Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5 trang 33

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Từ vựng
  • Ngữ pháp
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 4

Task 4 Fill the blanks with the appropriate forms of the adjectives in brackets.

[Điền vào chỗ trống với các dạng thích hợp của tính từ trong ngoặc.]

1. Bangladesh is the [wet]                 of the three countries: Viet Nam, England and Bangladesh.

2. The Sahara is the world's [hot]                desert.

3. Loch Lomond in Scotland is the [large]             freshwater lake in Great Britain.

4. Lake Erie is [small]            than Lake Huron.

5. Mount Everest is 8,848 metres [high]             . 

6. The Amazon River is [long]               than the Mekong River.

7. Fansipan is the [high]               mountain in Viet Nam.

8. Travelling by bus is [cheap]                than by taxi.

Lời giải chi tiết:

1. Bangladesh is the wettest of the three countries: Viet Nam, England and Bangladesh.

Giải thích: ở đây sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn S + be the adj [est] + danh từ 

Tạm dịch: Bangladesh ẩm ướt nhất trong 3 nước Vệt Nam, Anh và Bangladesh.

2. The Sahara is the world's hottest desert.

Giải thích: ở đây sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn

Tạm dịch: Sahara là sa mạc nóng nhất thế giới.

3. Loch Lomond in Scotland is the largest freshwater lake in Great Britain.

Giải thích: ở đây sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn

Tạm dịch: Loch Lomond ở Scotland là hồ nước sạch lớn nhất ở nướ Anh.

4. Lake Erie is smaller than Lake Huron.

Giải thích: ở đây sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn

Tạm dịch: Hồ Erie nhỏ hơn hồ Huron.

5. Mount Everest is 8,848 metres high.

Giải thích: Khi miêu tả chiều cao một vật sử dụng công thức S + be +..... high

Tạm dịch: Núi Everest cao 8,848 mét.

6. The Amazon River is longer than the Mekong River.

Giải thích: ở đây sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than

Tạm dịch: Sông Amazon dài hơn sông Mê-kông.

7. Fansipan is the highest mountain in Viet Nam.

Giải thích: ở đây sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + the + adj-est 

Tạm dịch: Fansipan là núi cao nhất ở Vệt Nam.

8. Travelling by bus is cheaper than by taxi.

Giải thích: ở đây sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than

Tạm dịch: Đi bằng xe buýt rẻ hơn đi bằng taxi.

Bài 5

Task 5. Compare these places using the comparative and superlative forms of the following adjectives:

large, crowded, cool, and dangerous

[So sánh các địa đểm sau sử dụng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ sau: rộng lớn, đông đúc, múc mẻ, và nguy hiểm]

Lời giải chi tiết:

1.

a. Russia is larger than the USA       

b. The USA is larger than Australia

c. Russia is the largest of the three countries

Tạm dịch:

a. Nước Nga lớn hơn nước Mỹ.

b. Nước Mỹ lớn hơn nước Úc.

c. Nước Nga lớn nhất trong 3 nước.

Giải thích: Dựa vào hình ảnh và số liệu có trong ảnh 

2.

a. Mexico City is more crowded than Tokyo.      

b. Tokyo is more crowded than Ho Chi Minh City.

c. Mexico is the most crowded of the three cities.

Tạm dịch:

a. Thành phố Mexico đông đúc hơn thành phố Tokyo.

b. Tokyo đông đúc hơn thành phố Hồ Chí Minh.

c. Thành phố Mexico đống đúc nhất trong 3 thành phố.

Giải thích: Dựa vào hình ảnh và số liệu có trong ảnh 

3. a. Sapa is cooler than Da Lat.                  

b. Da Lat is cooler than Ba Na.          

c. Sapa is the coolest of the three places.

Tạm dịch:

a. Sa Pa mát mẻ hơn Đà Lạt.

b. Đà Lạt mát mẻ hơn Bà Nà.

c. Sa Pa mát mẻ nhất trong 3 nơi này.

Giải thích: Dựa vào hình ảnh và số liệu có trong ảnh 

Loigiaihay.com

Read the following pairs of words, pay attention to the underlined parts of the words you read.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 2

Task 2 Choose the correct italicized word to complete the sentences. Then read the sentences aloud

paying attention to the underlined parts.

[Chọn từ được in nghiêng đúng để hoàn thành các câu. Sau đó đọc các câu đó to lên chú ý đến các phần được

gạch dưới]

1. A strong gust/gut of wind often blows down trees on the top of the mountain.

2. Doi Cave in Ca Mau is famous for a very special species of bat/bast.

3. A lion is regarded as a dangerous beat/beast in African jungles.

4. In some tourist places, the cost/cot of souvenirs is very high.

5. He was bored after a boat trip along the coat/coast.

6. We must/first not go to school late.

Lời giải chi tiết:

1. gust 

Giải thích: a gust of wind: một cơn gió mạnh

Tạm dịch: Một cơn gió mạnh thường thổi qua những cái cây trên đỉnh núi.

2. bat

Giải thích:  a species of bat: nhiều loại dơi khác nhau

Tạm dịch: Hang Dơi ở Cà Mau nổi tiếng về nhiều loài dơi đặc biệt.

3. beast

Giải thích: Beast là quái vật còn beat là cú đánh, xét về nghĩa beast hợp lí nhất

Tạm dịch:Một con sư tử được xem như là một con quái vật nguy hiểm ở rừng nhiệt đới châu Phi.

4. cost

Giải thích: the cost of + danh từ: giá của cái gì, cot: cái giường

Tạm dịch: Ở một số điểm du lịch, gía cả của các món quà lưu niệm rất cao.

5. coast

Giải thích: coast là bờ biển sẽ phù hợp về nghĩa hơn coat [áo khoác]

Tạm dịch: Anh ấy chán ngán sau chuyến đi du lịch bằng thuyền dài dọc vùng duyên hải.

6. must

Giải thích: ở đây sử dụng động từ khuyết thiếu must mới phù hợp mặt ngữ pháp

Tạm dịch: Chúng tôi không được đi học muộn.

Loigiaihay.com

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Báo lỗi - Góp ý

Giải SBT tiếng Anh lớp 6 Unit 5 Natural wonders of the world

VnDoc.com xin giới thiệu đến các em Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success Unit 5 Natural Wonders of the World sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các em nâng cao hiệu quả học tập, chuẩn bị tốt nhất cho những bài học tiếp theo.

Xem thêm: Soạn Tiếng Anh 6 Unit 5 Natural wonders of the world đầy đủ nhất

Đề cương ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 6

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 6 chương trình mới Unit 4: My neighbourhood

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 6 chương trình mới Unit 6: Out Tet Holiday

Bài tập đọc hiểu Tiếng Anh lớp 6

Bài tập chia động từ Tiếng Anh lớp 6

A. Pronunciation trang 33 SBT tiếng Anh Unit 5 Natural Wonders of the World

1. Read the following words. Pay attention to the underlined sounds. Hãy đọc các từ sau. Chú ý đến những âm được gạch chân.

1. down – town

2. bed – bet

3. ride – write

4. do – to

5. around – about

6. food – foot

2. Read the following sentences aloud. Underline the words having the sounds /t/ or /d/. Đọc to các câu sau. Gạch chân các từ có chứa âm /t/ hoặc /d/.

Đáp án

1. The island is too large to go round by motorbike .

2. I want to go down the town to buy some food .

3. David doesn’t do the dishes often.

4. Are you ready for the boat trip around the bay?

5. Tam didn’t study last night . She talked to her friend for two hours.

B. Vocabulary & Grammar Unit 5 trang 33 34 35 SBT tiếng Anh 6 Global Success

1. Fill each gap with a word / phrase from the box to complete the sentences. Hãy điền vào chỗ trống với một từ hoặc cụm từ trong hộp để hoàn thành câu.

Đáp án

1 - suncream

2 - plasters

3 - backpack

4 - compass

5 - remember

2. Choose the word different from the other words in each line. Hãy chọn từ khác với các từ còn lại.

Đáp án

1 - D; 2 - C; 3 - A; 4 - C; 5 - B;

3. Fill the crossword with words describing natural wonders. Điền vào ô chữ với các từ miêu tả các kỳ quan thiên nhiên.

Đáp án

DOWN

1. wonderful

5. rock

6. mount

9. bay

10. islands

ACROSS

2. desert

3. marvellous

4. shallow

7. coast

8. beach

4. Which one is different? Circle A, B, or C. Từ nào khác? Khoanh tròn A, B hoặc C.

Đáp án

1 - C; 2 - A; 3 - B; 4 - A; 5 - C; 6 - B;

5. Choose the correct option to complete each sentence. Chọn phương án đúng để hoàn thành mỗi câu.

Đáp án

1 - A; 2 - A; 3 - B; 4 - A; 5 - B; 6 - B;

6. Tick Y [Yes] or N [No] for these sentences. Tích vào Y [đúng] hoặc N [sai] cho các câu này.

Đáp án

1 - Y; 2 - Y; 3 - N; 4 - N; 5 - Y; 6 - N;

7. Complete the following sentences, using must/ mustn't, and the words given. Hoàn thành các câu sử dụng must/ mustn't, và các từ được cho.

Đáp án

1. If you are sick, you must go to see the doctor.

2. When you are on the airplane, you mustn't shout.

3. Before you go to bed, you must brush your teeth.

4. When you are in the library, you mustn't talk loudly.

5. When you are doing an English test, you mustn't use a dictionary.

6. When you are in a car, you must fasten your seat belt.

C. Speaking unit 5 tiếng Anh 6 Global Success trang 35 - 36

1. You and your friend are talking about what to do this weekend. Make a short conversation, following the example. Bạn và bạn của bạn đang nói về những việc phải làm vào cuối tuần này. Thực hiện một cuộc trò chuyện ngắn, sau đây là ví dụ.

Gợi ý

Chow: Jack, let's go somewhere this Saturday.

Jack: That's fine. Where can we go?

Chow: How about the CGV cinema?

Jack: Sure. I'll meet you there at 6 o'clock.

2. a. Match the questions 1-5 to the answers a-e. Nối câu hỏi 1-5 với câu trả lời a-e.

Đáp án

1 - e; 2 - d; 3 - b; 4 - a; 5 - c;

2b. Rearrange the questions and answers above to make a conversation. Then make a similar conversation and practise it with your friend. Sắp xếp lại các câu hỏi và câu trả lời ở trên để thực hiện một cuộc trò chuyện. Sau đó, thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự và thực hành nó với bạn của bạn.

Đáp án

2 - 1 - 3 - 5 - 4

3. Work in groups. Take turns to tell others the rules of the Geography Club, using must / mustn't and the following cues. Làm việc nhóm. Lần lượt nói cho những người khác biết các quy tắc của Câu lạc bộ Địa lý, sử dụng must / not và các dấu hiệu sau.

Đáp án

1. You mustn't come late.

2. You must follow the rules.

3. You mustn't use cell phones.

4. You must do your task.

5. You mustn't litter.

6. You must take part in teamwork.

D. Reading unit 5 SBT tiếng Anh 6 Kết nối tri thức

1. Match the words in A with their meanings in B. Hãy nối từ ở cột A với nghĩa ở cột B.

Đáp án

1 - b; 2 - e; 3 - a; 4 - c; 5 - d;

2. Read the article about Angel Falls. Match headings [a – c] with parts [1 – 3]. Hãy đọc bài báo về Thác Angel. Nối các tiêu đề với các phần.

Đáp án

1 - b; 2 - c; 3 - a;

3. Answer the following questions. Hãy trả lời các câu hỏi.

Đáp án

1 - Angel Falls is the highest waterfall in the world.

2 - It is in the lonely jungles of Venezuela.

3 - Visitors can see spectacular scenery of the Falls.

4 - The water drops straight down the cliff and tumbles and foams over the lower canyon wall. The fine spray catches the light and sparkles in the sun.

5 - Because Jimmie Angel discovered the Falls.

6 - He discovered the Falls in 1937.

4. Read the passage and choose the correct answer A, B, or C for each blank. Đọc bài đọc và chọn đáp án đúng nhất cho mỗi chỗ trống.

Đáp án

1 - A; 2 - C; 3 - A; 4 - B; 5 - C;

E. Writing trang 38 39 SBT tiếng Anh 6 Global Success Unit 5

1. Use the following sets of words / phrases to write complete sentences. Sử dụng các từ / cụm từ sau để viết các câu hoàn chỉnh.

Đáp án

1 - I need some information about train times.

2 - You must be careful when you cut food with a knife / when cutting food with a knife.

3 - I often get home quickly because there is little traffic on the road.

4 - I think Trang An Complex is a wonderful tourist attraction in / of Viet Nam.

5 - How much money do you need for a tour to Mui Ne?

6 - You mustn’t forget to take necessary things on your trip.

2. Rewrite the following sentences, beginning as shown, so that the meaning stays the same. Viết lại các câu sau, bắt đầu như mẫu, sao cho ý nghĩa vẫn giữ nguyên.

Đáp án

1. We have some chairs and a table in the kitchen.

2. Only some / a few people can understand his lecture.

3. We mustn’t throw rubbish.

4. We must be present at the class discussion on Saturday.

5. The tour guide says that we must not / mustn’t throw rubbish.

3. Here is a list of some ideas from the article about Angel Falls. Đây là danh sách một số ý tưởng từ bài báo về Thác Angel.

a. Make a similar list about a natural place of interest in your village / town / city, or a famous place you know about. Lập một danh sách tương tự về một địa điểm quan tâm tự nhiên trong làng / thị trấn / thành phố của bạn hoặc một địa điểm nổi tiếng mà bạn biết.

b. Now write a short paragraph of 40 –50 words to describe the place above. Bây giờ, hãy viết một đoạn văn ngắn 40 –50 từ để mô tả địa điểm trên.

Trên đây là Giải SBT tiếng Anh lớp 6 Unit 5 Natural wonders of the world.

Video liên quan

Chủ Đề