Bài tập môn kiểm toán căn bản có lời giải

Download các dạng bài tập kiểm toán căn bản ✓ Bài tập kiểm toán căn bản có đáp án ✓ Bài tập môn kiểm toán căn bản có lời giải, bài tập trắc nghiệm, bài tập nhận định đúng/sai, bài tập thực hành, tình huống ✓ File Word, PDF ✓ Tải xuống miễn phí bài tập ôn tập kiểm toán căn bản link Google Drive

Tải các dạng bài tập kiểm toán căn bản

Sau đây là cuốn bài tập môn kiểm toán căn bản có lời giải do giảng viên Phan Thanh Hải – Phó trưởng khoa Kế toán- Đại học Duy Tân đã tổng hợp và biên soạn. Cuốn bài tập gồm các dạng bài tập kiểm toán căn bản như sau:

  • Bài tập trắc nghiệm: tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm và các phương án trả lời khác nhau về các kiến thức lý thuyết theo từng chương đã học để sinh viên lựa chọn câu trả lời đúng nhất.
  • Bài tập nhận định đúng, sai: với câu hỏi nhận định đúng/sai có giải thích ngắn gọn, giúp sinh viên kiểm tra lại kiến thức lý thuyết theo từng chương.
  • Bài tập thực hành: gồm các bài tập vận dụng lý thuyết, bài tập phát hiện sai sót điều chỉnh, bài tập chọn mẫu, bài tập giải quyết tình huống, với mục đích kiểm tra khả năng tư duy, tính toán, vận dụng các kiến thức đã được học.

Ngoài ra cuốn bài tập này còn có thêm các đề thi mẫu giúp sinh viên dễ hình dung dạng đề thi, thuận lợi cho việc tham khảo và củng cố kiến thức trong phạm vi môn học, giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kỳ thi kết thúc học phần, thi cuối kỳ sắp đến.

XEM TRƯỚC TÀI LIỆU

\>> Tham khảo thêm tài liệu kiểm toán căn bản sau đây:

  • Giáo trình kiểm toán căn bản PDF
  • Lý thuyết kiểm toán căn bản

Download các dạng bài tập kiểm toán căn bản ✓ Bài tập kiểm toán căn bản có đáp án ✓ Bài tập môn kiểm toán căn bản có lời giải, bài tập trắc nghiệm, bài tập nhận định đúng/sai, bài tập thực hành, tình huống ✓ File Word, PDF ✓ Tải xuống miễn phí bài tập ôn tập kiểm toán căn bản link Google Drive

Câu 31:Trong quá trình kiểm toán, ktv có nhất thiết phải sử dụng kỹ thuật kiểm tra chi tiết các quy chế kiểm soát trong phương pháp kiểm toán tuân thủ hay không? Tại sao? Nếu có thì ktv phải làm gì?

Câu 32: Trình bày phương pháp kiểm toán tuân thủ? Phương pháp này đc áp dụng trong trường hợp nào?

Câu 33: nêu khái niệm, đặc trưng của phương pháp kiểm toán tuân thủ và phương pháp kiểm toán cơ bản. Trong điều kiện rủi ro kiểm soát được đánh giá là rất cao có ảnh hưởng ntn đến việc lựa chọn phương pháp kiểm toán và phạm vi áp dụng phương pháp kiểm toán của KTV? Giải thích

Câu34: Tác dụng của kỹ thuật phân tích đánh giá tổng quát? Hãy trình bày hai kỹ thuật mà KTV sd khi kiểm toán khoản mục HTK trên BCTC?

Câu 35: KTV An sau khi hoàn thành CV tìm hiểu và đánh giá sơ bộ về KSNB của KH, An nhận thấy ko có điểm yếu quan trọng nào trong KSNB nên An quyết định ko áp dụng bất cứ thử nghiệm kiểm toán nào? A/c hãy nhận xét về cách làm của KTV An? Giải thích?

Câu 36: tại sao phải lập kế hoạch kiểm toán? KTV cần làm gì trong giai đoạn lập kế hoạch?

Câu 37 : Có ý kiến cho rằng: " ý kiến chấp nhận toàn phần của kiểm toán viên về báo cáo tài chính của doanh nghiệp có nghĩa là mọi số liệu trên báo cáo tài chính là chính xác và không hề có sai sót".Bằng kiến thức về kiểm toán đã học, anh/chị hãy đưa ra nhận định của mình về ý kiến trên.

Câu 38 :Hãy nêu những điểm giống và khác nhau giữa báo cáo kiểm toán dạng không phải chấp nhận toàn phần loại ý kiến " ngoại trừ" và ý kiến " trái ngược " Trả lời :

Câu 39 : Kiểm toán viên nên xác định những loại sự kiện nào xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC trong quá trình thực hiện công việc kết thúc kiểm toán? Mỗi loại sự kiện đó cần được kiểm toán viên xử lý ntn?

Câu 40 : có ý kiến cho rằng " kiểm toán viên không có trách nhiệm xem xét các sự kiện phát sinh trước và sau năm tài chính được kiểm toán" .Quan điểm của anh/chị ntn về vấn đề trên? Giải thích?

NHÓM CÂU HỎI 2

Câu 1. Giả sử có năm loại hoạt động: kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, dịch vụtư vấn quản lý, dịch vụ kế toán và có 3 loại kiểm toán: Kiểm toán độc lập, kiểm toán Nhà nước và kiểm toán nội bộ. Hãy cho biết mỗi trường hợp sau sẽ do loại kiểm toán nào tiến hành và thuộc loại hoạt động nào:

Câu 2. Kiểm toán viên A đang kiểm toán BCTC tại công ty X, một công ty sản xuất hàng tiêu dùng. Trưởng phòng kế toán của công ty X cho rằng tất cả các nhân viên kế toán hiện thời đều có trình độ chuyên môn tốt nên không cần thiết phải kiểm toán bởi kiểm toán viên độc lập như vậy. Theo anh /chị, mục tiêu của cuộc kiểm toán độc lập là gì? Nêu lợi ích mà kiểm toán viên độc lập mang lại cho đơn vịđược kiểm toán?

Câu 3. Trong các tình huống sau, trong tình huống nào thì kiểm toán viên vi phạm yêu cầu “độc lập”? Giải thích?

Câu 4. Kiểm toán viên H khi kiểm toán BCTC của công ty X đã phát hiện ra các sai phạm sau:

Câu 5. Tại công ty TH có một số thủ tục kiểm soát như sau:

Câu 6. K đang kiểm toán BCTC công ty X cho niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12/N. K đã phát hiện ra các sai sót sau:

Câu 7. Bạn được giao nhiệm vụ kiểm toán hàng tồn kho của công ty chuyên bán buôn hàng mỹ phẩm. Công ty mua sản phẩm của các nhà cung cấp lớn, sau đó bán lại cho các cửa hàng bán lẻ. Kho hàng của công ty được đặt ở nhiều nơi. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Việc ghi nhận tăng, giảm hàng tồn kho dựa trên chứng từ, hoá đơn nhập xuất. Việc kiểm kê hàng tồn kho được công ty thực hiện vào cuối năm tài chính. Công ty chưa tiến hành đánh giá HTK và lập dự phòng giảm giá HTK. Anh/chị hãy cho biết rủi ro tiềm tàng của công ty và xác định thủ tục kiểm toán cần thiết?

Câu 8. Trình bày các loại rủi ro kiểm toán. Cho biết loại rủi ro tương ứng với từng trường hợp sau:

Câu 9. Hãy phân loại các tài liệu dưới đây mà kiểm toán viên thu thập được trong khi kiểm toán BTCT công ty M theo tiêu chí nguồn thu thập bên trong hoặc bên ngoài:

Câu 10. Khi kiểm toán BCTC công ty X cho niên độ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/N, kiểm toán viên A đã thực hiện một số thủ tục kiểm toán sau:

Câu 11. Kiểm toán viên T đang lập kế hoạch kiểm toán cho một DN nhỏ kinh doanh đồ gia dụng. Nhà quản lý doanh nghiệp kiêm nhiệm nhiều công việc khác nhau nên kiểm soát nội bộ yếu. T đã quyết định rằng anh ta sẽ đánh giá rủi ro kiểm soát ở mức tối đa và không giới hạn các thủ tục kiểm toán chi tiết ở bất cứ lĩnh vực nào. Trong tình huống này, liệu T có thể bỏ qua việc đánh giá kiểm soát nội bộ được không? Tại sao? 63

Câu 12.Dưới đây là một số thủ tục kiểm toán được kiểm toán viên sử dụng trong quá trình kiểm toán tại công ty A:

Câu 13. Khi kiểm toán báo cáo tài chính của một doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc, kiểm toán viên đang băn khoăn về số liệu của khoản mục hàng tồn kho trên Bảng cân đối kếtoán? Theo anh/chị, kiểm toán viên cần phải làm gì để giải tỏa nghi ngờ về những sai sót trọng yếu của khoản mục này trên báo cáo tài chính?

Câu 14. Kiểm toán viên đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần trong những trường hợp nào? Nếu công ty được kiểm toán sử dụng phương pháp giá thực tế đích danh để đánh giá một bộ phận hàng tồn kho, còn một phần khác công ty sử dụng phương pháp FIFO thì kiểm toán viên có thể đưa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phần hay không? Giải thích tại sao?

NHÓM CÂU HỎI 3

Bài 1:

Bài 2: Cho một số chỉ tiêu KTV phân tích dựa trên BCTC. Yêu cầu sinh viên dựa vào số liệu phân tích, tính một số chỉ tiêu như: tỷ lệ lợi nhuận gộp, hệ số vòng quay hàng tồn kho, vòng quy nợ phải thu…

CÂU 3: Công ty A đang kiểm toán tại một đơn vị khách hàng. Anh/ Chị là kiểm toán viên trong đoàn kiểm toán và thu thập được một số số liệu sau: LNTT= 300 triệu,

Câu 1: [làm lại vì mk k biết bạn nào làm đúng cho mk xin ý kiến nhé]

Kiểm toán viên Anh phụ trách kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong BCTC của công ty A cho niên độ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/N. Trong quá trình kiểm toán, KTV phát hiện những sai phạm sau:

CÂU 4. Trong quá trình kiểm toán BCTC năm 31/12/N tại đơn vị công ty A các tính huống sau:

Đáp án đề cương học phần kiểm toán căn bản tmu

NHÓM CÂU HỎI 1:

Câu 1: Có ý kiến cho rằng: “ Hoạt động kiểm toán độc lập không có đóng góp gì cho sự tăng trưởng tổng sản phẩm quốc dân, cũng như sự thịnh vượng chung của xã hội bởi vì kiểm toán viên không tạo ra giá trị gia tăng mà chỉ đơn thuần kiểm tra những gì người khác đã làm ra”. Anh/chị đồng ý với ý kiến trên không? Tại sao?

Trả lời: không đồng ý với ý kiến trên vì:

- Về bản chất thì KTĐL giống như hoạt động dịch vụ tư vấn. Nghĩa là mình bỏ tiền ra để thuê họ về tìm ra cái sai của mình và họ bày ra cách xử lý, bày cách sửa cho đúng. Nhưng KTĐL hơn dịch vụ tư vấn ở chỗ là KTĐL còn đảm bảo và chịu trách nhiệm cho việc tư vấn của họ trước các cơ quan Nhà nước. Và việc đó cũng góp phần cho sự tăng trưởng tổng sản phẩm quốc dân [gián tiếp].

- Trong các quan hệ kinh tế nhỏ có kiểm toán mà các doanh nghiệp đã tìm được tiếng nói chung đó là sự tin cậy lẫn nhau, sự thẳng thắn trung thực trình bày về tình hình tài chính của mình. Đó là yếu tố hết sức quan trọng để đánh giá, lựa chọn đối tác kinh danh. Đặc biệt là trong quan hệ hợp tác kinh doanh với nước ngoài, nếu nhà đầu tư nước ngoài muốn tìm hiểu về hoạt động kinh doanh và đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp trước khi đầu tư hợp tác kinh doanh thì chi phí cho một cuộc kiểm toán sẽ hiệu quả và rẻ hơn nhiều so với chi phí mà hai bên phải bỏ ra để đàm phán, tự chứng minh về khả năng tài chính của mình. Đồng thời ý kiến khách quan của kiểm toán luôn đáng tin cậy hơn. Ngay cả công ty có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập thì nhu cầu kiểm toán của các công ty này là tất yếu bởi yêu cầu quản lý của các đối tác nước ngoài, góp phần hoàn thiện môi trườn đầu tư và thúc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi kinh tế.

- KTĐL là hoạt động dịch vụ và như vậy nó tạo ra giá trị cho nền kinh tế, góp phần nâng cao thu nhập quốc dân, nâng cao nguồn thu ngân sách. Hoạt động kiểm toán còn thu hút được một lượg lớn lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao và đặc biệt là lực lượng chuyên gia tư vấn nước ngoài làm việc tại các cơ quan kiểm toán quốc tế. Lực lượng này đã truyền đạt nhiều kinh nghiệm quản lý kinh tế cho các doanh nghiệp, tổ chức cũng như các đồng nghiệp.

Câu 2: Có quan điểm cho rằng: “ Kiểm toán là hoạt động kiểm tra kế toán”. Anh/chị đưa ra nhận định về quan điểm trên.

Trả lời:

- Kiểm tra kế toán: luôn đóng vai trò là chức năng của kế toán và không phải là hoạt động độc lập mà nằm ngay trong tất cả các quá trình của kế toán.

Kiểm tra kế toán là xem xét, đánh giá việc tuân thủ pháp luật về kế toán, việc trung thực chính xác của thông tin, số liệu kế toán. Đơn vị kế toán phải chịu sự kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền và không quá một lần kiểm tra cùng một nội dung trong một năm. Việc kiểm tra kế toán chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

- Kiểm toán: là hoạt động độc lập và là một hoạt động kiểm tra bên ngoài đối với kế toán.

Kiểm toán là một hoạt động kiểm tra đặc biệt nhằm xác minh tính trung thực cà hợp lý của các tài liệu, số liệu kế toán, báo cáo tài chính của tổ chức, có quan đơn vị, doanh nghiệp, đảm bảo tuân thủ các chuẩn mực và các quy định hiện hành. Công tác kiểm toán do cơ quan chuyên môn gồm các chuyên gia có trình độ nghiệp vụ thích hợp được pháp luật thừa nhận hoặc các công ty kiểm toán độc lập thực hiện. Tuỳ theo các loại hình kiểm toán mà việc thực hiện kiểm toán được thực hiện bằng mệnh lệnh hành chính hoặc các giao kết kinh tê, dân sự.

- Như vậy ta thấy rằng không thể đánh đồng kiểm toán và kiểm tra kế toán vì hai nghiệp vụ trên phát sinh vào các thời điểm và nghiệp vụ khác nhau.

Câu 3: Anh chị có ý kiến nhận xét gì về nhận định sau: “ trách nhiệm của kiểm toán viên không chỉ là thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết, mà còn phải hoàn tất một số công việc kế toán và giải quyết các thủ tục về thuế của khách hàng”

Trả lời: Nhận xét trên là sai. Vì:

Theo VAS 200: Trách nhiệm của KTV:

Theo nghị định số 105/2004/NĐ-CP

Điều 17: Trong quá trình thực hiện công việc KTV không được can thiệp vào công việc của đơn vị đang được kiểm toán

Công việc kế toán và giải quyết các thủ tục về thuế của khách hàng thuộc chuyên môn của kế toán đơn vị.

Điều 4- khoản 4: bảo đảm tính độ lập về chuyên môn nghiệp vụ, lợi ích và tính trung thực, đúng PL, khách quan của hoạt động kiểm toán độc lập.

Theo VAS trách nhiệm của Kiểm toán viên:

+ Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp lien quan đến việc tuân thủ các điều khoản của Pháp luật và các quy định có ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác minh các số liệu và thuyết minh trọng yếu trên BCTC

+ Thực hiện các thủ tục kiểm toán cụ thể để phát hiện các sai sót,các hành vi không tuân thủ pháp luật và các quy định khác có thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC

Chủ Đề