Toán lớp 6 bài tập cuối chương 1 trang 59, 60

Giải bài tập SGK Toán lớp 6 bài 13 Bài tập ôn tập chương 1 Sách Cánh Diều với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6. Hướng dẫn và lời giải chi tiết bài tập Toán 6 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo!

Giải bài tập SGK Toán 6 Bài tập chương 1

Bài 1 [SGK trang 59]: Thực hiện các phép tính sau: 

Xem chi tiết lời giải

Bài 2 [SGK trang 59]: Gọi ρ là tập hợp các số nguyên tố 

 Xem chi tiết lời giải 

Bài 3 [SGK trang 59]: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 

 Xem chi tiết lời giải 

Bài 4 [SGK trang 59]: Tìm ƯCLN của hai số: 

Xem chi tiết lời giải 

Bài 5 [SGK trang 59]: Tìm BCNN của các số sau:  

Xem chi tiết lời giải 

Bài 6 [SGK trang 59]: Dọc theo hai bên của một con đường dài 1 500 m  

Xem chi tiết lời giải 

Bài 7 [SGK trang 59, 60]: Hệ Mặt Trời gồm tám hành tinh, đó là: Sao Thuỷ  

Xem chi tiết lời giải 

Bài 8 [SGK trang 60]: Theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019  

Xem chi tiết lời giải 

----> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 6 Bài 1 Số nguyên âm

------------------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết cho các bài tập SGK Cánh Diều Bài tập cuối chương 1 dành cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 1: Số tự nhiên. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc kiến thức cơ bản môn Toán 6 và hỗ trợ các em học sinh trong các kì thi trong năm học lớp 6.

9.341 lượt xem

Toán lớp 6 Bài 1 trang 59 là lời giải bài Bài tập cuối chương 1 SGK Toán 6 sách Cánh Diều hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài 1 trang 59 Toán lớp 6

Bài 1 [SGK trang 59]: Thực hiện các phép tính sau:

a] 

b] 

c] 

d] 

Hướng dẫn giải

- Với các biểu thức không có dấu ngoặc ta tính theo thứ tự như sau:

Lũy thừa ➙ nhân và chia ➙ cộng và trừ

- Với các biểu thức có dấu ngoặc ta tính theo thứ tự như sau:

[ ] ➙ [ ] ➙ { }

Lời giải chi tiết

a]

b]

c]

d]

----> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 1

-----------> Câu hỏi tiếp theo: 

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 1 Toán lớp 6 trang 59 Bài tập cuối chương 1 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 1: Số tự nhiên. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6.

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 1 - Cánh diều hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6 giúp bạn dễ làm làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán 6.

Bài tập

Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 59, 60 SGK Toán lớp 6 Cánh Diều tập 1. Bài tập cuối chương 1 Toán 6 –  Số tự nhiên

Thực hiện các phép tính sau:

a] \[4.25 – 12.5 + 170:10\];

b] \[\left[ {7 + {3^3}:{3^2}} \right].4 – 3\]

c] \[12:\left\{ {400:\left[ {500 – \left[ {125 + 25.7} \right]} \right]} \right\}\]

d] \[168 + \left\{ {\left[ {2.\left[ {{2^4} + {3^2}} \right] – {{256}^0}} \right]:{7^2}} \right\}\].

a]

    4 . 25 – 12 . 5 + 170 : 10

= [4 . 25] – [12 . 5] + [170 : 10]

= 100 – 60 + 17

= 40+17

= 57

b]

   \[\left[ {7 + {3^3}:{3^2}} \right].4 – 3\]

\[\begin{array}{l} = \left[ {7 + {3^{3 – 2}}} \right].4 – 3\\ = \left[ {7 + 3} \right].4 – 3\\ = 10.4 – 3\\ = 40 – 3\\ = 37\end{array}\]

c]

   12 : {400 : [500 – [125 + 25 . 7]}

= 12 : {400 : [500 – [125 + 175]}

= 12 : [400: 200]

= 12 : 2

= 6

d]

   \[168 + \left\{ {\left[ {2.\left[ {{2^4} + {3^2}} \right] – {{256}^0}} \right]:{7^2}} \right\}\]

\[\begin{array}{l} = 168 + \left[ {2.\left[ {16 + 9} \right] – 1} \right]:49\\ = 168 + 49:49\\ = 168 + 1\\ = 169\end{array}\]

Bài 2 trang 59 Toán 6 lớp Cánh Diều

Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Chọn kí hiệu “∈”; “∉” thích hợp cho”

a] 2 ? P

b] 47 ? P

c] a ? P với a = 3 . 5 . 7 . 9 + 20;

d] b ? P với b = 5 . 7 . 11 + 13 . 17.

a] 2 ∈ P

b] 47 ∈ P

c] a = 965 chia hết cho 5.

=> a ∉ P

d] b = 606 chia hết cho 2.

=> b ∉ P

Bài 3 trang 59 SGK Toán 6 tập 1

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:

a] 51;

b] 84;

c] 225;

d] 1800.

a] \[51{\rm{ }} = 3.17\]

b] \[84 = {2^2}.3.7\]

c] \[225 = {3^2}{.5^2}\]

d] \[1800 = {2^3}{.3^2}{.5^2}\]

Bài 4 trang 59 SGK cánh diều tập 1

Tìm ƯCLN của hai số:

a] 40 và 60;

b] 16 và 124;

c] 41 và 47.

a] \[\begin{array}{l}40 = {2^3}.5\\60 = {2^2}.3.5\end{array}\]

Thừa số nguyên tố chung là 2 và 5.

Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2; của 5 là 1.

=> ƯCLN[40,60] \[ = {2^2}.5 = 20\]

b]

\[\begin{array}{l}16 = {2^4}\\124 = {2^2}.31\end{array}\]

Thừa số nguyên tố chung là 2. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2.

=> ƯCLN[16,124]\[ = {2^2} = 4\]

c] 41 và 47 là hai số nguyên tố.

=> ƯCLN[41, 47] = 1

Bài 5 trang 59 SGK Toán 6

Tìm BCNN của các số sau:

a] 72 và 540;

b] 28, 49, 64;

c] 43 và 53.

a]

\[\begin{array}{l}72 = {2^3}{.3^2}\\540 = {2^2}{.3^3}.5\end{array}\]

 Thừa số nguyên tố chung và riêng là 2, 3 và 5.

Số mũ lớn nhất của 2 là 3, số mũ lớn nhất của 3 là 3, số mũ lớn nhất của 5 là 1.

=> \[BCNN\left[ {72,{\rm{ }}540} \right]\]\[ = {2^3}{.3^3}.5 = 1080\].

b]

\[\begin{array}{l}28 = {2^2}.7\\49 = {7^2}\\64 = {2^6}\end{array}\]

 Thừa số nguyên tố chung và riêng là 2, 7.

Số mũ lớn nhất của 2 là 6, số mũ lớn nhất của 7 là 2.

=> \[BCNN\left[ {28,{\rm{ }}49,{\rm{ }}64} \right]\]\[ = {2^6}{.7^2} = 3136\].

c] 43 và 53 là hai số nguyên tố.

=> BCNN[43,53] = 43 . 53 = 2279.

Bài 6 trang 59 SGK Toán 6 tập 1 Cánh Diều

Dọc theo hai bên của một con đường dài 1 500 m, các cột điện được dựng cách nhau 75 m [bắt đầu dựng từ đầu đường]. Để tăng cường ánh sáng, người ta dựng lại các cột điện ở cả hai bên con đường [cũng bắt đầu dựng từ đầu đường] sao cho ở mỗi bên đường các cột điện chỉ còn cách nhau 50 m. Họ tận dụng những cột điện cũ không phải dời đi. Hãy tính tổng chi phí cần thiết để hoàn thành dựng cột điện mới cho con đường, biết chi phí dựng một cột điện mới là 4 triệu đồng.

Cứ 2 cột điện thì có một khoảng trống 75 m nên số cột điện bằng số khoảng trống cộng thêm 1.

Số cột điện cũ đã dựng trước đó [ở cả 2 bên] là: [1500 : 75+1].2 = 42 [Cột]

Tổng số cột điện cần có để đủ ánh sáng cho con đường là: [1500 : 50+1].2 = 62 [Cột]

=> Số cột điện cần dựng thêm là: 62-42 = 20 [Cột]

=> Chi phí dựng 10 cột điện mới là: 20 . 4 = 80 [triệu đồng]

Vậy: Tổng chi phí cần thiết để hoàn thành dựng cột điện mới cho con đường là 80 triệu đồng.

Bài 7 trang 59 SGK Toán 6 cánh diều

Hệ Mặt Trời gồm tám hành tinh, đó là: Sao Thuỷ, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hoả, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương. Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời chia thành hai nhóm. Nhóm trong gồm: Sao Thuỷ, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hoả. Nhóm ngoài gồm: Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương. Các hành tinh nhóm trong có khối lượng và kích thước khá nhỏ so với các hành tinh nhóm ngoài. Hai nhóm hành tinh ngăn cách nhau bởi một vành đai tiểu hành tinh và vô số các thiên thạch nhỏ cùng quay quanh Mặt Trời.

 

a] Viết tập hợp A gồm tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời.

b] Sắp xếp kích thước của tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo thứ tự tăng dần.

c] Viết tập hợp B gồm bốn hành tinh có kích thước nhỏ nhất và tập hợp C gồm bốn hành tinh có kích thước lớn nhất.

a] A = {Sao Thuỷ, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hoả, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương}.

b] Kích thước của tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo thứ tự tăng dần:

Sao Thuỷ < Sao Hỏa < Sao Kim < Trái Đất < Sao Hải Vương < Sao Thiên Vương < Sao Thổ < Sao Mộc.

c] B = {Sao Thuỷ, Sao Hỏa,Sao Kim, Trái Đất}

    C = {Sao Hải Vương, Sao Thiên Vương, Sao Thổ, Sao Mộc}.

Bài 8 trang 60 Toán lớp 6 Cánh Diều

Theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công Thương, giá bán lẻ điện sinh hoạt từ ngày 20/3/2019 sẽ dao động trong khoảng từ 1 678 đồng đến 2 927 đồng mỗi kWh tuỳ bậc thang. Dưới đây là bảng so sánh giá điện trước và sau khi điều chinh [không tính thuế VAT]:

 

a] Trong tháng 02/2019, gia đình bác Vân tiêu thụ 540kWh. Gia đình bác Vân phải trả bao nhiêu tiền?

b] Nếu tháng 4/2019, gia đình bác Vân vẫn tiêu thụ 540kWh thì theo giá mới, số tiền phải trả tăng lên bao nhiêu?

a] Số tiền gia đình bác Vân phải trả trong tháng 02/2019 là:

50.1549+50.1600+100.1858+100.2340+100.2615+140.2701

=1 216 890 đồng.

b] Số tiền gia đình bác Vân phải trả trong tháng 4/2019 là:

50.1678+50.1734+100.2014+100.2536+100.2834+140.2927

=1 318 780 đồng.

Video liên quan

Chủ Đề