1. Điền iê hoặc yê vào chỗ trống :
câu chu......n, ......n lặng, v......n gạch, lu......n tập
2.
a] Điền vào chỗ trống d hoặc gi :
Dung .....ăng .....ung .....ẻ
.....ắt trẻ đi chơi
Đến ngõ nhà ......ời
Lạy cậu, lạy mợ
Cho cháu về quê
Cho ....ê đi học.
b] Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã:
Làng tôi có luy tre xanh
Có sông Tô Lịch chay quanh xóm làng
Trên bờ, vai, nhan hai hàng
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
TRẢ LỜI:
1. Điền iê hoặc yê vào chỗ trống :
câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập
2. a] Điền vào chỗ trống d hoặc gi :
Dung dăng dung dẻ
Dắt trẻ đi chơi
Đến ngõ nhà giời
Lạy cậu, lạy mợ
Cho cháu về quê
Cho dê đi học.
b] Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã :
Làng tôi có lũy tre xanh
Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng
Trên bờ, vải, nhãn hai hàng
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
Câu 1, câu 2 trang 59, 60, bài viết 2 trang 60 phần luyện tập Bài đọc 2: Con nuôi, bài 14 Công cha nghĩa mẹ, vở bài tập tiếng việt lớp 2 tập 1 Cánh Diều. Hãy kể về một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em.
Câu 1 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Cánh Diều Câu hỏi: Nói lời đồng ý của em: a. Với nhận xét của bạn Ngọc về bức tranh. b. Với câu nói của bố mẹ bạn Ngọc. Trả lời: Nói lời đồng ý của em. a. Mình đồng ý với nhận xét của Ngọc. Mình cũng thấy các thành viên trong gia đình rất yêu quý nhau. b. Mình đồng ý với nhận xét của Ngọc. Con nuôi tuy không được cha mẹ sinh ra nhưng được nuôi dưỡng và lớn lên bằng tình yêu thương của cha mẹ. Câu 2 trang 59, 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Cánh Diều Câu hỏi: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? Để nói về: a] Tình cảm của bố mẹ nuôi với bạn Ngọc. b] Tình cảm của bạn Ngọc với bố mẹ nuôi. Trả lời: a. Bố mẹ nuôi rất yêu thương Ngọc. b. Ngọc rất yêu quý và biết ơn bố mẹ nuôi. Bài viết 2 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Cánh Diều Câu hỏi: Dựa vào những điều vừa kể ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn [ít nhất 4 – 5 câu] kể về một việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em. Trả lời: Bố mẹ luôn là người quan tâm và chăm sóc cho em hằng ngày. Có lần em bị sốt rất cao, bố mẹ là những người đã luôn ở bên cạnh em khi ấy. Mẹ nấu cháo cho em ăn. Bố đi mua thuốc rồi dỗ cho em uống. Cả đêm hôm ấy, bố mẹ thay phiên nhau trông nom và chăm sóc cho em. Sáng hôm sau, em đã đỡ sốt. Bố mẹ vì em mà vất vả như vậy, em thấy rất cảm động và thấy yêu bố mẹ nhiều hơn nữa. Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Xem thêm tại đây: Bài đọc 2. Con nuôi |
Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã:
1. Điền iê hoặc yê vào chỗ trống :
câu chu......n, ......n lặng, v......n gạch, lu......n tập
2.
a] Điền vào chỗ trống d hoặc gi :
Dung .....ăng .....ung .....ẻ
.....ắt trẻ đi chơi
Đến ngõ nhà ......ời
Lạy cậu, lạy mợ
Cho cháu về quê
Cho ....ê đi học.
b] Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã:
Làng tôi có luy tre xanh
Có sông Tô Lịch chay quanh xóm làng
Trên bờ, vai, nhan hai hàng
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
TRẢ LỜI:
1. Điền iê hoặc yê vào chỗ trống :
câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập
2. a] Điền vào chỗ trống d hoặc gi :
Dung dăng dung dẻ
Dắt trẻ đi chơi
Đến ngõ nhà giời
Lạy cậu, lạy mợ
Cho cháu về quê
Cho dê đi học.
b] Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã :
Làng tôi có lũy tre xanh
Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng
Trên bờ, vải, nhãn hai hàng
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 2 - Xem ngay
Xem thêm tại đây: Chính tả - Tuần 13 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 59, 60, 61 Bài 26: Trên các miền đất nước sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Câu 1. [Trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Chép lại các câu thơ nói về:
a. Xứ Nghệ
b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
c. Đồng Tháp Mười
Trả lời
a. Đường lên xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
b. Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.
c. Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.
Câu 2. [Trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết lại những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc.
Trả lời
Việt Nam, Phú Thọ, Vua Hùng, Bắc, Nghệ, Trung, Đồng Tháp Mười, Nam.
Câu 3. [Trang 59 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết tên 2 – 3 tỉnh hoặc thành phố mà em biết.
Trả lời
Ninh Bình, Thanh Hóa, Hòa Bình, Nam Định.
Câu 4 [trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Chọn a hoặc b.
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Bà còng đi … ợ …… ời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.
Đưa bà đến quãng đường cong
Đưa bà vào tận ngõ …ong nhà bà.
[Ca dao]
b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.
Trả lời
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Bà còng đi chợ trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.
Đưa bà đến quãng đường cong
Đưa bà vào tận ngõ trong nhà bà.
[Ca dao]
b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.
Câu 5 [trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích.
Từ chỉ sự vật |
Lời giải thích |
…………………………….. |
Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng. |
……………………………….. |
Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp. |
…………………………………. |
Trang phục truyền thống của người Việt Nam. |
……………………………….. |
Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật. |
Trả lời
Từ chỉ sự vật |
Lời giải thích |
Phở |
Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng. |
Nón lá |
Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp. |
Áo dài |
Trang phục truyền thống của người Việt Nam. |
Tò he |
Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật. |
Câu 6 [trang 60 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Điền các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 vào chỗ trống.
a. ……. là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.
b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn ………
c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc ………
d. …………… là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.
Trả lời
a. Phở là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.
b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn tò he.
c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc áo dài.
d. Nón lá là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.
Câu 7 [trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo thành câu giới thiệu.
Trả lời
Câu 8 [trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở.
Trả lời
Hà Nội là thủ đô của đất nước Việt Nam.
Câu 9 [trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết tên đồ vật dưới mỗi hình.
Trả lời
Câu 10 [trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ.
G:
- Em muốn giới thiệu đồ vật gì?
- Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật? [về hình dạng, màu sắc, ….]
- Đồ vật đó được dùng để làm gì?
- Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó?
Trả lời
Trong góc học tập của mỗi người đều có một chiếc bàn học. Chiếc bàn là một đồ vật rất quan trọng và thân thiết với em. Chiếc bàn học của em được làm bằng gỗ. Mặt bàn hình chữ nhật được sơn bóng lộn. Mỗi tối, mặt bàn được ánh đèn chiếu sáng, trở thành nơi học bài của em.
Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:
- Giải SGK Tiếng Việt lớp 2 Bài 26: Trên các miền đất nước
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.