD: Glyxin, alanin, valin, … - Phát biểu D đúng. Đáp án cần chọn là: D Câu 21: Cho các chất sau: (1) C2H6, (2) CH3-CH(NH2)-COOH, (3) CH3COOH, (4) C2H5OH. Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi theo thứ tự giảm dần là
Lời giải: Dãy sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là: Đáp án cần chọn là: A Câu 22: Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là
Lời giải: Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là HOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa. Đáp án cần chọn là: B Câu 23: Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các amino axit đều là chất rắn điều kiện thường (2) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quì tím (3) Glyxin phản ứng được với tất các chất sau: dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 (4) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit (5) Có thể dùng quì tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin, axit glutamic (6) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion Số phát biểu đúng là:
Lời giải: (1) Đúng (2) Sai. Lysin làm quì tím chuyển xanh (tùy thuộc vào số nhóm NH2 và COOH trong phân tử amino axit) (3) Đúng (4) Sai. Peptit cấu thành từ các a-amino axit (5) Đúng . Vì : Alanin (tím) ; Lysin (xanh – 2 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) và Axit glutamic (đỏ - 2 nhóm COOH, 1 nhóm NH2) (6) Đúng. Vì amino axit còn được xem là muối nội phân tử : dạng +H3N-R-COO- Đáp án cần chọn là: B Câu 24: Dãy chỉ chứa những amino axit không làm đổi màu quỳ tím là
Lời giải: Những amino axit không làm đổi màu quỳ là Gly, Ala, Val. Đáp án cần chọn là: C Câu 25: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Lời giải: Xét amino axit có dạng: (NH2)xR(COOH)y A, B, D. x = y => quỳ không đổi màu
Đáp án cần chọn là: C Câu 26: Dung dịch chất X làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. Chất X có thể là
Lời giải: HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH có 2 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 nên có tính axit mạnh hơn tính bazơ do vậy làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. Đáp án cần chọn là: D Câu 27: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
Lời giải: Các chất tác dụng với dung dịch NaOH là C6H5OH, H2NCH2COOH, CH3CH2COOH. Đáp án cần chọn là: C Câu 28: Phát biểu nào sau đây là sai
Lời giải: B sai vì đipeptit mạch hở được tạo ra từ 2 α-amino axit, liên kết với nhau bằng 1 liên kết peptit. Đáp án cần chọn là: B Câu 29: Tripeptit X chỉ tạo bởi glyxin có CTPT là
Lời giải: Glyxin tạo tripeptit theo phương trình: 3C2H5NO2 → C6H11N3O4 + 2H2O Đáp án cần chọn là: B Câu 30: Số liên kết peptit trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là
Lời giải: Số liên kết peptit trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là 3 Đáp án cần chọn là: D Câu 31: Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
Lời giải: Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đáp án cần chọn là: A Câu 32: Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm
Lời giải: Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm NH2. Đáp án cần chọn là: A Câu 33: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val) nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
Lời giải: 1 phân tử X chứa 2Gly, 2 Ala, 1 Val ⟹ X là pentapeptit X thủy phân không hoàn toàn tạo Gly - Ala - Val và không có Gly - Gly nên các CTCT thỏa mãn là Gly - Ala - Val - Gly - Ala Gly - Ala - Val - Ala - Gly Ala - Gly - Ala - Val - Gly Gly - Ala - Gly - Ala - Val ⟹ 4 CTCT thỏa mãn Đáp án cần chọn là: B Câu 34: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở Gly-Ala-Ala-Gly-Val có thể thu được tối đa bao nhiêu loại đipeptit?
Lời giải: Những đipeptit tạo ra được từ pentapeptit Gly-Ala-Ala-Gly-Val là: Gly-Ala, Ala-Ala, Ala-Gly, Gly-Val ⟹ thu được tối đa 4 đipeptit Đáp án cần chọn là: C Câu 35: Protein nào sau đây có trong lòng trắng trứng ?
Lời giải: Protein có trong lòng trắng trứng là anbumin Đáp án cần chọn là: B Câu 36: Khi nấu canh cua, xuất hiện các mảng riêu cua nổi lên được giải thích là do
Lời giải: Trong thịt cua chứa protein hòa tan, khi đun nóng, các protein này bị đông tụ tạo thành các mảng riêu cua nổi lên. Đáp án cần chọn là: C Câu 37: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
Lời giải: A đúng vì protein là là những chuỗi polipeptit liên kết với nhau → số liên kết peptit lớn → có phản ứng màu biure B đúng (xem lại lí thuyết peptit) C đúng vì: protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. Các đơn vị tạo thành chuỗi polipeptit là các α -amino axit. D sai vì các protein dạng sợi (keratin, miozin, …) không tan trong nước Đáp án cần chọn là: D Câu 38: Khi nhỏ axit HNO3 đậm đặc vào dd lòng trắng trứng đun nóng hỗn hợp thấy xuất hiện:...(1)..., cho đồng (II) hiđroxit vào dd lòng trắng trứng thấy màu..(2)...xuất hiện
Lời giải: Khi nhỏ axit HNO3 đậm đặc vào dd lòng trắng trứng đun nóng hỗn hợp thấy xuất hiện kết tủa màu vàng, cho đồng (II) hiđroxit vào dd lòng trắng trứng thấy màu tím xuất hiện. Đáp án cần chọn là: D Câu 39: Cho các phát biểu sau về protit: (1) Protein là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp. (2) Protein chỉ có trong cơ thể người và động vật. (3) Protein bền đối với nhiệt, đối với axit và kiềm. (4) Chỉ các protein có cấu trúc dạng hình cầu mới có khả năng tan trong nước tạo dung dịch keo. Những phát biểu đúng là
Lời giải: (1) đúng (2) sai. Trong tất cả cá sinh vật sống đều có protein. (3) sai. Protein bị đông tụ khi đun nóng, trong môi tường axit hoặc kiềm. (4) đúng. Protein dạng sợi không tan trong nước, protein dạng hình cầu tan trong nước tạo dung dịch keo. Đáp án cần chọn là: A Câu 40: Phát biểu nào sau đây là sai ?
Lời giải: D sai vì protein bị đông tụ bởi nhiệt độ → tan được trong nước lạnh và không tan trong nước nóng Đáp án cần chọn là: D Xem thêm các phương pháp giải nhanh bài tập Hóa học hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official |