Bài tập sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh Tiếng Anh 9

Đây là các dạng bài tập sắp xếp câu tiếng Anh lớp 5 từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án. Ngoài ra ở còn lại của bài viết chúng tôi hướng dẫn bé cách làm tốt dạng bài tập này.

Bạn đang xem: Bài tập sắp xếp câu trong tiếng anh

Các dạng bài tập sắp xếp lại câu tiếng Anh lớp 5 

I. Xếp các câu sau thành các câu hoàn chỉnh

1. date/ is/ today/ what/ the/ ?

2. August/ is/ It/ 26th

3. Unit 2/ Let’s/ at/ look

4. am/ I/ student/ a/ Le Hong Phong/ School/ at/ Primary

5. to/ Happy/ you/ birthday gift/ you/ for/ this/ is

Đáp án:

1. What is the date today?

2. It is 26th August.

3. Let’s look at Unit 2.

4. I am a student at Le Hong Phong primary school.

5. Happy birthday to you. This gift is for you.

II. Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh

1. name/ your/ what/ is?

2. am/ Lan/ I

3. Phong/ is/ this?

4. today/ how/ you/ are?

5. thank/ are/ you/ fine/ ,/ we

6. is/ Lan/ Hoa/ and/ am/ this/ I

7. Ann/ am/ hello/ I

8. this/ Mai/ her/ is/ name/ is/ my/ mom

9. eighteen/ they/ old/ years/ are

10. not/ he/ is/ today/ fine

Đáp án:

1. What is your name?

2. I am Lan.

3. Is this Phong?

4. How are you today?

5. We are fine, thank you.

6. I am Lan and this is Hoa.

7. Hello, I am Ann.

8. This is my mom, her name is Mai.

9. They are eighteen years old.

10. He is not fine today.

III. Sắp xếp các từ tiếng Anh thành câu hoàn chỉnh

1. in/ spring/ What/ like/ is/ the/ weather/ ?

2. isn’t/ going/ to/ Hoi An/ Minh/ next/ week/ .

3. is/ it/ here/ your/ house/ How far/ from/ to/ ?

4. straight/ Go/ turn/ and/ ahead/ right/ .

5. the/ swimming pool/ is/ Where/ ?

6. was/ in/ Nam/ Hanoi/ last month.

7. weather/ in/ what’s/ the/ autumn/ like/ ?

8. National Park/ They/ going/ the/ to/ are/ tomorrow

Đáp án:

1. What is the weather like in spring?

2. Minh isn’t going to Hoi An next week.

3. How far is it from here to your houe?

4. Go straight ahead and turn right.

5. Where is the swimming pool?

6. Nam was in Hanoi last month.

7. What’s the weather like in Autumn?

8. They are going to the National Park tomorrow.

IV. Sắp xếp từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh tiếng Anh

1. friends/ chatted/ with/ yesterday/ I

2. you/ play/ Did/ last/ hide and seek/ Sunday?

3. on TV/ watched/ cartoons/ Mai/ week/ last

4. had/ We/ and/ drink/ nice food/ at/ last/ party/ Sunday/ Mai’s

5. did/ What/ do/ in/ yesterday/ they/ the park?

6. went/ He/ cinema/ last night/ to/ parents/ with/ his

7. Wednesday/ she/ book/ bought/ a/ at/ comic/ the bookshop/ last

8. Last/ festival/ had/ school/ sports/ my/ Friday

9. Hoa/ in/ the sea/ swam/ yesterday

10. I/ Phu Quoc/ holiday/ was/ island/ last/ at

Đáp án:

1. I chatted with my friends yesterday.

2. Did you play hide and seek last Sunday?

3. Mai watched cartoons on TV last week.

4. We had nice food and drink at Mai’s party last Sunday.

5. What did they do in the part yesterday?

6. He went to cinema with his parents last night.

7. She bought a comic at the bookshop last Wednesday.

8. My school had Sports Festival last Friday.

Xem thêm: Cách Hỏi Giá Tiền Trong Tiếng Anh Hỏi Giá Tiền, Mua Bán Khi Đi Du Lịch

9. Hoa swam in the sea yesterday.

10. I was at Phu Quoc island last holiday.

V. Reorder the words:

1. you/ school/ at/ Are/ now/ ?

2. lessons/ How/ you/ do/ today/ many/ have/ ?

3. four/ Vietnamese/ a/ He/ week/ times/ has/ .

4.Do /your /you/ free /read /books /in /time/?/

5. in / We/ study / past/ and / present / in /events /Vietnam/ and in /the /world/ history .

6. You /it/ have/ this / book /I /when /can /finish/.

7.. study/ I/ a/ twice/ with/ week/ partner/ a/ .

8. English / English magazines / by / reading / learns/ to / read / Tuan/.

9. parents/ My/ in / live/ small/ in / a / the / village / countryside/ in .

10. Except/ He/ to / goes / and/ Saturday / school / Sunday /.

Đáp án

1 – Are you at school now?

2 – How many lessons do you have today?

3 – He has Vietnamese four times a week.

4 – Do you read books in your free time?

5 – We study the events in the past and present in Vietnam and in the world in history.

6 – You can have this book when you finish it.

7 – I study twice a week with my partner.

8 – Tuan learn English by reading English magazines.

9 – My parents live in a small village in the countryside.

10 – He goes to school except Saturday and Sunday.

Bí quyết làm bài tập sắp xếp lại câu tiếng Anh lớp 5

Nắm vững kiến thức về từ vựng và cấu trúc câu

Để có thể làm tốt dạng bài tập sắp xếp câu, trẻ cần được học tuần tự từng phần bao gồm từ vựng, cấu trúc câu từ và những nội dung về ngữ pháp. Bên cạnh đó, trẻ cũng cần được học theo thứ tự từ dễ đến khó, từ cơ bản đến nâng cao. Kiến thức bài tập tiếng Anh cho trẻ lớp 5 tiểu học thường không quá khó nhưng lại chứa đựng những nội dung hết sức cơ bản và trọng tâm. Chính vì vậy không nên bỏ qua bất cứ bài học nào trong xuyên suốt quá trình học.

Sự siêng năng cũng góp phần quyết định sự lâu dài của kiến thức. Bé có nắm vững các kiến thức này hay không phụ thuộc rất nhiều vào quá trình học và ghi nhớ. Ngoài những giờ học tại lớp hoặc trung tâm thì bé cần ôn lại và học thêm ở nhà để nắm vững và in sâu những cấu trúc câu, từ vựng và ngữ pháp.

Bên cạnh việc học và ghi nhớ kiến thức nền thì bé cũng cần thường xuyên vận dụng thực tế bằng cách làm bài tập. Các bài tập liên quan đến sắp xếp câu có rất nhiều trong các tài liệu, sách tiếng Anh cho bé. Ngoài ra trên mạng internet cũng đăng tải đa dạng các bài tập này và hoàn toàn miễn phí. Ba mẹ có thể chủ động mua sách hoặc download những dạng bài này để bé luyện tập thêm.

Việc làm bài nhiều sẽ giúp bố mẹ và bé biết được bản thân đang còn thiếu sót điểm nào, chỗ nào hay sai để từ đó bổ sung kiến thức cho vững vàng. Không những vậy, quá trình rèn luyện làm nhiều bài tập cũng giúp bé có thêm kỹ năng phản xạ nhanh với các loại bài tương tự và thao tác nhanh hơn, tiết kiệm thời gian làm bài hơn.

Trên thực tế, không phải chỉ học nhiều nhớ nhiều là có thể giỏi xuất sắc. Ngoài cách học truyền thống thì các bé có thể tham khảo thêm một vài mẹo khi làm bài. Đối với dạng bài sắp xếp, các bé cần ghi nhớ những dấu hiệu xuất hiện trong bài tập cho thấy thứ tự của câu hoàn chỉnh. Cụ thể như đối với câu hỏi thì loại từ nào đứng đầu câu, câu khẳng định sẽ có những từ ngữ đặc trưng nào,… Kỹ năng này trong quá trình làm bài tập, các bé nếu để ý và chịu khó ghi nhớ thì khi gặp sẽ phản xạ rất nhanh và không bị lúng túng.

Luyện tập song song cùng các kỹ năng khác

Nhiều người cho rằng khi làm bài tập sắp xếp câu tiếng Anh lớp 5 thì chỉ cần tập trung vào mỗi dạng bài đó thôi. Quan điểm này trên thực tế là không hề đúng. Ngày nay, tiêu chí học tiếng Anh chính là phát triển toàn diện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Việc thành thạo loại bài tập này cũng chính là bước đệm để bé học tốt tiếng Anh toàn diện hơn.

Khi nói, trẻ có thể vận dụng những câu hoàn chỉnh mình vừa sắp xếp được để giao tiếp. Cùng với đó thì việc luyện tập giao tiếp cũng cung cấp cho bé những mẫu câu hoàn chỉnh có thể gặp trong quá trình làm bài sắp xếp câu. Việc luyện nghe lại bổ trợ cho bé kỹ năng nhận biết mặt chữ và cách người nước ngoài sử dụng các mẫu câu đúng chuẩn. Nói tóm lại, tất cả kỹ năng đều có chức năng bổ trợ lẫn nhau và giúp bé làm tốt dạng bài tập sắp xếp câu.

Trên đây là một số bí quyết làm tốt bài tập tiếng Anh sắp xếp lại câu cho học sinh lớp 5. Mong rằng với những mẹo này, ba mẹ và bé sẽ có những cách học thật hiệu quả để làm tốt không chỉ dạng bài sắp xếp câu mà còn có thể chinh phục cả bộ môn tiếng Anh sau này.

Để làm được dạng bài này, đầu tiên cần quan sát xem trong câu đâu sẽ là chủ ngữ, động từ chính hay có cấu trúc từ đặc biệt nào không. Cùng thử sức với 10 câu bài tập dưới đây nhé!

Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh

1. late/go/now/home/should/you/ it’s/and

2. give/the present/tomorrow/we/him/will

3. have/at the station/her/we/just met

4. he/unhealthy/was/last week/./he/in hospital/looks

5. weeks/in France/spend/I/will/next year/my holiday/for two

6. early/tomorrow/will/we/at five o’clock/leave/we/the house/get up/must/because

7. the library/take/I/the book/will/today/to

8. my mum/breakfast/in every morning/makes/usually

9. tonight/want/to the cinema/to go/we

10. wrote/last week/they/of school/a test

Đáp án:

1. It’s late and you should go home now.

2. Tomorrow we will give him the present.

3. We have just met her at the station.

4. He looks unhealthy. He was in hospital last week.

5. Next year I will spend my holiday in France for 2 weeks.

6. Tomorrow we must get up early because we will leave the house at five o’clock.

7. Today I will take the book to the library.

8. My mom usually makes breakfast in every morning.

9. Tonight we want to go to the cinema.

10. Last week they wrote a test of school.

Thuần Thanh

1. village / the / definitely / better / life / the / changing / is / for / in /

.....................................................................................................................................................

Bạn đang xem: Bài tập sắp xếp câu tiếng anh lớp 9

Video liên quan

Chủ Đề