Bài tập toán 22 lớp 1 trang 84 năm 2024

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

  1. $\frac{{31}}{{44}} + \frac{2}{{11}} = \frac{{31}}{{44}} + \frac{8}{{44}} = \frac{{39}}{{44}}$
  1. $\frac{9}{{10}} + \frac{4}{5} = \frac{9}{{10}} + \frac{8}{{10}} = \frac{{17}}{{10}}$
  1. $\frac{3}{7} - \frac{{18}}{{49}} = \frac{{21}}{{49}} - \frac{{18}}{{49}} = \frac{3}{{49}}$
  1. $\frac{{35}}{{40}} - \frac{{11}}{{20}} = \frac{{35}}{{40}} - \frac{{22}}{{40}} = \frac{{13}}{{40}}$

Câu 2

Viết phân số thích hợp vào ô trống.

Bài tập toán 22 lớp 1 trang 84 năm 2024

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền phân số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

$\frac{4}{5} + \frac{1}{{15}} = \frac{{12}}{{15}} + \frac{1}{{15}} = \frac{{13}}{{15}}$

$\frac{{13}}{{15}} - \frac{2}{3} = \frac{{13}}{{15}} - \frac{{10}}{{15}} = \frac{3}{{15}} = \frac{1}{5}$

$\frac{1}{5} - \frac{1}{5} = 0$

Bài tập toán 22 lớp 1 trang 84 năm 2024

Câu 3

Tính bằng cách thuận tiện.

  1. $\frac{{199}}{{500}} + \frac{{99}}{{500}} - \frac{{101}}{{500}}$
  1. $\frac{{36}}{{50}} + \frac{9}{5} + \frac{4}{{50}}$

Phương pháp giải:

  1. Thực hiện lần lượt từ trái sang phải
  1. Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm hai phân số có cùng mẫu số với nhau

Lời giải chi tiết:

  1. $\frac{{199}}{{500}} + \frac{{99}}{{500}} - \frac{{101}}{{500}} = \frac{{298}}{{500}} - \frac{{101}}{{500}} = \frac{{197}}{{500}}$
  1. $\frac{{36}}{{50}} + \frac{9}{5} + \frac{4}{{50}} = \left( {\frac{{36}}{{50}} + \frac{4}{{50}}} \right) + \frac{9}{5} = \frac{{40}}{{50}} + \frac{9}{5} = \frac{4}{5} + \frac{9}{5} = \frac{{13}}{5}$

Câu 4

Trong ngày Chủ nhật, bạn Việt dành $\frac{1}{{12}}$thời gian để học bài; $\frac{1}{6}$thời gian để đi chơi; $\frac{1}{3}$ thời gian để đi ngủ; thời gian còn lại Việt dành để làm những việc khác. Hỏi Việt dành bao nhiêu thời gian của ngày Chủ nhật để làm những việc khác?

Phương pháp giải:

- Tìm số phần thời gian Việt để học bài, đi chơi và đi ngủ

- Thời gian để làm những việc khác = 1 – số phần thời gian Việt để học bài, đi chơi và đi ngủ

Lời giải chi tiết:

Thời gian Việt để học bài, đi chơi và đi ngủ là

$\frac{1}{{12}} + \frac{1}{6} + \frac{1}{3} = \frac{7}{{12}}$ (thời gian)

Việt dành số thời gian của ngày Chủ nhật để làm những việc khác là:

$1 - \frac{7}{{12}} = \frac{5}{{12}}$ (thời gian)

Đáp số: $\frac{5}{{12}}$ thời gian

Câu 5

Tính tổng các phân số trên mỗi hàng, mỗi cột (theo mẫu).

Bài tập toán 22 lớp 1 trang 84 năm 2024

Phương pháp giải:

Tính tổng các phân số trên mỗi hàng, mỗi cột.

Lời giải chi tiết:

$\frac{1}{{10}} + \frac{3}{5} + \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}} + \frac{6}{{10}} + \frac{5}{{10}} = \frac{{12}}{{10}} = \frac{6}{5}$

$\frac{1}{{15}} + \frac{3}{{10}} + \frac{7}{{30}} = \frac{2}{{30}} + \frac{9}{{30}} + \frac{7}{{30}} = \frac{{18}}{{30}} = \frac{3}{5}$

$\frac{1}{2} + \frac{3}{5} + \frac{3}{{10}} = \frac{5}{{10}} + \frac{6}{{10}} + \frac{3}{{10}} = \frac{{14}}{{10}} = \frac{7}{5}$

$\frac{1}{3} + \frac{1}{2} + \frac{7}{{30}} = \frac{{10}}{{30}} + \frac{{15}}{{30}} + \frac{7}{{30}} = \frac{{32}}{{30}} = \frac{{16}}{{15}}$

Thư viện bài giảng

  • Bài giảng Toán lớp 1 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1

Bài tập toán 22 lớp 1 trang 84 năm 2024

Khóa học chưa được thẩm định

Lớp 1 Toán 30338 phát 73 thích

Miễn phí

Đăng nhập để sử dụng chức năng này

Bài giảng Toán lớp 1 - Sách kết nối tri thức với cuộc sống được phòng đào tạo phát triển phục vụ cho giáo viên giảng dạy trên lớp