Bài tập muối cacbonat tac dung axit tự luận năm 2024

  1. Lý do chọn đề tài. Hóa học là một bộ môn khoa học thực nghiệm nên rèn luyện cho học sinh kỷ năng thí nghiệm thông qua các thí nghiệm nói chung và các bài tập tập thực nghiệm nói riêng có một ý nghĩa to lớn trong việc khắc sâu kiến thức, tạo sự hứng thú và đam mê học tập môn hóa hơn. Trong bộ môn hóa học có thể nói rằng việc xác định đúng sản phẩm tạo thành hết sức quan trọng vì nó quyết định kết quả của bài toán định tính cũng như bài toán định lượng. Chính vì vậy tôi chọn đề tài: “ Bài toán axit tác dụng với muối cacbonat cho lượng sản phẩm khác nhau tùy theo cách làm thí nghiệm”. Thông qua các bài toán này nhằm khắc phục những sai sót kiến thức, hiểu sai về quá trình tiến hành thí nghiệm và cũng là tài liệu cho học sinh tham khảo,kinh nghiệm nhỏ cho đồng nghiệp tham khảo nhằm nâng cao chất lượng dạy và học, đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy và học hiện nay. II. Mục đích nghiên cứu
  • Nghiên cứu những dạng bài toán về axit tác dụng với muối cacbonat thường gặp trong các đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng và học sinh giỏi.
  • Phân tích những mặt hạn chế về kiến thức và sai lầm khi xác địnhsản phẩm của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn ở trườngphổ thông và là hành trang vững chắc để các em chuẩn bị bước vào kì thi TSĐH-CĐ và học sinh giỏi tĩnh.
  • Bản thân có cơ hội nghiên cứu, tìm hiểu sâu sắc vấn đề hơn và áp dụng vào thực tế giảng dạy nhiều hơn nhằm nâng cao chất lượng dạy và học. III. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu nội dung hợp chất cacbon lớp 11. Đồng thời tìm ra những dạng bài tập điển hình thường gặp trong các đề thi TSĐH-CĐ và học sinh giỏi.
    • Nghiên cứu phương trình ion và vận để giải bài tập.. IV. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu chương trình hóa học THPT: Các dạng toán về axit tácdụng với muối cacbonat V. Phương pháp nghiên cứu, Phạm vi áp dụng - Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở nắm vững nội dung trọng tâm hợp chất cacbon ở lớp 11 vànghiên cứu kĩ những câu hỏi trong đề TSĐH – CĐ, đề thi học sinh giỏi, tàiliệu hóa phổ thông có liên quan đến bài tập axit tác dụng với muối cacbonat Phân tích, đánh giá những sai sót học sinh thường mắc phải và cách khắc phục. - Phạm vi áp dụng:
  • Áp dụng cho các đối tượng là học sinh luyện thi ĐH-CĐ, bồi dưỡng học sinh giỏi
    • Axit tác dụng với muối cacbonat hoặc hỗn hợp muối cacbonat; hỗn hợp axit tác dụng với một muối hay hỗn hợp muối cacbonat

HCO 3 - + H+ -> H 2 O + CO 2 

Do đó ta lập hệ để giải và tỉ lệ số mol của CO 3 2-và HCO 3 - phản ứng bằng tỉ lệ số mol của CO 3 2-và HCO 3 - ban đầu (hoặc % số mol của CO 3 2-và HCO 3 - tham gia phản ứng là như nhau). * Nhưng ngược lại, Nếu cho từ từ một axit hoặc hỗn hợp axit mạnh (như HCl, HBr, HI, H 2 SO 4 , HNO 3 , HClO 4 ...) vào hỗn hợp dung dịch muối CO 3 2-và HCO 3 -. Vì ban đầu lượng H+thiếu so với lượng CO 3 2-và HCO 3 - nên thứ tự phản ứng: Đầu tiên: H+ + CO 3 2- -> HCO 3 -. (5) Sau đó lượng H+thêm đến dư so với CO 3 2-thì mới có phản ứng tiếp theo xẩy ra và mới có khí thoát ra: H+ + HCO 3 - -> H 2 O + CO 2  (6) Do đó ta dựa vào lần lượt các phản ứng theo thứ tự trên để tính cácyêu cầu của bài toán. Giải thích:Khi cho từ từ H+vào dung dịch muối CO 3 2- và HCO 3 - ban đầu H+ thiếu so với CO 3 2-và HCO 3 - , mà điện tích của CO 3 2-lớn hơn điện tích của HCO 3 - do đó điện tích 1+ của H+chỉ trung hòa được một điện tích 1 - của CO 3 2-nên tạo muối HCO 3 - do đó ban đầu xẩy ra phản ứng (5). Sau khi lượng H+nhiều hơn so với lượng CO 3 2-thì kết thúc phản ứng (5) sản phẩm tạo thành có muối HCO 3 - , muối này không tồn tại trong môi trương axit mạnh do đó tiếp đến xẩy ra phản ứng (6). * Tương tự muối của HSO 4 - khi cho từ từ vào dung dịch muối CO 3 2-hoặc hỗn hợp dung dịch chứa CO 3 2-và HCO 3 - hay ngược lại tương tự như trên. * Nếu cho nhanh axit mạnh vào hỗn hợp muối CO 3 2-và HCO 3 - (hoặc cho nhanh hỗn hợp muối CO 3 2-và HCO 3 - vào axit mạnh) thì không thể phân biệt được H+sẽ phản ứng với CO 3 2-trước hay HCO 3 - trước. Do đó phải xét hai trường hợp: - CO 3 2-phản ứng với H+trước: CO 3 2- + 2H+ - > H 2 O + CO 2  H+ + HCO 3 - -> H 2 O + CO 2  Dựa vào số liệu và thứ tự đó để tính các yêu cầu của bài toán - HCO 3 - phản ứng với H+trước: H+ + HCO 3 - -> H 2 O + CO 2 

CO 3 2- + 2H+ - > H 2 O + CO 2  Dựa vào số liệu và thứ tự đó để tính các yêu cầu của bài toán Nếu bài toán yêu cầu tính thể tích CO 2 (ở đktc) thì giá trị này nằm trong khoảng khi H+hết so với hỗn hợp muối CO 3 2-và HCO 3 - và một giá trị cụ thể khi H+dư so với hỗn hợp muối CO 3 2-và HCO 3 -.

  • Khi mà axit dư thì không cần phân biệt thứ tự tiến hành thí nghiệm, đều xẩy ra một PTPƯ: CO 3 2- + 2H+ - > H 2 O + CO 2  3. Các thí dụ áp dụng Bài 1 : (ĐH A 2007). Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na 2 CO 3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: A. V = 22,4(ab). B. V = 11,2(ab). C. V = 22,4(a + b). D. V = 11,2(a + b).

Bài giải * Phân tích: - Do cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na 2 CO 3 nên CO 3 2-ban đầu dư so với H+do đó mà thứ tự phản ứng là: CO 3 2- + H+ HCO 3 -

HCO 3 - + H+ CO 2 + H 2 O

(3) (4)

Do có phản ứng (4) nên sau phản ứng (3) CO 3 2-hết và do dung dịch X tạo được kết tủa với nước vôi nên kết luận HCO 3 - dư vì có phản ứng: NaHCO 3 + Ca(OH) 2 -> CaCO 3 + NaOH + H 2 O Vậy H+hết nên CO 2 tính theo H+: số mol H+sau (3) = a – b => số mol CO 2 = 1/2 số mol H+(4) = a – b => V = 22,4(a - b) => Đáp án A - Sai lầm của học sinh do các nguyên nhân sau: hiểu chưa đúng kiếnthức, cho rằng việc cho từ từ axit HCl vào dung dịch Na 2 CO 3 , cũng như cho từ từ Na 2 CO 3 vào dung dịch HCl nên chỉ có một phản ứng: Na 2 CO 3 + 2HCl  2NaCl + H 2 O + CO 2  hoặc CO 3 2- + 2H+ - > H 2 O + CO 2  và dung dịch X tác dụng với nước vôi trong tạo kết tủa nên trong Xcó Na 2 CO 3 dư từ phản ứng suy ra: số mol CO 2 = 1/2 số mol HCl = a/2 => V = 11,2a Hoặc đọc chưa kỷ đề, chưa để ý đến thứ tự thí nghiệm dẫn đến kết quả sai.

  • Nếu làm thí nghiệm ngược lại cho từ từ dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch HCl thì kết quả thu được V = 11,2a, khác với kết quả trên. Do đó qua bài này khắc sâu cho học sinh kỷ năng cách tiến hành thí nghiệm khác nhau sẽ cho kết quả khác nhau. Bài 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0, mol K 2 CO 3. Thể tích khí CO 2 (đktc) thu được là: A. 1,344 lít B. 0,560 lít C. 0,000 lít D. 1,120 lít Bài giải * Phân tích:
  • Khi thêm từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch K 2 CO 3. Thì lượng HCl thiếu so với K 2 CO 3 nên ban đầu phản ứng tạo muối axit pứ: K 2 CO 3 + HCl  KCl + KHCO 3 (1) Hoặc CO 3 2- + H+  HCO 3 - Sau phản ứng này mà còn dư HCl thì mới có phản ứng: HCl + KHCO 3  KCl + H 2 O + CO 2  (2) Hoặc HCO 3 - + H+  H 2 O + CO 2  Theo giả thiết số mol HCl hết ở phản ứng (1) do đó không có phản ứng (2) => không có khí CO 2 thoát ra => thể tích CO 2 = 0 lít => Đáp án C
  • Sai lầm của học sinh: cho rằng phản ứng K 2 CO 3 + 2HCl  2KCl + H 2 O + CO 2  hoặc CO 3 2- + 2H+ - > H 2 O + CO 2  Từ đó suy ra K 2 CO 3 dư và HCl hết, nên số mol CO 2 = 1/2 số mol HCl = 0, => thể tích CO 2 = 0,025*22,4 = 0,560 lít => Đáp án B => kết quả sai. Bài 3: Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K 2 CO 3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Thể tích khí CO 2 (đktc) thu được là:

pư: CO 3 2- + 2HSO 4 - -> 2SO 4 2- + CO 2  + H 2 O (1)

HCO 3 - + HSO 4 - -> SO 4 2- + CO 2  + H 2 O (2)

Từ (1) và (2) ta có: số mol HSO 4 - phản ứng = 2 số mol CO 3 2-+ số mol HCO 3 - = 0, < 0,5 => HSO 4 - dư và CO 3 2-, HCO 3 - đều hết => số mol CO 2 = 0,3 => V = 6,72 lít => Đáp án A

  • Học sinh không so sánh số mol của HSO 4 - phản ứng (tính theo CO 3 2-và HCO 3 - ) với ban đầu mà hiển nhiên xét
    • Nếu NaHCO 3 phản ứng trước : HCO 3 - + HSO 4 - -> SO 4 2- + CO 2  + H 2 O 0,2 0,2 0, => HSO 4 - còn lại = 0,3 mol CO 3 2- + 2HSO 4 - -> 2SO 4 2- + CO 2  + H 2 O 0,1 0,2 0, => số mol CO 2 = 0,3 => V = 6,72 lít
  • Nếu K 2 CO 3 phản ứng trước : CO 3 2- + 2HSO 4 - -> 2SO 4 2- + CO 2  + H 2 O 0,1 0,2 0, => HSO 4 - còn lại = 0,3 mol HCO 3 - + HSO 4 - -> SO 4 2- + CO 2  + H 2 O 0,2 0,2 0, => số mol CO 2 = 0,3 => V = 6,72 lít
  • Nhận xét:Nêu so sánh số mol của HSO 4 - phản ứng (tính theo CO 3 2-và HCO 3 - ) so với số mol của HSO 4 - ban đầu làm cho cách giải trở nên ngắn gọn hơn nhiều và tốn ít thời gian hơn. Ngược lại không so sánh thì cách giải dài hơn và mất nhiều thời gian hơn. Bài 6. Cho 300 ml dung dịch chứa KHCO 3 x mol/l và K 2 CO 3 y mol/l. Thêm từ từ dung dịch HCl z mol/l vào dung dịch trên đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì dừng lại thấy hết t ml. Mối quan hệ giữa x, y, z, t là: A. t = 300xy B. t = 300y C. t = 150xy D. t = 100xy Bài giải: Số mol : 0,3y mol CO 3 2-; 0,3x mol HCO 3 - ; t/1000 mol H+ Phân tích:
  • Khi thêm từ từ dung dịch HCl dung dịch chứa KHCO 3 và K 2 CO 3. Lượng H+thiếu so với CO 3 2-và HCO 3 - nên ban đầu tạo muối axit => thứ tự phản ứng: CO 3 2- + H+  HCO 3 - (1) HCO 3 - + H+  CO 2  + H 2 O (2) Lượng H+thêm vào đến khi bất đầu có khí thoát ra thì dừng lại nên phản ứng(2) mới bắt đầu xẩy ra thì dừng lại luôn => mới chỉ xẩy ra phản ứng (1)=> H+và CO 3 2- vừa hết Vậy: t/1000 = 0,3y => t = 300y => Đáp án B.
  • Sai làm của học sinh : cho rằng đã có phản ứng (2) xẩy ra => kết quả sai

Bài 7: Cốc X đựng 200ml dung dịch Na 2 CO 3 1M và NaHCO 3 1,5M. Cốc Y: đựng 173ml dung dịch HCl 7,7% (d= 1,37 g /ml). Làm các thí nghiệm sau: TN 1 : Đổ rất từ từ Y vào X TN 2 : Đổ rất từ từ X vào Y TN 3 : Đổ nhanh X vào Y Tính thể tích khí CO 2 sinh ra ( đktc) trong mỗi thí nghiệm khi phản ứng kết thúc. Bài giải: Số mol : 0,2 mol CO 3 2-; 0,3 mol HCO 3 - ; 0,5 mol H+ Phân tích: - Nhận xét: trong cả 3 thí nghiệm đều tiến hành giữa dung dịch X với dung dịch Y, nhưng thứ tự tiến hành thí nghiệm khác nhau nên sản phẩm thu được là khác nhau. *** TN 1** : Khi cho từ từ Y vào X thì phản ứng xảy ra trong môi trường Na 2 CO 3 nên ban đầu tạo muối axit và thứ tự : CO 3 2- + H+  HCO 3 - (1) 0,2 0,2 0, Số mol HCO 3 - tạo ra ở (1) và ban đầu là : 0,2 + 0,3 = 0,5 mol HCO 3 - + H+  CO 2  + H 2 O (2) Bđ: 0,5 (0,5-0,2) 0 (mol) Pư: 0,3 0,3 0, Spư: 0,2 0 0, Vậy VCO 2  0,322,4 = 6,72 lít

*** TN 2** : Đổ từ từ X vào Y thì lúc đầu H+dư so với CO 3 2-và HCO 3 - nên xảy ra song song cả 2 phản ứng CO 3 2- + 2H+  CO 2  + H 2 O (3) HCO 3 - + H+  CO 2  + H 2 O (4) Cách 1: Gọi x là % số mol của mỗi muối đã phản ứng với HCl

Từ các PTHH ta có : nHCl 2 0, 2x 0, 3x 0, 5 100 100

    giải rax 50 0, 7

 (%)

CO 2 V 50 (0, 2 0, 3) 22, 4 8 0, 7.

     lít

Cách 2 : Gọi x, y lần lượt là số mol của CO 3 2-và HCO 3 - phản ứng Theo phương trình phản ứng (3) và (4): Gỉa sử CO 3 2-và HCO 3 - phản ứng hết thì số mol H+phản ứng = 2*0,2 + 0,3 = 0,7 > số mol H+ban đầu = 0, => H+đã phản ứng hết => nH+= 2x + y = 0,5 (I) và x/y = 0,2/0,3 => y = 1,5x (II) Giải (I) và (II) => x = 0,5/3,5 và y = 0,75/3,

Số mol CO 2 = x + y = 2,5x = 1, 25 3, 5

( mol )  CO 2 1, 25 V 22, 4 8 3, 5

   lít

*** TN 3 :** Đổ nhanh X vào Y thì không biết phản ứng nào xảy ra trước CO 3 2- + 2H+ - > H 2 O + CO 2  HCO 3 - + H+  CO 2  + H 2 O Vì 2 số mol CO 3 2- + số mol HCO 3 - = 0,7 > 0,5 = số mol H+ban đầu => H+ hết.

HSO 4 - + CO 3 2- -> SO 4 2- + HCO 3 - (1)

HCO 3 - + HSO 4 - -> SO 4 2- + CO 2  + H 2 O (2)

Ta có: mdd sau pư= mdd trước pư– mCO2=> khối lượng CO 2 = 200 – 198,9 = 1,1g  số mol CO 2 = 0,025 mol.

  • TN2: Cho từ từ dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch NaHSO 4 chỉ có một phản ứng: CO 3 2- + 2HSO 4 - -> 2SO 4 2- + CO 2  + H 2 O (3) Ta có: mdd sau pư= mdd trước pư– mCO2=> khối lượng CO 2 = 200 – 197,8 = 2,2g  số mol CO 2 = 0,05 mol.
  • TN3: Cho dung dịch NaHSO 4 vào dung dịch Na 2 CO 3 Ta thấy khối lượng dung dịch không thay đổi nên phản ứng không có khí CO 2 thoát ra. Phương trình phản ứng: HSO 4 - + CO 3 2- -> SO 4 2- + HCO 3 - (4) Gọi x số mol NaHSO 4 có trong 100g dung dịch => trong 50g dung dịch thì số mol NaHSO 4 là x/2. Gọi y số mol Na 2 CO 3 có trong 100g dung dịch Từ TN3 và phản ứng (4) vì không có khí CO 2 thoát ra => NaHSO 4 hết và Na 2 CO 3 vừa đủ hoặc dư => x/2 = y hoặc x/2 < y.
  • Trường hợp 1: nếu x/2 = y thì ở phản ứng (3) lượng NaHSO 4 phản ứng vừa đủ với Na 2 CO 3 => x/2 = 0,05 => x = 0,1 và y = 0, Nhưng theo phản ứng (1) và (2) số mol CO 2 tính theo x, y = 0,05 > 0,025 (trái với giả thiết) => trường hợp x/2 = y không thỏa mãn.
  • Trường hợp 2: nếu x/2 < y => x < 2y theo phản ứng (3) lượng NaHSO 4 phản ứng hết và Na 2 CO 3 dư => số mol NaHSO 4 = 2 số mol CO 2 => x/2 = 0,05=>x = 0, Theo phản ứng (1) và (2): Từ (1) => số mol HSO 4 - sau phản ứng (1) = x – y; số mol HCO 3 - = y. Từ (2): vì x < 2y => x – y < y => HSO 4 - phản ứng hết ở (2) và HCO 3 - dư => số mol CO 2 (2) = x – y = 0,025 => y = 0,1 – 0,025 = 0,075. b. Nồng độ phần trăm: C% (NaHSO 4 ) = 1200,1100/100 = 12% C% (Na 2 CO 3 ) = 1060,075100/100 = 7,95%
  • Một số sai lầm mà học sinh thường mắc phải như: ở TN1 học sinh không xác định được thứ tự của phản ứng và cho rằng ở TN1 và TN2 cùng chung một phản ứng: CO 3 2- + 2HSO 4 - -> 2SO 4 2- + CO 2  + H 2 O và dựa vào số mol CO 2 ở 2 TN1 và TN2 => số mol NaHSO 4 = 2 số mol CO 2 ở TN = 20,025 = 0,05; từ TN3 => số mol Na 2 CO 3 = số mol NaHSO 4 trong 50g dung dịch = 500,05/100 = 0,025. Vậy C% ( NaHSO 4 ) = 6% và C% (Na 2 CO 3 ) = 2,65% => Kết quả sai II. BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1. Cho 35 gam hỗn hợp X gồm Na 2 CO 3 và K 2 CO 3. Thêm từ từ và khuấy đều 0,8 lit HCl 0,5 M vào dung dịch X trên thấy có 2,24 lit khí CO 2 thoát ra (ở đktc) và dung dịch Y. Thêm Ca(OH) 2 vào dung dịch Y được kết tủa Z. Khối lượng của Na 2 CO 3 và K 2 CO 3 trong X và khối lượng kết tủa Z lần lượt là: A. 21,2 gam; 13,8 gam; 20 gam B. 4,4 gam; 30,8 gam; 10 gam C. 17,5 gam; 17,5 gam; 30 gam D. 12,21 gam; 22,79 gam; 20 gam

Bài 2. (CĐ B - 2010) Hấp thu hết CO 2 vào dung dịch NaOH được dung dịch X. Biết rằng: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X thì phải mất 50ml dd HCl 1M mới thấy bắt đầu có khí thoát ra. Mặt khác cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch X được 7,88 gam kết tủa. Dung dịch X chứa? A. Na 2 CO 3 B. NaHCO 3 C. NaOH và Na 2 CO 3 D. NaHCO 3 , Na 2 CO 3 Bài 3. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch X (Na 2 CO 3 1M; KHCO 3 0,5M) vào 200ml dung dịch HCl 1M thì thu được thể tích CO 2 (đktc) là: A. 3 B. 2 C. 1,68 D. 4, Bài 4. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch K 2 CO 3 1M thu được dung dịch X có khả năng tác dụng tối đa vói 50 ml dung dịch KOH 1M. Thể tích dung dịch HCl ban đầu là: A. 0,05 0,15 C. 0,25 D. 0, Bài 5: Cho 200 ml dung dịch X gồm (Na+; K+; HCO- 3 ;CO2- 3 ) phản ứng đủ 100 ml

NaOH 1M. Mặt khác, cho 200 ml X tác dụng với HCl dư thấy thoát ra 4 lít khí (đktc) và dung dịch thu được chứa 20,75 g muối. Khối lượng muốicó trong 100 ml dung dịch X là: A. 13,4 g B. 11 g C. 6 g D. 9 g Bài 6: Cho từ từ 150 ml dd HCl 1M vào 500 ml dung dịch X gồm Na 2 CO 3 và NaHCO 3 thì thu được 1 lít khí (điều kiện chuẩn) và dung dịch Y. Chodung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thu được 29 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na 2 CO 3 và NaHCO 3 trong dung dịch X lần lượt là: A. 0 và 0 B. 0 và 0 C. 0 và 0 D. 0 và 0 Bài 7: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 1,5M và KHCO 3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịchX, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36. Bài 8: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na 2 CO 3 0,2M và NaHCO 3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO 2 là A. 0,030. B. 0,010 C. 0,020. D. 0,015. Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 4,25 gam Na 2 CO 3 vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ 20 gam dung dịch HCl 9,125% vào dung dịch A và khuấy mạnh, tiếp theo cho thêm vào dung dịch đó 0,02 mol Ba(OH) 2. a. Cho biết chất gì được hình thành và khối lượng từng chất trong dung dịch. b. Nếu cho từ từ dung dịch A vào 20 gam dung dịch HCl 9,125% và khuấy đều sau đó cho thêm vào dung dịch chứa 0,02mol Ba(OH) 2. Hãy giải thích các hiện tượng xẩy ra và tính khói lượng các chất sau phản ứng. Giả sử phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Bài 10: Cho từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào 300ml dung dịch (K 2 CO 3 + Na 2 CO 3 ) thì thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch A. Nếu lấy dung dịch A cho phản ứng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thấy xuất hiện 19,7 gam kết tủa. Tính nồng độ mol từng muối trong dung dịch đầu. Biết khi cô cạn dung dịch đầu thu được 24,4 gam chất rắn.

dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH) 2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. a. Tính nồng độ của các ion trong dung dịch A (bỏ qua sự cho nhận proton của các ion HCO 3 - và CO 3 2-). b. Người ta lại cho từ từ dung dịch A vào bình đựng 100ml dung dịch HCl 1,5M. Tính thể tích khí CO 2 (ở đktc) được tạo ra. Bài 18: Cho từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch chứa y mol Na 2 CO 3 thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thấy xuất hiện 5 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,10 và 0,075. B. 0,10 và 0,05. C. 0,15 và 0,10. D. 0,20 và 0,15. Bài 19: Hấp thụ hết 4,48 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K 2 CO 3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,15. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,06. Bài 20: Dung dịch X: 200ml HCl 1M , dung dịch Y: 100ml dung dịch K 2 CO 3 1M và KHCO 3 0,5 M. Kết quả có giống nhau trong 3 trường hợp sau không : a) Cho rất từ từ X vào Y b) Cho rất từ từ Y vào X c) Cho nhanh Y vào X Bài 21. Hoà tan m gam hổn hợp Na 2 CO 3 và KHCO 3 vào nước được 400ml dung dịch X. Cho từ từ vào dung dịch X ở trên 100ml HCl 1,5M, thu được dung dịch Y và thoát ra 1,008 lít khí(đkc). Cho dung dịch Y phản ứng với một lượng dư Ba(OH) 2 thu được 29,55g kết tủa. Tính nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch X. Bài 22: Trộn 100 ml dung dịch A gồm (K 2 CO 3 1M + KHCO 3 1M) vào dung dịch B (NaHCO 3 1M + Na 2 CO 3 1M) thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D gồm (H 2 SO 4 1M + HCl 1M) vào dung dịch C thu được V lít CO 2 (đktc) và dung dịch E. Cho Ba(OH) 2 tới dư vào dung dịch E thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m và V? Bài 23: Cho 5,64 gam hỗn hợp gåm (K 2 CO 3 + KHCO 3 ) vào một thể tích chứa dung dịch (Na 2 CO 3 + NaHCO 3 ) thu được 600ml dung dịch A. Chia dung dịch A thành ba phần bằng nhau, cho từ từ 100ml dung dịch HCl vào phần thứ nhất thấy thoát ra 448 cm 3 khí (ở đktc) và thu được dung dịch B. Cho dung dịch B phản ứng vớinước vôi trong dư, thấy xuất hiện 2,5 gam kết tủa. Phần hai cho tác dụng vùa hết với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cho khí HBr dư đi qua phần thứ 3 sau đó cô cạn dung dịch thu được 8,125 gam chất rắn khan. a. Tính nồng độ các chất trong dung dịch A. b. Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng. Bài 24: Một hỗn hợp A (M 2 CO 3 + MHCO 3 + MCl) M là kim loại kiềm. Cho 43, gam A tác dụng với lượng dư V ml dung dịch HCl 10,52% (d= 1,05) thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia B thành hai phần bằng nhau. Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M, cô cạn dungdịch thu được m gam muối khan.