Bài tập nhiễm sắc the và đột biến cấu trúc nhiễm sắc the

1. Kiến thức- Nêu được khái niệm đột biến NST.          - Phân biệt được đặc điểm của 4 dạng đột biến cấu trúc. - Trình bày được nguyên nhân cơ chế phát sinh, hậu quả vai trò và ý nghĩa của các dạng đột biến.
2. Kỹ năng- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
3. Thái độ
- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.  

I. Khái niệm.
Là những biến đổi trong cấu trúc của NST làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.

II. Các dạng đột biến cấu trúc NST. 

1. Đột biến mất đoạn: - Làm mất từng loại NST, mất đầu mút hoặc mất đoạn giữa NST. Làm giảm số lượng gen trên NST.- Mất đoạn có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng hay ở tế bào sinh dục.

- Cơ chế gây đột biến mất đoạn



2. Đột biến lặp đoạn: - Là một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên NST.

- Cơ chế phát sinh lặp đoạn là do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 cromatit của cặp NST tương đồng hoặc giữa 2 cromatit của cùng 1 NST



3. Đảo đoạn: 
   Đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược lại 1800, có thể chứa tâm động hoặc không chứa tâm động. Làm thay đổi trình tự gen trên NST.

4. Chuyển đoạn: - Là sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa các NST không tương đồng.    - Trong đột biến chuyển đoạn giữa các NST một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.

- Cơ chế gây đột biến chuyển đoạn


III. Nguyên Nhân, hậu quả và vai trò của đột biến cấu trúc NST.
1. Nguyên nhân:
          Do tác nhân lí, hoá, do biến đổi sinh lí, sinh hoá nội bào làm đứt gãy NST hoặc ảnh hưởng đến qt tự nhân đôi ADN tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các cromatit.
- Các tác nhân vật lí: Đột biến phụ thuộc liều phóng xạ.
- Các tác nhân hoá học: Gây rối loạn cấu trúc NST như chì benzen, thuỷ ngân, thuốc trừ sâu, thuốc diẹt cỏ ...
- Tác nhân virut: Một số virut gây đột biến NST.
VD: Virut Sarcoma và Herpes gây đứt gãy NST.

2. Hậu quả:
           Đột biến cấu trúc NST làm rối loạn sự liên kết của các cặp NST tương đồng trong giảm phân làm thay đổi tổ hợp các gen trong giao tử dẫn đến biến đổi kiểu gen và kiểu hình. 

a. Mất đoạn- Làm giảm số lượng gen trên NST. Mất đoạn dài thường gây chết, hoặc giảm sức sống do mất cân bằng của hệ gen.Ở tế bào sinh dưỡng, nếu đoạn mất ngắn thì tế bài vẫn sống được và sinh ra các thế hệ tế bào tiếp theo cũng giống như vậy.- Người ta sử dụng hiện tượng mất đoạn để định vị gen trên NST- VD:+ Ở người  mất đoạn vai ngắn NST số 5 gây nên hội chứng mèo kêu [chậm phát triển trí tụê, bất thường về hình thái cơ thể].+ Mất đoạn vai dài NST số 22 gây ung thư máu ác tính. + Ở ngô và ruồi dấm mất đoạn nhỏ không làm giảm sức sống, ứng dụng loại bỏ gen không mong muốn.b. Lặp đoạn: Làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính  trạng.   VD: ở đại mạch lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzim amilaza rất có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia.c. Đảo đoạn: Ít ảnh hưỏng đến sức sống, tạo ra sự đa dạng phong phú giữa các thứ trong một loài.- Đảo đoạn nhỏ thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. Có khi hợp nhất NST với nhau làm giảm số lượng NST, hình thành lòai mới.

VD: Ở loài Drosophila Psendoobsenra,phát hiện 12 dạng đảo đoạn trên NST số 3 liên quan đến khả năng thích ứng với nhiệt độ khác nhau của môi trường.

d. Chuyển đoạn: Chết hoặc làm giảm khả năng sinh sản ở sinh vật. Chuyển đoạn nhỏ ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật, thể có lợi cho sinh vật.

VD: Bệnh đao có 3 NST 21, 1 chiếc chuyển vào NST 14 và số NST không đổi nhưng gây 1 số triệu trứng: sọ nhỏ, trấn hẹp, khe mắt xếch, lưỡi dày, dị tật tim hoặc ống tiêu hoá, thiểu năng trí tuệ.


3.Vai trò.* Đối với quá trình tiến hoá: Cấu trúc lại hệ gen → cách li sinh sản → hình thành loài mới. * Đối với nghiên cứu di truyền học: xác định vị trí của gen trên NST qua nghiên cứu mất đoạn NST.* Đối với chọn giống: Ứng dụng việc tổ hợp các gen trên NST để tạo giống mới.

* Đột biến mất đoạn NST: Xác định vị trí của gen trên NST, VD: Lập bản đồ gen người



[1]

bài tập về đột biến cấu trúc NST


Câu 1 Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với sự tiến hóa của hệ gen A.Mất đoạn B đảo đoạn C. thêm đoan D.chuyển đoạn


Câu 2. Quy ước I Mất đoạn II lặp đoạn III đảo đoạn VI chuyển đoạn tương hỗ Vchuyển đoạn không tương hỗ


Những dạng đột biến cấu trúc nào xẩy ra trên một nhiễm sắc thể làm thay đổi vị trí của gen từ NST này samg NST khác


A. I , II, VI B. I , II, III C. II, III, VI D. III, VI, V Câu 3 Những dạng đột biến làm giảm số lượng gen trên NST là A. mất đoạn và lặp đoạn B. lặp đoạn và chuyển đoạn


C. lặp đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ D. đảo đoạn và chuyển đoạn Câu 4 Những dạng đột biến làm giảm số lượng gen trên 1 NST là


A. Mất đoạn và đảo đoạn B. Lặp đoạn và đảo đoạn

[1]

ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

Câu 1.

Hiện tượng trao đổi chéo bất thường có thể gây ra những loại đột biến NST nào?


Hướng dẫn giải


- TĐC không cân giữa các NST tương đồng: tạo ra 1 NST mất đoạn, 1 NST lặp đoạn.


- TĐC giữa các NST không tương đồng:


+ Chuyển đoạn tương hỗ: tạo ra 2 NST đột biến chuyển đoạn.


+ Chuyển đoạn không tương hỗ: 1 NST mất đoạn, 1 NST chuyển đoạn.


Câu 2.


Những loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm tăng sự biểu hiện của một gen nhất định? Giải thích.


Hướng dẫn giải


- Đột biến lặp đoạn làm gia tăng bản sao của gen dẫn đến gia tăng sản phẩm của gen.


- Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể: chuyển gen từ vùng dị nhiễm sắc sang vùng nguyên nhiễm sắc làm tăng mức độ biểu hiện gen


- Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể có thể dẫn đến thay đổi mức độ hoạt động của gen như chuyển gen đến một vùng promoter mạnh làm tăng mức độ biểu hiện của gen.


- Đột biến mất đoạn làm mất đi yếu tố ức chế hoạt động của gen hoặc mất đi vùng điều hoà ức chế biểu
hiện của gen dẫn đến làm tăng mức độ biểu hiện của gen.


Câu 3. Số lượng gen trên 1 NST có thể đc tăng lên theo những cơ chế nào?


Hướng dẫn giải


- ĐB lặp đoạn NST


- ĐB chuyển đoạn không tương hỗ


- ĐB chuyển đoạn Robertson


Câu 4. Trong các loại đột biến cấu trúc NST, loại nào làm thường làm giảm khả năng sinh sản? Giải thích.


Hướng dẫn giải

[2]

Tại sao đột biến đảo đoạn dị hợp tử thường làm giảm khả năng sinh sản ở thể đột biến?


Hướng dẫn giải


- Nếu đoạn đảo gây ảnh hưởng đến chức năng của gen thì thể đột biến sẽ tạo ra 1 loại giao tử bình thường và 1 giao tử đột biến, giao tử đột biến thường bất thụ.


- Nếu đoạn đảo không gây ảnh hưởng đến gen trên 1 NST, nhưng trong quá trình giảm phân, trao đổi chéo xảy ra tại vị trí đoạn đảo sẽ khiến 2 NST tương đồng 1 chiếc bị lặp gen, 1 chiếc mất gen, do đó tạo ra các giao tử mất cân bằng gen. Giao tử này khi kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo ra hợp tử mất cân bằng gen có thể gây chết.


Câu 6.



Tại sao đột biến chuyển đoạn dị hợp tử thường làm giảm khả năng sinh sản?


Hướng dẫn giải


Trong giảm phân, 4 NST của 2 cặp tương đồng khác nhau sẽ tiếp hợp tạo cấu trúc chữ thập.


Sự tham gia của 4 tâm động sẽ tạo ra các giao tử mất cân bằng về gen [vừa thừa vừa thiếu gen] khiến giao tử chết hoặc khi kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo thành hợp tử mất cân bằng gen.


Câu 7.


Những dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi hàm lượng ADN của một NST. Hậu quả và cách phát hiện các dạng đột biến này.


Hướng dẫn giải


a] Loại đột biến: Đảo đoạn và chuyển đoạn trên một NST.


b] - Hậu quả: Làm thay đổi trình trình tự phân bố các gen trên NST, ảnh hưởng đến q trình giảm phân và do đó ảnh hưởng tới sức sống của giao tử và cơ thể được tạo ra.


- Cách phát hiện: Dựa vào sự xuất hiện cấu trúc dạng vòng [nút] khi xảy ra sự tiếp hợp giữa hai NST [1 NST bị đột biến và 1 NST bình thường] của cặp tương đồng ở kỳ đầu của giảm phân I.


Câu 8.


a. Có thể nhận biết một thể dị hợp về chuyển đoạn nhiễm sắc thể bằng những dấu hiệu nào? Vai trị của loại đột biến này trong tiến hóa và trong chọn giống?


b. Một loài thực vật, tế bào lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24; người ta thấy trong 1 tế bào có 23 nhiễm
sắc thể bình thường và một nhiễm sắc thể có tâm động ở vị trí khác thường. Hãy cho biết nhiễm sắc thể khác thường này có thể được hình thành bằng những cơ chế nào?


a] Hướng dẫn giải


b]Nhận biết qua các biểu hiện:

[3]

Vai trị của chuyển đoạn NST:


- Trong tiến hóa: cung cấp nguồn biến dị di truyền cho chọn lọc, góp phần tạo ra sự cách li sinh sản giữa các dạng bình thường và các dạng chuyển đoạn.


- Trong chọn giống: Thay đổi nhóm gen liên kết theo ý muốn, hoặc chuyển gen từ loài này sang loài khác.


c] NST có vị trí tâm động khác thường có thể giải thích do các đột biến cấu trúc NST. Vị trí tâm động thay đổi do:


- Đột biến đảo đoạn NST mà đoạn bị đảo có tâm động, hoặc khơng có tâm động.


- Chuyển đoạn NST: chuyển đoạn trên 1 NST, chuyển đoạn giữa 2 NST khác nhau trong đó NST trao đổi cho nhau những đoạn không bằng nhau.


Câu 9.


Tại sao lặp gen là một cơ chế phổ biến trong quá trình tiến hố dẫn đến sự hình thành một gen có chức năng mới? Từ một vùng khơng mã hố của hệ gen, hãy chỉ ra một cách khác cũng có thể dẫn đến sự hình thành một gen mới.


Hướng dẫn giải



a. Đột biến lặp đoạn NST dẫn tới lặp gen. Quá trình lặp đoạn xẩy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit trong cặp tương đồng. Khi trao đổi nếu sự bắt chéo xẩy ra ở một vị trí giữa một gen nào đó thì dẫn tới gen này được lặp nhưng khơng cịn ngun vẹn [bị thay đổi vị trí của vùng prơmơtơ, bị mất một đoạn nuclêơtit] khi đó sẽ hình thành một gen mới.


b. Các vùng khơng mã hố thường do khơng có prơmotơ [khơng có prơmơtơ thì không phiên mã]. Nếu đột biến chuyển đoạn, đảo đoạn hoặc lặp đoạn làm cho các đoạn prômôtơ gắn vào các vùng khơng mã hố thì các vùng này có khả năng phiên mã tổng hơp mARN và dịch mã tổng hợp prơtêin ==> Vùng khơng mã hố trở thành gen mới.


Câu 10.


Các thể đột biến chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể có những đặc điểm gì khác biệt với các loại thể đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể khác? Nêu ý nghĩa của đột biến này trong chọn giống và trong tiến hóa.


Hướng dẫn giải


- Thay đổi nhóm gen liên kết [chuyển gen từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác].


- Thay đổi số lượng nhiễm sắc thể nếu đó là chuyển đoạn Robertson.


- Trong giảm phân, ở cá thể chuyển đoạn dị hợp tử, các nhiễm sắc thể tham gia vào chuyển đoạncó sự tiếp hợp thành hình chữ thập].


- Đột biến chuyển đoạn tạo nên sự đa dạng di truyền và có thể góp phần hình thành lồi mới.


-Trong chọn giống, chuyển đoạn có thể tạo ra nhóm gen liên kết có các tổ hợp gen mới phù hợp với mục đích của nhà chọn giống.

[4]

Khoảng 5% số cá thể bị hội chứng Down là do chuyển đoạn nhiễm sắc thể trong đó một bản sao thứ ba của
nhiễm sắc thể 21 được gắn vào nhiễm sắc thể thứ 14.Nếu kiểu chuyển đoạn này xảy ra trong tuyến sinh dục của bố hoặc mẹ thì điều này sẽ dẫn đến hội chứng Down như thế nào ở người con.


Hướng dẫn giải


Trong giảm phân, NST kết hợp giữa 14- 21 sẽ hoạt động như một NST. Nếu giao tử nhận được 1 NST 14- 21 và một bản sao bình thường của 1 NST 21 thì giao tử này kết hợp với giao tử bình thường khi thụ tinh sẽ tạo ra hợp tử, phát triển thành người thể ba 21


Câu 12.


Ở một lồi cơn trùng, gen A qui định màu thân còn gen B qui định hình dạng cánh. Cả hai gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và khoảng cách giữa chúng là 10 cM. Khi lai một con cái dị hợp tử có kiểu gen Ab//aB với một con đực có kiểu gen ab//ab người ta thu được đời con có kết quả như sau:


- 490 cá thể có kiểu gen Aabb có độ hữu thụ bình thường.


- 500 cá thể có kiểu gen aaBb bị bán bất thụ [độ hữu thụ bằng 50% so với bình thường].


- 4 cá thể có kiểu gen aabb có độ hữu thụ bình thường.


- 5 cá thể có kiểu gen AaBb bị bán bất thụ.


Cá thể mẹ trong phép lai trên có điều gì bất thường dẫn đến kết quả lai lại có sự khác biệt nhau về độ hữu thụ? Giải thích kết quả lai.


Hướng dẫn giải


- Gen A qui định màu thân còn gen B qui định hình dạng cánh đều khơng liên quan gì đến khả năng sinh sản. Tuy nhiên, các cá thể đời con của phép lai lại khác biệt nhau về độ hữu thụ nên con mẹ có kiểu gen Ab//aB phải là cá thể chuyển đoạn dị hợp tử trong đó gen B đã chuyển sang nhiễm sắc thể không tương đồng khác.


- Khi cá thể cái chuyển đoạn dị hợp tử giảm phân, cặp nhiễm sắc thể chứa gen Ab bắt cặp với cặp nhiễm sắc thể khơng tương đồng khác thành hình chữ thập.


- Sau giảm phân, chỉ giao tử nào chứa các nhiễm sắc thể bình thường hoặc các nhiễm sắc thể tham gia vào chuyển đoạn mới có sức sống. Vì vậy cá thể chuyển đoạn dị hợp thường bất thụ 50%.


- Tần số hoán vị gen bị giảm đi so với bình thường [ít hơn 10cM] là do điểm đứt gẫy gây chuyển đoạn nhiễm sắc thể nằm gần với gen B.


Lưu ý: Xem hình vẽ bên dưới [khơng nhất thiết phải vẽ hình nhưng phải mô tả đúng].

[5]

Câu 13.


Một con chuột đực bị đột biến có hình thái bình thường nhưng suy giảm khả năng sinh sản, giảm khả năng tạo được phơi bình thường so với con chuột đực khơng đột biến, số lượng phơi trung bình giữa các cặp lai được trình bày trong bảng Q.38. Kiểu hình dị dạng của phơi chuột sẽ biểu hiện sau thụ tinh.


Số lượng phơi trung bình


Dựa vào dữ liệu ở bảng trên, hãy cho biết câu nào sau đây là đúng hay sai và viết vào


phiếu trả lời


A. Con chuột đực đột biến có thể mang đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.


B. Con chuột đực đột biến có thể mang đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể ở dạng dị hợp tử.



C. Con chuột đực đột biến có thể mang đột biến đảo đoạn ở dạng dị hợp tử.

[6]

B, C, D đúng


Câu 14.


Hãy cho biết câu nào sau đây là đúng hay sai và viết vào phiếu trả lời


A. Một loại ung thư ruột kết nào đó có thể bị gây ra bởi các alen lặn mặc dù mơ hình


di truyền của bệnh này giống với mơ hình di truyền của một tính trạng trội.


B. Trong một bệnh nhân, các tế bào bình thường chỉ có một alen đột biến p53 nhưng


các tế bào ung thư có hai alen đột biến p53 giống hệt nhau. Có thể kết luận rằng


alen đột biến p53 thứ hai được tạo thành do đảo gen [gene conversion].


C. Một số bệnh ung thư có thể được điều trị hiệu quả bằng thuốc khử methyl. Có thể


kết luận rằng các gen gây ra những bệnh ung thư này có khả năng cao là những


gen ung thư [oncogene].


D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể tạo ra gen ung thư [oncogene] mới. Hướng dẫn giải


A, B, D đúng


Câu 15.


Các phôi chuột là các thể ba nhiễm ở mỗi một trong 20 nhiễm sắc thể khác nhau được theo dõi trong quá trình phát triển phơi. Hình Q.88 là đồ thị mơ tả mối quan hệ giữa thời gian sống sót của chuột với kích

[7]

Dựa vào thơng tin này, hãy cho biết câu nào sau đây là đúng hay sai và viết vào Phiếu trả lời.


A. Nhiễm sắc thể 19 có khả năng mã hóa số loại bản phiên mã ít hơn so với nhiễm sắc thể khác được nêu trong biểu đồ.


B. Hàm lượng vật chất di truyền tổng số của nhiễm sắc thể thêm vào quyết định


hoàn toàn mức độ nghiêm trọng của những khiếm khuyết do mất cân bằng nhiễm sắc thể.


C. Giả sử rằng các gen trên nhiễm sắc thể 1 và 10 đóng góp ngang nhau cho sự phát


triển phơi, thì mật độ gen trên nhiễm sắc thể 1 có thể thấp hơn mật độ gen trên


nhiễm sắc thể 10.


D. Các gen trên nhiễm sắc thể 12 có lẽ quan trọng hơn so với những gen trên nhiễm sắc thể 13 đối với sự phát triển phôi.


Hướng dẫn giải


A, C, D đúng


Câu 16.


Vị trí của 6 mất đoạn đã được lập bản đồ ở nhiễm sắc thể ở Drosophila được trình bày trong sơ đồ dưới



đây.


Ghi chú: Deletion = mất đoạn; chromosome = nhiễm sắc thể


Các đột biến lăn a, b, c, d, e f được biết nằm trong cùng một vùng mất đoạn, nhưng trình tự của các đột biến trên nhiễm sắc thể chưa được biết. Khi các con ruồi đồng hợp tử về các đột biến lặn với các con ruồi đồng hợp tử về các kiểu mất đoạn người ta nhận được kết quả dưới đây. Lưu ý “m” chỉ kiểu hình đột biến và dấu [+] chỉ kiểu hình dại.


Đột biến


Mất

[8]

1 m + + m + M


2 + + + m + m


3 + m + m + +


4 + m m + m +


5 + m m m + +


6 + + m + m +


Hãy chỉ ra câu nào dưới đây là đúng hoặc sai.


A. Đột biến d nằm ở đoạn bị mất trong vùng bao trùm giữa mất đoạn 4 và mất đoạn 6.


B. Vị trí của đoạn bị mất nơi chứa đột biến b có thể suy ra bằng thơng tin từ vùng bao trùm giữa mất đoạn
3,4 và 5.


C. Trong số 6 đột biến, đột biến d nằm trong trong vùng mất đoạn ngắn nhất.D. Trình tự tương đối của 6 đột biến trên nhiễm sắc thể là a, f, d, b, c, e.


Hướng dẫn giải


B, C, D đúng


Câu 17.

[9]

Chú thích hình:


Translocation carrier = Thể dị hợp tử về chuyển đoạn; Gamete formation = Sự hình thành giao tử;; Gametes = giao tử.


Hãy chỉ ra câu nào dưới đây là đúng hoặc sai.


A. Dung hợp giao tử B với giao tử bình thường cho ra người mang chuyển đoạn có kiểu hình bình thường nhưng có 45 nhiễm sắc thể.


B. Dung hợp giao tử C với giao tử bình thường cho ra thể 3 nhiễm của cặp nhiễm sắc thể 21 [Hội chứng Down].


C. Dung hợp giao tử D với giao tử bình thường cho ra thể một nhiễm bị chết.


D. Trong số những người con của 2 người dị hợp tử chuyển đoạn thì 1/4 số người có 44 nhiễm sắc thể.


Hướng dẫn giải


[10]

Website HOC247 cung cấp một mơi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi


về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh


tiếng.


I. Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: Ơn thi HSG lớp 9luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường PTNK, Chuyên HCM [LHP-TĐN-NTH-GĐ], Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn Đức


Tấn.


II. Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học Tổ Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc Bá Cẩn


cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III. Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai



Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia

Video liên quan

Chủ Đề