Giải bài tập địa lý 9 bài 2

1. Số dân

- Việt Nam là quốc gia đông dân [hơn 90 triệu người – 2014], đứng thứ 3 ở Đông Nam Á , thứ 8 ở Châu Á và thứ 14 trên thế giới.

2. Gia tăng dân số

- Từ những năm 50 trở lại đây, nước ta bắt đầu có hiện tượng “ bùng nổ dân số” và chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỉ XX.

  • Năm 2002, dân số là 79,7 triệu người
  • Năm 2009, dân số là 85,7 triệu người

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số còn có sự khác nhau giữa đồng bằng và miền núi, thành thị với nông thôn.

- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số nên tỉ lệ gia tăng dân số đang có xu hướng giảm.

3. Cơ cấu dân số

- Theo giới tính

  • Tỉ lệ giới tính là số nam so với 100 nữ
  • Tỉ lệ giới tính ở Việt Nam đang có sự thay đổi [hiện nay 115 nam/ 100 nữ].

- Theo độ tuổi

  • Cơ cấu độ tuổi cũng đang có sự thay đổi, nó được biểu hiện trên tháp dân số.
  • Độ tuổi 0 – 14 giảm
  • Độ tuổi từ 15 trở lên tăng.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học

Trang 7 sgk Địa lí 9

Quan sát hình 2.1, nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giám nhưng số dân vẫn tăng nhanh?

=> Xem hướng dẫn giải

Trang 8 sgk Địa lí 9

Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?

=> Xem hướng dẫn giải

Trang 8 sgk Địa lí 9

Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất; các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước?

=> Xem hướng dẫn giải

Trang 9 sgk Địa lí 9

Dựa vào bảng 2.2  hãy nhận xét :

  • Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999?
  • Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999?

=> Xem hướng dẫn giải

Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học

Câu 1: Trang 10 sgk Địa lí 9

Dựa vào hình 2.1 hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta?

Các vùng

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số

Cả nước

+Thành thị

+Nông thôn

1,43

1,12

1,52

- Trung du và miền núi Bắc Bộ

+Tây Bắc

+Đông Bắc

- Đồng bằng sông Hồng

- Bắc Trung Bộ

- Duyên hải Nam Trung Bộ

- Tây Nguyên

- Đông Nam Bộ

- Đồng bằng sông Cửu Long

2,19

1,30

1,11

1,47

1,46

2,11

1,37

1,39

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 10 sgk Địa lí 9

Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số và thay đổi cơ cấu dân số nước ta?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3: Trang 10 sgk Địa lí 9

Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Năm

Tỉ suất

1979

1999

Tỉ suất sinh

32,5

19,9

Tỉ suất tử

7,2

5,6

  • Tính tỉ lệ [%] gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét?
  • Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ỏ nước ta thời kì 1979 – 1999?

=> Xem hướng dẫn giải

Trắc nghiệm địa lí 9 bài 2: Dân số và gia tăng dân số [P2]

Hướng dẫn giải bài tập Địa Lí lớp 9 bài 2 chi tiết, dễ hiểu và ngắn gọn nhất, được chúng tôi tổng hợp từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ, miễn phí. Giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức đã học và đưa ra các phương pháp giải bài tập hiệu quả nhất. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây.

Địa lý lớp 9 bài 2: Dân số và gia tăng dân số

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 2 trang 7: Quan sat hình 2.1, nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?

Trả lời:

 - Trong giai đoạn 1954-2003, dân số nước ta tăng nhanh, tăng liên tục, tăng từ 23,8 triệu người [năm 1954] lên là 80,9 triệu người [2003], tăng gấp 3,4 lần so với năm 1954.

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta giảm nhưng số dân vẫn tăng nhannh, mỗi năm tăng khoảng 1 triệu người do kết cấu dân số nước ta trẻ, số người trong độ tuổi sinh đẻ lớn. Đây là hậu quả của cùng nổ dân số giai đoạn trước.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 2 trang 8: Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.

Trả lời:

- Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả:

      + Kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hội.

      + Vấn đề giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống

      + Các tai tệ nạn xã hội

      + Sức ép lên tài nguyên môi trường.

- Những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta:

      + Tăng thu nhập bình quân đầu người, tăng chất lượng cuộc sống.

+ Giải tỉ lệ người thất nghiệp, thiếu việc làm

      + Đáp ứng được nhu cầu về giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội,...

      + Giảm thiếu ô nhiễm môi trường, hạn chế cạn kiệt tài nguyên.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 2 trang 8: Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất; các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước.

Trả lời:

- Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp nhất cả nước: Đồng bằng sông Hồng.

- Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất cả nước: Tây Nguyên.

- Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước: Nông thôn, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 2 trang 9: Dựa vào bảng 2.2, hãy nhận xét:

- Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979-1999.

- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979-1999.

Trả lời:

- Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979-1999:

+ dân số nữ chiếm tỉ lệ cao hơn nam: Năm 1999 dân số nữ là 50,8%, nam là 49,2%.

+ Tỉ lệ dân số theo giới đang có sự thay đổi, tăng tỉ lệ dân số nam, giảm tỉ lệ dân số nữ.

 - Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979-1999:

+ Nhóm tuổi 0-14 tuổi: Nam từ 21,8 giảm xuống còn 17,4, nữ từ 20,7 giảm xuống còn 16,1.

+ Nhóm tuổi 15-59 tuổi: Nam tăng từ 23,8 lên 28,4, nữ từ 26,6 lên 30,0.

+ Nhóm tuổi trên 60 tuổi: Nam tăng từ 2,9 lên 3,4; nữ tăng từ 4,2 lên đến 4,7.

Giải bài tập Địa Lí 9 bài 1 trang 10: Dựa vào bảng 2.1, hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta.

Trả lời:

- Về dân số:

+ Nước ta có số dân đông và tăng nhanh. Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu dân.

+ Tăng liên tục, năm 2009 so với năm 1954, số dân tăng hơn 3,5 lần.

+ Tốc độ tăng dân số của giai đoạn 1976 – 2009 nhanh hơn giai đoạn 1954 – 1976.

- Về gia tăng dân số:

+ Từ 1954 đến 2003, dân số tăng nhanh liên tục. Nhưng khác nhau qua các giai đoạn: Dân số gia tăng rất nhanh trong giai đoạn 1954 - 1960; từ 1970 đến 2003, tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm.

+ Hiện nay, dân số Việt Nam có tỉ suất sinh tương đối thấp [năm 1999, tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 1,43%]. Tuy thế, mỗi năm, dân số nước ta vẫn tiếp tục tăng thêm khoảng 1 triệu người.

+ Tỉ lệ gia tăng dân số khác nhau giữa các vùng: Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất là Tây Nguyên, vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp nhất là Đồng bằng sông Hồng. Các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước là Tây Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

Bài 2 trang 10 Địa Lí 9: Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta.

Trả lời:

Giảm tỉ lệ gia tăng dân số và thay đổi cơ cấu dân số sẽ tạo điều kiện:

+ Giảm bớt những khó khăn về việc làm, nhà ở, giáo dục, y tế và các vấn đề xã hội khác.

+ Nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư, ổn định xã hội.

+ Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

+ Sử dụng hợp lí, bảo vệ tài nguyên và môi trường, phát triển theo hướng bền vững.

Bài 3 trang 10 Địa Lí 9: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

- Tính tỉ lệ [%] gia tăng tự nhiên của nước ta qua các năm và nêu nhận xét.

- Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số nước ta thời kì 1979-1999.

Trả lời:

a] Tính [kết quả ở bảng]

Năm

1979

1981

1999

Tỉ suất sinh [%]

32,5

31,3

19,9

Tỉ suất tử [%]

7,2

8,4

5,6

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên [%]

2,53

2,29

1,43

-Nhận xét: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm qua các năm

b] Hướng dẫn vẽ biểu đồ - Vẽ biểu đồ đường. Trên cùng trục tọa độ, vẽ hai đường: Một đường thể hiện tỉ suất tử, một đường thể hiện tỉ suất sinh. Khoảng cách giữa hai đường đó chính là tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số.

File tải miễn phí địa lớp 9 bài 2:

CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải lời giải bài tập bản đồ địa lí 9 bài 2 chi tiết, ngắn gọn bản file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Ngoài nội dung trên, các em xem và tham khảo thêm các môn học khác như: Toán, Anh, Văn, Sinh, Sử, Hóa, Lý... được chia theo từng khối lớp tại chuyên trang của chúng tôi.

Video liên quan

Chủ Đề